Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

đổi mới phương pháp giảng dạy nhìn từ góc độ quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.35 KB, 16 trang )

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
GIẢNG DẠY NHÌN TỪ
GIẢNG DẠY NHÌN TỪ
PHƯƠNG DIỆN QUẢN LÝ
PHƯƠNG DIỆN QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO
ĐÀO TẠO
VÕ VĂN TUẤN – PHÒNG ĐÀO TẠO
LÝ DO PHẢI ĐỔI MỚI PPGD

Đổi mới phương pháp giảng dạy là một sự thay đổi
hết sức cần thiết trong các trường đại học

Xu thế XH hoá GD, phát triển về quy mô, phạm vi,
ngành nghề đào tạo của các trường đại học.

Đối với các nhà quản lý giáo dục: nội lực quan
trọng của trường mình cần phải khai thác.

Nhà trường chú trọng, đầu tư, khuyến khích cho
GV cải tiến PPGD, chưa đẩy mạnh cải tiến cách
học của SV.

PP học tích cực, chủ động, sáng tạo: yêu cầu đối
với SV trong đổi mới PPGD.

Người học nhìn người dạy để tìm ra cách học cho
chính mình.

Theo định hướng đổi mới PPGD phát huy tính tích


cực chủ động của SV, GV phải có trách nhiệm hơn
với SV.

Quan điểm đổi mới PPGD theo quan điểm lấy
người học làm trung tâm đang phát triển, là yếu tố
khách quan, phù hợp với xu thế phát triển của XH.
ĐỔI MỚI PPGD: NHỮNG MỤC TIÊU
PHẢI ĐẠT:

Phải phát huy tính tích cực chủ động học tập của
SV, tự giác và hứng thú học tập.

Phải làm cho SV nắm được kiến thức cơ bản, khoa
học, thực tiễn, hiểu bài, và biết vận dụng những
kiến thức đó để đưa vào thực tiễn.

Phải làm cho SV có khả năng vừa học tập, vừa
nghiên cứu, có thói quen và kỹ năng tự học, đọc
sách, tham khảo tài liệu,…
10 VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM ĐỂ ĐỔI
MỚI PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
1. Cải tiến và vận dụng PP thuyết trình kết hợp với
PP truyền thống …
2. Kiểm tra việc SV nghiên cứu tài liệu, đọc sách,
sưu tầm tài liệu, …
3. Cải tiến và vận dụng tốt PP báo cáo thảo luận
(Seminar) …
4. Yêu cầu SV phải làm bài tập nghiên cứu, viết tiểu
luận. …
5. Đưa tài liệu giảng dạy lên mạng – Học liệu mở

(OCW-Open Course Ware)
10 VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM ĐỂ ĐỔI
MỚI PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
6. GV cần nghiên cứu và vận dụng những
PPGD mới thích hợp với môn học đang
giảng dạy.
7. Cải tiến cách kiểm tra và đánh giá kết quả
học tập của SV …
8. Định hướng ôn tập để tăng cường PP tự
học cho SV
9. Cải tiến PP thi, ra đề thi, tổ chức kỳ thi
10.Hệ thống tín chỉ:Tạo sự chủ động cho SV…
Chất lượng đào tạo không tự nhiên
Chất lượng đào tạo không tự nhiên
sinh ra mà phải được quản lý.
sinh ra mà phải được quản lý.
Xin cảm ơn

Giảng viên luôn chủ động được việc
truyền thụ kiến thức,

Nhấn mạnh được trọng tâm bài giảng,

Chủ động việc phân phối thời gian,
điều khiển lớp học,
1. Ưu điểm PP thuyết trình

Nâng cao năng lực và kỹ thuật thuyết
trình,


Nêu vấn đề, bài tập tình huống,

Kết hợp với PP vấn đáp, trực quan,

Kết hợp thiết bị dạy học hiện đại,

Giảm thiểu thời gian thuyết trình,
1.1. PP thuyết trình – Một số v/đ quan tâm:

Giới thiệu các tài liệu tham khảo SV
trước khi trình bày bài giảng,

Khuyến khích SV sưu tầm tài liệu tham
khảo khác có liên quan,

Hướng dẫn cho SV cách đọc và sử
dụng tài liệu,

Có biện pháp kiểm tra việc đọc sách
của SV
2. GV cần:

Chọn các đề tài thích hợp cho SV chuẩn
bị trước,

Hướng dẫn cho SV PP chuẩn bị, thực
hiện có hiệu qủa,

Đôn đốc SV thực hiện đúng kế hoạch thời
gian,


Tổ chức cho SV báo cáo, thảo luận, tranh
luận, có tổng kết đánh giá và cho điểm.
3. GV cần chú ý:

Đưa nhiều bài tập tình huống,

Đưa nhiều đề tài để SV tự chọn,

Hướng dẫn SV lựa chọn các đề tài,
đọc sách và tài liệu,

Hướng dẫn cách xây dựng kế hoạch
nghiên cứu, viết tiểu luận, trình bày kết
quả nghiên cứu.
4. GV cần:

PP GD theo tình huống, PP GD theo
nhóm, PP chủ động, PP sử dụng máy
tính, PP chỉ định luân phiên.
6. Các PPGD mới, hiện đại

Suy nghĩ độc lập, không rập khuôn
theo sách, theo thầy,

Tính ghi nhớ, tái hiện chính xác nội
dung học tập,

giải quyết, trình bày, lập luận vấn đề,


Bộc lộ được kiến thức tìm tòi,

Bộc lộ việc cập nhật những thông tin
đã thu thập.
7. Các mặt cần đánh giá KQ học tập

Tín chỉ (credit, unit) được hiểu là mối
tương tác giữa giảng viên và sinh viên
trên lớp học trong thời lượng 15 tiết.

HTTC có những đặc tính: Tính chủ
động, Tính liên thông, Tính khoa học,
Tính thực tiễn, linh hoạt.
10. Hệ thống tín chỉ

SV chủ động xây dựng chương trình
học: học môn gì, lúc nào, với ai,…

SV có thể học nhanh hay muộn so với
dự kiến mà không ảnh hưởng đến chất
lượng học tập.
10. Tính chủ động của HTTC

×