Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.18 KB, 19 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2008- 2009
PHNG PHP
V V NHN XẫT CC DNG BIU A Lí LP 9
=======================
A. T VN
Mụn a lý l mt b phn khoa hc t nhiờn nghiờn cu v trỏi t thiờn nhiờn v
con ngi cỏc chõu lc núi chung v thiờn nhiờn con ngi Vit Nam núi riờng.
i vi mụn a lý 9 mc tiờu ca b mụn l nhm trang b cho hc sinh nhng
kin thc ph thụng c bn v dõn c, cỏc ngnh kinh t. S phõn húa lónh th v t
nhiờn, kinh t xó hi ca nc ta v a lý tnh, thnh ph ni cỏc em ang sinh sng v
hc tp. t c iu ú ũi hi mi giỏo viờn phi nm vng phng phỏp, ni dung
chng trỡnh dy bi kin thc mi, bi thc hnh, bi ụn tp h thng húa kin thc t
ú giỳp hc sinh nm kin thc mt cỏch hiu qu tt nht.
i vi sỏch giỏo khoa cng nh chng trỡnh a lý 9 THCS mi ũi hi k nng
v biu rt cao, a ra nhiu dng biu mi v khú so vi sỏch giỏo khoa lp 9
THCS c. Nhiu dng biu hc sinh cũn tru tng nh biu min, ng..... Vỡ
vy mi giỏo viờn phi tỡm ra phng phỏp v cỏc dng biu mt cỏch thớch hp d
nh, d hiu m bo tớnh chớnh xỏc, tớnh m quan. Hỡnh thnh cho hc sinh nhng k
nng c bn cn thit ỏp dng cho vic hc tp cng nh cuc sng sau ny. Trong khi
dy bi kin thc mi cú nhiu loi biu m hc sinh phi da vo ú nhn xột, phõn
tớch tỡm ra kin thc mi sau ú i n mt kt lun a lý v ngc li
Trong cỏc tit thc hnh, ụn tp, kim tra hc sinh phi cn c vo bng s liu
la chn biu thớch hp, tớnh c cu......chuyn t bng s liu thnh biu t ú hc
sinh nhn xột, kt lun cỏc yu t a lý c d dng hn.
Có rất nhiều kỹ năng cơ bản cần phải luyện cho học sinh trong quá trình dạy Địa lý 9.
Một trong những kỹ năng quan trọng đó là : Kỹ năng vẽ và nhận xét các dạng biểu đồ .
Đây là kỹ năng rất cơ bản, cần thiết khi học Địa lý lớp 9. Nó giúp học sinh có thể dựa vào
biểu đồ nêu đợc nhận xét chính xác về tình hình kinh tế của nghành hay vùng kinh tế nào
đó... .Vậy làm thế nào để nâng cao hiệu quả về kỹ năng vẽ và nhận xét biểu đồ là một câu
Đoàn Thị Tấm THCS Giao Hà
1


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2008- 2009
hỏi đợc rất nhiều giáo viên giảng dạy quan tâm. Đó cũng là vấn đề tôi đã trăn trở, suy nghĩ,
thử nghiệm trong quá trình dạy học địa lý lớp 9 và cũng là lí do để tôi viết bài này với mong
muốn đợc chia sẻ cùng đồng nghiệp một số phơng pháp giải quyết vấn đề cụ thể mà tôi đã
áp dụng thành công trong các tiết dạy Địa lý 9 trong những năm vừa qua.
B. GII QUYT VN
I.C s lớ lun
Đổi mới phơng pháp dạy học theo định hớng tích cực hóa hoạt động học tập của học
sinh có nhiều hình thức, nhiều con đờng để củng cố kiến thức mới trên cơ sở phát triển t duy
tìm tòi sáng tạo của học sinh. Một trong những k nng thờng đợc sử dụng trong dạy học địa
lý là vẽ biểu đồ từ đó rút ra nhận xét về những kết quả đợc thể hiện trên biểu đồ. ở đây biểu
đồ, lợc đồ đợc xem là phơng tiện trực quan giúp học sinh tìm tòi khám phá và lĩnh hội kiến
thức. ở hình thức này giáo viên tạo điều kiện cho học sinh rèn luyện đợc kỹ năng vẽ, phân
tích, đánh giá rút ra những kiến thức cần thiết cho từng yêu cầu. Với con đờng này muốn đạt
hiệu quả cao giáo viên phải rèn luyện cho học sinh phơng pháp , kỹ năng vẽ và nhận xét
biểu đồ.
Môn Địa lý 9 nhằm giúp học sinh có những kiến thức phổ thông cơ bản về dân c, các
nghành kinh tế . Sự phân hoá lánh thổ về tự nhiên, kinh tế xã hội của nớc ta và địa lí tỉnh
thành phố nơi các em đang sinh sống và học tập ; góp phần hình thành cho học sinh thế giới
quan khoa học, giáo dục t tởng, tình cảm đúng đắn, giúp cho học sinh biết vận dụng kiến
thức địa lý để ứng xử phù hợp với môi trờng tự nhiên, xã hội xung quanh, phù hợp với yêu
cầu của đất nớc và thế giới trong thời đại mới.
Vì vậy, việc rèn luyện những kỹ năng địa lý là rất cần thiết cho việc học tập đồng thời
cũng chuẩn bị kỹ năng cho việc tiếp thu kiến thức ở mức độ cao hơn.
II.C s thc tin
1. Về giáo viên:
Có thể nói trong những năm gần đây việc thực hiện chơng trình và sách giáo khoa mới
cũng đồng nghĩa với việc cải tiến đổi mới phơng pháp dạy học. Đại đa số giáo viên đã tích
cực đổi mới phơng pháp giảng dạy, nhng trong thực tế vẫn còn một bộ phận giáo viên cha
hiểu thấu đáo tinh thần đổi mới phơng pháp. Vì vậy mà lúng túng trong soạn giảng cũng nh

Đoàn Thị Tấm THCS Giao Hà
2
Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2008- 2009
thực hiện các giờ lên lớp, không gây đợc hứng thú học tập cho học sinh, làm cho giờ học trở
nên nặng nề, nhàm chán. Đặc biệt là các tiết thực hành về vẽ và nhận xét biểu đồ giáo viên
còn xem nhẹ việc rèn kĩ năng cho học sinh, hoặc chỉ hớng dẫn qua loa rồi tự cho học sinh
làm, cha kiểm tra đầy đủ và uốn nắn kịp thời.
2. Về học sinh
Trên thực tế, học sinh lớp 9 phần lớn đã khá thạo kỹ năng quan trọng này. Tuy nhiên
vẫn còn lúng túng trong cách xứ lí số liệu, chọn biẻu đồ thích hợp; hoặc học sinh rất yếu
trong việc nhận xét và rút ra kết luận cần thiết. Đối với học sinh lớp 9, kĩ năng vẽ biểu đồ
chính xác, đảm bảo tính mĩ quan chỉ đợc thực hiện ở học sinh khá giỏi, còn học sinh trung
bình, yếu kĩ năng đó còn rất hạn chế. Kết quả khảo sát về nội dung vẽ và nhận xét biểu đồ
thờng đạt kết quả thấp cụ thể:
Có 34 học sinh đợc kiểm tra thì không có học sinh nào đạt giỏi, có 5 học sinh đạt khá,
17 học sinh đạt trung bình, 14 học sinh cha đạt yêu cầu.
Chính vì những vấn đề nêu trên mà việc rèn cho HS có kĩ năng vẽ cũng nh phân tích
nhận xét biểu đồ là vô cùng thiết thực
III.Ni dung chớnh: phơng pháp v v nhn xột biu
1. Các dạng biểu đồ và cách chon lựa thích hợp
a) Cú 6 dng c bn:
- Biu ct
- Biu trũn
- Biu min
- Biu thanh ngang
- Biu ct chng
- Biu ng
b) Cỏch la chn biu :
- Nu bng s liu cho 1 hoc 2 nm (n v l %) thỡ ta v biu hỡnh trũn hoc
ct chng.

- Nu bng s liu cho nhiu nm (n v l %) thỡ ta v biu min hoc ng.
- Nu bng s liu cho nhiu nm, nm gc l 100% thỡ ta v biu ng.
Đoàn Thị Tấm THCS Giao Hà
3
Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2008- 2009
Lu ý: i vi mi dng biu u cú phng phỏp v khỏc nhau. Tuy nhiờn yờu cu
chung cho cỏc dng biu l :
- Biu gm n v, nm, tờn biu , bng chỳ gii......
- Biu phi cú tớnh m quan v m bo chớnh xỏc.
- Trong khi lm bi tp, bi kim tra nu bi yờu cu v c th l biu trũn,
ct ... thỡ chỳng ta theo th t cỏc bc d thc hin, cũn nu bi cha yờu cu v c
th thỡ hc sinh phi cn c vo bng s liu la chn biu sao cho phự hp vi ni
dung, yờu cu ca bi.
2. Cụ thể:
Đối với mỗi dạng biểu đồ khi hớng dẫn cho học sinh giáo viên cần lần lợt thực hiện
các nội dung sau:
a) Biu ct : L dng biu m hc sinh c lm quen t lp 8 nờn viờc tip thu
ca hc sinh tng i thun li
Yờu cu chung:
- Biu gm h trc ta ox, oy vuụng gúc vi nhau
+ Ox biu th n v
+ Oy biu th nm hoc vựng min.....
- Tờn biu
- Bng chỳ gii
C th:
Vớ d: Da vo bng 18.1 v biu hỡnh ct v nhn xột v giỏ tr sn xut cụng
nghip hai tiu vung ụng Bc v Tõy Bc.
Bng 18.1: Giỏ tr sn xut cụng nghip Trung Du v min nỳi Bc B(n v t ng).
Nm
Tiu vựng

1995 2000 2002
Tõy Bc 320,5 541,1 696,2
ụng Bc 6179,2 10657,7 14301,3
Đoàn Thị Tấm THCS Giao Hà
4
Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2008- 2009
Cỏch v:
Bc 1: Hc sinh nghiờn cu bng 18.1 ( n v, s liu)
V h trc ta :
+ Trc tung n v ( t dng)
+ Trc honh: (nm)
Bc 2: Tin hnh v theo nm: nm 1995 sau ú n nm 2000 , 2002
Dựng kớ hiu riờng phõn bit hai tiu vựng ụng Bc v Tõy Bc
Bc 3: Vit tờn biu ; Lp bng chỳ gii
Nhn xột : Khi nhận xét GV cần cho HS nhận xét về sự biến động về số liệu của cả hai
vùng trớc bằng các câu hỏi: Tăng hay giảm?, tăng giảm nhanh hay chậm? Có vừa tăng
lại vừa giảm không? Sau đó mới cho HS so sánh sự khác nhau giữa hai vùng bằng cách
quan sát biểu đồ và bảng số liệu, tính toán để có đợc nhận xét cụ thể (hơn kém nhau bao
nhiêu lần), có thể hỏi thêm về nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó để củng cố kiến thức
cũ. Cụ thể:
Đoàn Thị Tấm THCS Giao Hà
5
Nm
Tỉ đồng
Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2008- 2009
- T 1995 2002 giỏ tr sn xut cụng nghip hai tiu vựng ụng Bc v Tõy Bc u
liờn tc tng , tính đến năm 2002.
+ ụng bc tng gp 2,17 ln so vi nm 1995
+ Tõy Bc tng gp 2,3 ln so vi nm 1995
- Giỏ tr sn xut cụng nghip tiu vựng ụng Bc luôn cao hn giỏ tr sn xut cụng

nghip Tõy Bc.
+ Nm 1995 gp 19,3 ln
+ Nm 2000 gp 19,7 ln
+ Nm 2002 gp 20,5 ln
Kt lun: Biu ct l dng biu d v v d hiu. Thụng qua biu ct hc sinh cú
th nhn xột cỏc i tng, yu t a lý mt cỏch trc quan nht, nhn xột v so sỏnh d
dng hn bng s liu.
b)Biu hỡnh trũn.
Yờu cu chung: L dng biu hc sinh ớt c lm quen lp 8. Vi chng trỡnh ci
cỏch hin nay yờu cu ũi hi cao hn so vi chng trỡnh c. Nhiu bi tp khụng cho
trc bng t l hay c cu % m yờu cu hc sinh phi tớnh c cu sau ú mi v. i vi
dng bi tp nõng cao yờu cu hc sinh phi tớnh bn tớnh bỏn kớnh ca ng trũn c th
vỡ vy ũi hi phi nm c cụng thc tớnh, cỏch v nh th no cho chớnh xỏc bỏn kớnh
ca ng trũn theo yờu cu ca bi.
- Biu trũn bao gm:
+ ng trũn theo bỏn kớnh cho trc hoc la trn
+ Tờn biu
+ Nm
+ Bng chỳ gii
C th:
*) Dng 1: V biu theo bng s liu cho trc
Vớ d: Cho bng s liu: C cu s dng lao ng theo ngnh kinh t ca nc ta
Đoàn Thị Tấm THCS Giao Hà
6
Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2008- 2009
( n v %)
Nm
Ngnh
1989 20003
Nụng lõm ng nghip 71,5 59,6

Cụng nghip xõy dng 11,2 16,4
Dch v 17,3 24,0
?
V biu trũn th hin c cu s dng lao ng theo ngnh kinh t nc ta nm
2989 v 2003
? Nhn xột s thay i lao ng theo ngnh kinh t nc ta? Gii thớch s thay i ú?
Cỏch 1:
Bc 1: Hc sinh nghiờn cu bng s liu v hai biu hỡnh trũn cú bỏn kớnh khỏc nhau
2003 cú bỏn kớnh ln hn nm 1989.
Bc 2: Tớnh gúc tõm.
GV hớng dẫn HS tính góc ở tâm tơng ứng vởi tỉ lệ % (1% = 3,6
0
)
Nm 1989 20003
Nụng lõm ng nghip 257,4
0
214,66
0
Cụng nghip xõy dng 40,3
0
59,04
0
Dch v 62,3
0
86,4
0
Bc 3: V t tia 12 gi ngnh Nụng lõm ng nghip trc sau ú n cụng nghip xõy
dng v dch v. Vit t l %.
Bc 4: Tỡm kớ hiu cho cỏc ngnh, ghi tờn biu , nm v bng chỳ gii.
Cỏch 2:

Bc 1: V hai ng trũn cú bỏn kớnh khỏc nhau, v tia 12 gi.
Bc 2: V cỏc ngnh theo th t bng s liu bng cỏch chia dõy cung ng trũn nh
sau:
+ C dõy cung ng trũn tng ng vi 100%
+ 1/2 cung ng trũn tng ng vi 50%
Đoàn Thị Tấm THCS Giao Hà
7

×