Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 19 trang )


NGÔI TRƯỜNG DẤU YÊU!

CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY CÔ DỰ GIỜ
LỚP 9A
4
GV: Trương Thế Thảo

KIỂM TRA BÀI CŨ:

CÂU H I: Chú thích về các thành phần cấu tạo của tim trên hình vẽ?Ỏ
Tĩnh mạch chủ trên
Tâm nhĩ phải
Van động mạch phổi
Van nhĩ thất
Tĩnh mạch chủ dưới
Tâm thất trái
Vách liên thất
Tâm nhĩ trái
Tĩnh mạch phổi
Động mạch phổi
Động mạch chủ
Tâm thất phải
1
2
3
4
5
6
7


8
9
10
11
12

Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch:
Máu vận chuyển qua hệ mạch là
nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra
huyết áp và vận tốc máu.

Quan sát hình vẽ sau và
trả lời câu hỏi: Lực chủ
yếu giúp máu tuần hồn
liên tục và theo một chiều
trong hệ mạch được tạo ra
từ đâu?
 Lực chủ yếu giúp máu tuần
hồn liên tục và theo một
chiều trong hệ mạch bởi do
sự co bóp của tim (tâm thất
co) tạo ra huyết áp và vận
tốc máu.

Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch:
Máu vận chuyển qua hệ mạch là

nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra
huyết áp và vận tốc máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co dãn của động
mạch.
: Vậy huyết áp là gì?
: Huyết áp là áp lực của máu lên
thành mạch.
: Có nhận xét gì về huyết áp ở động
mạch, mao mạch và tĩnh mạch?
: Huyết áp ở động mạch lớn nhất và
giảm dần đến tĩnh mạch.
: Sự chênh lệch về huyết áp có ý
nghĩa gì?
: Giúp cho máu vận chuyển được
trong hệ mạch.
: Chỉ số huyết áp có ý nghĩa gì?
: Huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe.
:Ngồi sức đẩy của tim, máu
vận chuyển được trong động
mạch còn nhờ yếu tố nào
khác?

Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch:
Máu vận chuyển qua hệ mạch là
nhờ:

-
Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra
huyết áp và vận tốc máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co dãn của động
mạch.
+ Tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của cơ bắp
quanh thành mạch, sức hút của lồng
ngực khi hít vào và của tâm nhĩ khi
giãn ra, hoạt động của van 1 chiều.
: Quan sát các hình vẽ sau đây, kết
hợp thơng tin SGK và cho biết tại sao:
Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà
máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh
mạch về tim?

Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch:
Máu vận chuyển qua hệ mạch là
nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra
huyết áp và vận tốc máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co dãn của động
mạch.
+ Tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của cơ bắp
quanh thành mạch, sức hút của lồng

ngực khi hít vào và của tâm nhĩ khi
giãn ra, hoạt động của van 1 chiều.
II. Vệ sinh hệ tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác
nhân có hại:

: Kể tên một số bệnh tim mạch?
: Nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp,
giảm huyết áp, mỡ cao trong máu,
tai biến mạch máu não, xơ vữa
động mạch, hở van tim…
Tai biến mạch não
Xơ vữa động mạchXơ vữa động mạch vànhHở van tim

Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch:
Máu vận chuyển qua hệ mạch là
nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra
huyết áp và vận tốc máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co dãn của động
mạch.
+ Tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của cơ bắp
quanh thành mạch, sức hút của lồng
ngực khi hít vào và của tâm nhĩ khi
giãn ra, hoạt động của van 1 chiều.
II. Vệ sinh hệ tim mạch:

1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác
nhân có hại:
: Đọc SGK thảo luận nhóm:
(5 phút)
 Nêu các tác nhân có hại
cho tim, mạch?
 Đề ra các biện pháp bảo vệ
tránh các tác nhân có hại
cho hệ tim mạch?

Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ
mạch:
Máu vận chuyển
qua hệ mạch là nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi
tâm thất co tạo ra
huyết áp và vận tốc
máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co
dãn của động mạch.
+ Tĩnh mạch: Nhờ sự co
bóp của cơ bắp quanh
thành mạch, sức hút
của lồng ngực khi hít
vào và của tâm nhĩ khi
giãn ra, hoạt động của

van 1 chiều.
II. Vệ sinh hệ tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch
tránh các tác nhân có
hại:
 Nêu các tác nhân có hại cho tim, mạch?
Vi rút cúm
VK thương hàn
Rượu
Mỡ động vật
Stress,
giận dữ…
-
Khuyết tật hệ tuần hồn: hở hay
hẹp van tim, mạch máu bị xơ cứng.
-
Vi khuẩn, vi rút: cúm, thương hàn,
thấp khớp, bạch hầu…
-
Sốt cao, mất máu, sốc,…
=> Tăng nhịp tim và huyết áp
-
Cảm xúc âm tính: giận dữ, đau
buồn, sợ hãi, hồi hộp….
-
Sử dụng chất kích thích: rượu,
thuốc lá, hêrơin…
-
Thức ăn nhiều mỡ ĐV, q mặn…
Thuốc lá

Hở van tim
Hêrơin

Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ
mạch:
Máu vận chuyển
qua hệ mạch là nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi
tâm thất co tạo ra
huyết áp và vận tốc
máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co
dãn của động mạch.
+ Tĩnh mạch: Nhờ sự co
bóp của cơ bắp quanh
thành mạch, sức hút
của lồng ngực khi hít
vào và của tâm nhĩ khi
giãn ra, hoạt động của
van 1 chiều.
II. Vệ sinh hệ tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch
tránh các tác nhân có
hại:
 Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác
nhân có hại cho hệ tim mạch?

Thuốc lá
Rượu
Mỡ động vật
Hêrơin
Stress, giận
dữ…

Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ
mạch:
Máu vận chuyển
qua hệ mạch là nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi
tâm thất co tạo ra
huyết áp và vận tốc
máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co
dãn của động mạch.
+ Tĩnh mạch: Nhờ sự co
bóp của cơ bắp quanh
thành mạch, sức hút
của lồng ngực khi hít
vào và của tâm nhĩ khi
giãn ra, hoạt động của
van 1 chiều.
II. Vệ sinh hệ tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch

tránh các tác nhân có
hại:
 Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác
nhân có hại cho hệ tim mạch?
Khám, chữa bệnh
Tiêm phòng
Sống vui vẻ
Thức ăn ít
cơlesterơn
-
Hạn chế tăng nhịp tim và huyết áp khơng
mong muốn.
-
Khơng sử dụng các chất kích thích: rượu
bia, thuốc lá, heroin, …
-
Băng bó kịp thời các vết thương khơng để
cơ thể mất nhiều máu.
-
Khám bệnh định kì để phát hiện sớm và
chữa trị kịp thời các khuyết tật liên quan hệ
tim mạch …
-
Có đời sống tinh thần thoải mái, vui vẻ;
tránh các cảm xúc âm tính.
-
Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim
mạch: cúm, thương hàn, bạch hầu.
-
Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho hệ tim

mạch: mỡ động vật, thức ăn q mặn…

Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch:
Máu vận chuyển qua hệ mạch là
nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra
huyết áp và vận tốc máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co dãn của động
mạch.
+ Tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của cơ bắp
quanh thành mạch, sức hút của lồng
ngực khi hít vào và của tâm nhĩ khi
giãn ra, van 1 chiều.
II. Vệ sinh hệ tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác
nhân có hại:
Khắc phục và hạn chế các tác
nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp
khơng mong muốn; tiêm phòng các
bệnh có hại cho tim mạch; hạn chế ăn
các món ăn có hại cho tim mạch.
 Quan sát bảng 18-SGK, trả lời
câu hỏi:
Các chỉ số Trạng thái Người bình
thường
Vận động

viên
Nhịp tim
(lần\phút)
Lúc nghỉ ngơi
Lúc hoạt động
gắng sức
75
150
40-60
180-240
Lượng máu
được bơm
của một ngăn
tim (ml\lần)
Lúc nghỉ ngơi
Lúc hoat động
gắng sức
60

90
75-115

180-210

: NhËn xÐt g× vỊ sè nhÞp
tim/1phót lóc nghØ ng¬i cđa ng
êi lun tËp TDTT ?
: Số nhịp tim/1 phút của người
luyện tập TDTT thấp hơn so với
người bình thường

: Gi¶i thÝch v× sao sè nhÞp tim
thấp mµ lỵng oxy cung cÊp cho
c¬ thĨ vÉn ®¶m b¶o ?
: Do mỗi lần đập, tim bơm đi
được nhiều máu hơn (hiệu suất
làm việc của tim cao hơn)
: Lóc ho¹t ®éng g¾ng søc nhËn
xÐt sè nhÞp tim/1phót cđa ngêi
lun tËp TDTT ?
: Lúc hoạt động gắng sức, số
nhịp tim/phút của người luyện
tập TDTT cao hơn rất nhiều so
với người bình thường (180-210)

Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch:
Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra
huyết áp và vận tốc máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co dãn của động mạch.
+ Tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của cơ bắp
quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực
khi hít vào và của tâm nhĩ khi giãn ra,
van 1 chiều.
II. Vệ sinh hệ tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có
hại:

Khắc phục và hạn chế các tác nhân
làm tăng nhịp tim và huyết áp khơng
mong muốn; tiêm phòng các bệnh có hại
cho tim mạch; hạn chế ăn các món ăn có
hại cho tim mạch.
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xun,
đều đặn bằng các hình thức thể dục thể
thao, lao động, xoa bóp.
: => Hãy đề ra các biện pháp để rèn
luyện hệ tim mạch?
Luyện tập TDTT đều đặn, vừa sức
Xoa bóp
Lao động vừa sức
: Bản thân em đã thực
hiện những biện pháp nào
để hệ tim mạch hoạt động
hiệu quả và lâu dài?

BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong
hệ mạch là do đâu?
Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra huyết
áp và vận tốc máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co dãn của động mạch.
+ Tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của cơ bắp quanh
thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào

và của tâm nhĩ khi giãn ra, van 1 chiều.

BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: Nêu các biện pháp vệ sinh hệ tim mạch?
Bảo vệ hệ tim mạch
tránh các tác nhân có hại.
Rèn luyện hệ tim mạch
Thể dục
thể thao
Lao
động
Xoa
bóp
Đều đặn, thường xuyên, vừa sức
Tiêm phòng
các bệnh có
hại cho tim
mạch.
Hạn chế
ăn các
món ăn có
hại cho
tim mạch.
Khắc phục
và hạn chế
các tác nhân
làm tăng
nhịp tim và
huyết áp
không mong

muốn.
Biện pháp vệ sinh:


Bài 19 : SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
I. Vận chuyển máu qua hệ mạch:
Máu vận chuyển qua hệ
mạch là nhờ:
-
Sức đẩy của tim khi tâm
thất co tạo ra huyết áp và
vận tốc máu.
-
Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ Động mạch: Nhờ sự co dãn
của động mạch.
+ Tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp
của cơ bắp quanh thành
mạch, sức hút của lồng ngực
khi hít vào và của tâm nhĩ
khi giãn ra, van 1 chiều.
II. Vệ sinh hệ tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch
tránh các tác nhân có hại:
Khắc phục và hạn chế
các tác nhân làm tăng nhịp
tim và huyết áp khơng
mong muốn; tiêm phòng
các bệnh có hại cho tim
mạch; hạn chế ăn các món

ăn có hại cho tim mạch.
2. Cần rèn luyện hệ tim
mạch thường xun, đều
đặn bằng các hình thức
thể dục thể thao, lao
động, xoa bóp.

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-
HỌC THUỘC BÀI CŨ, TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK.
-
XEM TRƯỚC NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH: “SƠ
CỨU – CẦM MÁU”.
-
CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: MỖI NHÓM 2 HS:
BĂNG QUẤN – 2 CUỘN; GẠC Y TẾ; BÔNG, VẢI
MỀM, KÉO.

CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ ĐÃ
THAM GIA DỰ GIỜ
LỚP 8A
4
GV: Trương Thế Thảo
Chúc sức khỏe và hẹn gặp lại!

×