Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Nội quy phòng thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.5 KB, 21 trang )


Ñaëng Höõu Hoaøng
HÓA HỌC 8
NỘI QUY PHÒNG THÍ NGHIỆM
I- Những quy định chung
1. Những người không có nhiệm vụ không được vào phòng thí nghiệm.
2. Vật dụng cá nhân để đúng nơi quy định.
3. Khi vào phòng thí nghiệm phải mặc áo Blouse, đeo khẩu trang, mang găng tay,
cột tóc gọn gàng.
4. Không ăn uống, hút thuuốc trong phòng thí nghiệm.
5. Không sử dụng trang thiết bị trong phòng thí nghiệm khi chưa được hướng dẫn
cụ thể.
6. Không được mang hoá chất, dụng cụ khi chưa được sự đồng ý của giáo viên phụ
trách
thí nghiệm.
7. Khi rời phòng thí nghiệm phải kiểm tra điện, nước, khoá cửa.
II- Quy định an toàn:
1. Khi sử dụng hoá chất cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân theo những
hướng
dẫn của kỹ thuật viên phòng thí nghiệm.
2. Những hoá chất đọc hại sau khi sử dụng phải được xử lý riêng không đổ vào
nguồn nước thải chung.
3. Khi sử dụng hoá chất độc và bay hơi phải dùng tủ hốt.
4. Trước khi rời phòng thí nghiệm phải rửa sạch tay.
S
T
T
Tên thí nghiệm
(1)
Dụng cụ
hóa chất


(2)
Cách tiến
hành
(3)
Hiện tượng quan
sát được
Giải thích viết
PTPƯ
Kết luận
1
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học?
2. Phản ứng hóa học là gì? Làm thế nào để nhận biết
có phản ứng hóa học xảy ra?
1. Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên
chất ban , được gọi là hiện tượng vật lí.
Hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác, được gọi
là hiện tượng hóa học.
2. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này
thành chất khác.
* Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện có tính
chất khác với chất phản ứng mà ta có thể nhận biết
được như màu sắc, trạng thái (tạo ra chất rắn không
tan, tạo ra chất khí,…) hay sự tỏa nhiệt và phát sáng.
BÀI THỰC HÀNH 3
Dấu hiệu của hiện tượng và
phản ứng hóa học
Nội dung bài thực hành
Thí nghiệm 1:

Thí nghiệm 1:
Hòa tan và đun nóng kali pemanganat.
Hòa tan và đun nóng kali pemanganat.
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi
Thực hiện phản ứng với canxi
hiđroxit
hiđroxit
.
.
Bộ dụng cụ hóa chất
cho mỗi nhóm
Dụng cụ: Hóa chất:
- Ống thủy tinh (ống nhựa)
hình chữ L: 02 ống.
-
Giá thí nghiệm: 01 cái.
-
Ống nghiệm: 04 ống.
-
Đèn cồn: 01 cái.
-Thuốc tím (KMnO
4
).
-
Dung dịch natricacbonat
(Na
2
CO

3
).
-
Nước vôi trong (canxi hiđroxit
Ca(OH)
2
).
-
Nước cất (H
2
O).
Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng kali
pemanganat.

Cách tiến hành thí nghiệm:
-Lấy 1 lượng (khoảng 0,5 g) thuốc tím đem chia làm 3 phần.
- Cho 1 phần vào ống nghiệm (1), hòa tan với chừng khoảng
3 ml nước cất.
- Lấy 2 phần còn lại cho vào ống nghiệm (2) rồi đun nóng.
- Đưa que đóm còn tàn đỏ vào thử, nếu que đóm bùng cháy
thì tiếp tục đun. Khi nào que đóm không bùng cháy thì
ngừng đun , để nguội ống nghiệm, để nguội ống nghiệm.
Sau đó đổ nước vào lắc cho tan.
* Quan sát hiện tượng và giải thích?

1.Ống nghiệm 1 :
Nước
Thuốc tím
Cho nước vào lắc tan
2.Ống nghiệm 2 :

Thuốc tím
Đun nóng đến khi nào thử tàn
đóm không cháy thì ngừng
đun.Đợi cho ống nguội thêm 2-3
ml nước.Lắc đều

Chú ý:
-
Lấy thuốc tím với lượng vừa phải tránh lãng phí.
-
Khi cho thuốc tím vào ống nghiệm tránh để thuốc
tím dính lên thành ống nghiệm.
-
Khi đun ống nghiệm cần hơ đều sau đó tập trung ở
đáy ống nghiệm (ở vị trí 1/3 ngọn lửa đèn cồn kể từ
trên xuống) miệng ống hướng về phía không có
người.
-
Ống nghiệm số (2) sau khi đung nóng cần để nguội
sau đó mới cho nước vào để tránh hiện tượng ống
nghiệm bị vỡ.
Thí nghiệm 1
Hòa tan và đun nóng kali pemanganat.
* Các hiện tượng quan sát được khi tiến hành
TN1
+ Hiện tượng chính:
+ Hiện tượng chính:
-
Ống nghiệm 1:
Ống nghiệm 1: Chất rắn tan hết tạo thành dung

dịch màu tím.
-
Ống nghiệm 2: Chất rắn không tan hết (còn lại 1
phần chất rắn lắng xuống đáy ống).
+ Hiện tượng khác:
+ Hiện tượng khác:
- Khi đun nóng ống nghiệm (2) thấy có hơi nước bám
- Khi đun nóng ống nghiệm (2) thấy có hơi nước bám
vào thành ống nghiệm và có chất khí thoát ra.
vào thành ống nghiệm và có chất khí thoát ra.
Em hãy cho biết trong thí nghiệm trên
hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện
tượng nào là hiện tượng hóa học? Giải
thích?
Thí nghiệm 2
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit.

Cách tiến hành thí nghiệm:
a. Dùng ống thủy tinh thổi hơi thở lần lượt vào ống
nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước
vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit Ca(OH)
2
).
b.Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 ml nước cất, ống
nghiệm (2) khoảng 1ml nước vôi trong. Nhỏ tiếp
vào mỗi ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch natri
cacbonat (Na
2
CO
3

).

Trong 2 thí nghiệm trên thí nghiệm nào xảy ra
phản ứng hóa học? Giải thích?
- Thí nghiệm 2 đã xảy ra phản ứng hóa học vì có chất
mới sinh ra (chất rắn không tan trong nước).
Phương trình chữ:
Natri cacbonat
Canxi hiđroxit
Canxi cacbonat
(Chất rắn màu trắng)
Natri hiđroxit
+
+
II. B¶n têng tr×nh
S
T
T
Tên thí nghiệm
(1)
Dụng cụ
hóa chất
(2)
Cách tiến
hành
(3)
Hiện tượng quan
sát được
(4)
Giải thích viết

PTPƯ
(5)
Kết luận
(6)
1
Hòa tan và
đun nóng
kali
pemanganat
2
Thực hiện
phản ứng
với canxi
hiđroxit.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
THEO NHÓM.
B1: Trong quá trình thí nghiệm yêu cầu mỗi
nhóm cử 1 học sinh sang nhóm bạn quan sát,
đánh giá thái độ làm việc và kết quả thí
nghiệm vào phiếu đã phát.
B2: HS báo cáo tóm tắt kết quả đánh giá nhóm
bạn theo tiêu chí đã cho.
B3: GV chốt lại đánh giá từng nhóm và đánh giá
chung cả lớp.
IV. THU DỌN DỤNG CỤ VỆ SINH VÀ XỬ LÍ
CHẤT THẢI SAU THÍ NGHIỆM
- Nhắc nhở HS vệ sinh và sắp xếp dụng cụ hóa
chất.
-
Xử lí chất thải để bảo vệ môi trường và vệ sinh

sau thí nghiệm:Đổ chất thải vào chậu đựng nước
vôi. Sau đo mới rửa ống nghiệm…
- Học sinh cất dụng cụ hóa chất sau thí nghiệm.
Hớng dẫn về nhà
- Hoàn thành bản tờng trình.
- Ôn lại kiến thức của chơng dẫn xuất hidrocacbon
để tiết sau luyện tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×