Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài 5 : Đặc Điểm Dân Cư , Xã Hội Châu Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.85 MB, 35 trang )



TIẾT : PPCT 05 .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á .
TRƯỜNG : THCS BÌNH LONG GV : LÊ THANH HẢI

1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI:
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á .

CÂU HỎI : Đọc bảng 5.1 SGK , nêu nhận xét :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .

-
Số dân của Châu Á so với các châu lục khác , năm 2002 ?
-
Năm 2002 , số dân Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới ?

CÂU HỎI : Em hãy quan sát các tranh , ảnh dưới đây . Cho biết những nguyên
nhân nào tập trung đông dân cư ở Châu Á ?
-
Diện tích : 23,4 %

-
( Nhiều đồng bằng lớn , màu mỡ … các đồng bằng thuận lợi cho
sản xuất nông nghiệp , sinh hoạt , cư trú và cần nhiều lao động . )

BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI


CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
-
Châu Á có số dân đông nhất thế giới ,
- Năm 2002 , chiếm gần 61% dân số .
- Tập trung đông ở đồng bằng , ven biển , những nơi có khí hậu
thuận lợi cho sản xuất , sinh hoạt và cư trú .

CÂU HỎI : Dựa vào bảng số liệu 5.1 , SGK
- Mỗi nhóm nhỏ ( 2 em học sinh ) , tính mức gia tăng tương đối dân số các châu
lục và thế giới trong 50 năm . ( 1950 ( 100% ) đến 2000 ) .

BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
100
100
100
100
100
100

CÂU HỎI : Nhận xét mức độ tăng dân của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới trong
bảng trên ?
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
- Đứng thứ 2 sau Châu Phi , cao hơn so với các châu lục khác và thế giới

CÂU HỎI : Từ bảng 5.1 , cho biết đến năm 2002 , tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên

của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới ?
( đã giảm ngang mức TB năm của thế giới ) .
CÂU HỎI : Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất mà hiện nay tỉ
lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể ?
+ ( Nhiều nước có chính sách dân số thích hợp . Quá trình công nghiệp hóa và đô
thò hóa ở các nước Châu Á như Trung Quốc , Ấn Độ , Việt Nam , Thái Lan … )

+ Chương trình dân số từ năm 2000 đến 2010 :
- Mỗi gia đình chỉ có từ 1 – 2 con .
- Đạt tỉ lệ sinh dưới 2,5 con .
- Tổng số dân giữ ở mức dưới 92 triệu người .
- Thực hiện chính sách dân số , kế hoạch hóa gia đình .
- Đẩy mạnh chiến dòch thông tin , truyền thông về dân số .
CÂU HỎI : Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam :
Em hãy nêu một số biện pháp nhằm giảm tỉ lệ gia tăng dân số ?

BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
- Hiện nay , do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số , do sự phát triển công
nghiệp hóa ở các nước đông dân , nên tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm .

2. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á

CÂU HỎI : Quan sát và phân tích hình 5.1 SGK , cho biết :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á
2. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC :


- Hiện nay , các chủng tộc này chung sống với nhau như thế nào ?
- Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống ?
- Xác đònh đòa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc trên thế giới ?
- Dân cư Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào ? Nhắc lại
đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó ?
- So sánh các thành phần chủng tộc của Châu Á và Châu Âu ?
( đa dạng , phức tạp hơn Châu Âu ) .

GV :
- Người Môngôlôit chiếm tỉ lệ rất lớn trong tổng số cư dân Châu Á được chia 2
tiểu chủng khác nhau .
+ Tiểu chủng phương Bắc gồm : Người Xi-bia ( Exkimô , Iacút ) , Mông Cổ , Mãn
Châu , Nhật Bản , Trung Quốc , Triều Tiên .
+ Tiểu chủng phương Nam gồm : Đông Nam Á , Nam Trung Quốc .
+ Tiểu chủng này hỗn hợp với đại chủng Ôxtralôit nên màu da vàng sẫm , môi dày ,
mũi rộng .

BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á
2. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC :
- Dân cư Châu Á thuộc chủng tộc Môngôlôit , Ơrôpêôit , một số Ôxtralia . Các
chủng tộc sống chung bình đẳng trong hoạt động kinh tế , văn hóa , xã hội .

3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á
Trong quá trình phát triển của xã hội loài người , đời sống về vật chất ,
tinh thần , văn hóa phát triển cao , nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của
xã hội loài người , dẫn đến sự ra đời của các tôn giáo lớn . Có rất nhiều

tôn giáo trên các châu lục , Châu Á , là cái nôi của 4 tôn giáo lớn , có tín
đồ đông dân nhất hiện nay .
CÂU HỎI : Em hãy kể tên 4 tôn giáo lớn của Châu Á ?

THẢO LUẬN NHÓM :
Tôn giáo . Đòa
điểm ra
đời .
Thời
điểm ra
đời .
Thần
linh được
tôn thờ .
Phân bố
chính ở
Châu Á .
1. Ấn Độ
Giáo .
2. Phật
Giáo .
3. Thiên
Chúa
Giáo .
4. Hồi
Giáo .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á
3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :
THẢO LUẬN NHÓM :

Cả lớp chia làm 4
nhóm . Thời gian 3
phút .
countdown_0300_2.exe

BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI
CHÂU Á
3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :

TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỢNG CỦA NHÂN DÂN ẤN ĐỘ .

TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỢNG CỦA CÁC TÍN ĐỒ PHẬT GIÁO .

TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỢNG CỦA TÍN ĐỒ THIÊN CHÚA GIÁO .

TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỢNG CỦA CÁC TÍN ĐỒ HỒI GIÁO .

×