Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

Những vấn đề cơ bản về môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.14 KB, 68 trang )

07/19/14
Bộ giáo dục và đào tạo
Tập huấn giáo dục môi tr ờng thcs
Những vấn đề cơ bản về
môi tr ờng

Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng
1. Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng
1.1. Môi tr ờng
1.2. Sơ l ợc về cấu trúc môi tr ờng sinh thái
1.3. Sinh thái môi tr ờng
1.4. Ô nhiễm môi tr ờng
1.5. Sự cố môi tr ờng
1.6. Sử dụng tài nguyên để phát triển bền vững

2. Những vấn đề về môi tr ờng
2.1. Tài nguyên rừng bị suy giảm
2.2. Ô nhiễm n ớc
2.3. Suy thoái và ô nhiễm đất
2.4. Ô nhiễm không khí
2.5. Ô nhiễm biển và đại d ơng
2.6. Ô nhiễm tiếng ồn
2.7. Đa dạng sinh học bị suy giảm
2.8. Khu công nghiệp tập trung và môi tr ờng
2.9. Ô nhiễm môi tr ờng nông thôn
2.10. Dân số và môi tr ờng
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

1.1. Khái niệm môi tr ờng
1. MÔI TRƯờNG
1) Môi tr ờng là tập hợp các yếu tố vật lý, hoá học,


sinh học, kinh tế xã hội, tác động lên từng cá
thể hay cả cộng đồng.
(Theo UNEP = United Nation Environment
Program)
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

2) Toàn bộ nói chung những điều kiện tự nhiên,
xã hội, trong đó con ng ời hay một sinh vật tồn
tại, phát triển, trong quan hệ với con ng ời, với
sinh vật ấy.
(Từ điển tiếng Việt - NXB Đà Nẵng - TT từ điển học
1997)
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

3) Môi tr ờng là các yếu tố vật chất tự nhiên và
nhân tạo, lý học, hoá học, sinh học cùng tồn tại
trong không gian bao quanh con ng ời. Các yếu
tố đó có quan hệ mật thiết, t ơng tác lẫn nhau và
tác động lên các cá thể sinh vật hay con ng ời để
cùng tồn tại và phát triển. Tổng hoà của các
chiều h ớng phát triển của từng nhân tố này
quyết định chiều h ớng phát triển của cá thể
sinh vật của hệ sinh thái và của xã hội loài ng
ời.
(Tài liệu " Giáo dục môi tr ờng " Nguyễn Kim Hồng
(chủ biên)- NXBGD 2002)
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

4) Môi tr ờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu
tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau,

bao quanh con ng ời, có ảnh h ởng đến đời sống,
sản xuất, tồn tại, phát triển của con ng ời và tự
nhiên.
(Theo "Luật Bảo vệ Môi tr ờng của Việt nam
(1993)")
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

1.2. Cấu trúc môi tr ờng sinh thái
1. MÔI TRƯờNG
1.2.1. Thạch quyển (lithosphere) :
Còn gọi là địa quyển hay môi tr ờng đất, gồm vỏ
trái đất với độ sâu 60 - 70 km trên phần lục địa
và 20 - 30 km d ới đáy đại d ơng.
Môi tr ờng đất (Soil Environment) thuộc vỏ phong
hoá từ lớp đá mẹ lên mặt đất và bề mặt trái đất,
sâu khoảng 2- 3 m, (Bazalte ~ 10 m).
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

1.2.2.Sinh quyển (Biosphere):
Hay môi tr ờng sinh học, gồm
những phần của sự sống từ
núi cao đến đáy đại d ơng,
cả lớp không khí có oxy
trên cao và những vùng địa
quyển.
Đặc tr ng cho hoạt động sinh
quyển là các chu trình trao
đổi vật chất và trao đổi
năng l ợng.
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng


1.2.3. Khí quyển (atmosphere) còn gọi là môi tr
ờng không khí: lớp không khí bao quanh Địa
cầu. Khí quyển gồm nhiều tầng :
- Tầng đối l u (troposphere) : Từ 0 ữ 12 km, trong
tầng này nhiệt độ và áp suất giảm theo độ cao,
đỉnh tầng đối l u nhiệt độ khoảng - 50 80
o
C.
- Tầng bình l u (Stratosphere): Độ cao 10 + 50 km.
Trong tầng này nhiệt độ tăng dần và đạt 0
o
C ở
50 km, áp suất khoảng 0 mm Hg. Ơ đỉnh tầng
bình l u có một lớp khí đặc biệt là OZONE, có
khả năng che chắn các tia tử ngoại không
chuyển xuống mặt đất.
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

- Tầng trung l u (Menosphere): Từ 50 ữ90 km.
Nhiệt độ ở tầng này giảm dần và đạt khoảng -
90
o
C - 100
o
C.
- Tầng ngoài (The emosphere) : từ 90 km trở lên,
trong tầng này không khí cực loãng và nhiệt độ
tăng đần theo độ cao.
- Tầng đối l u có ảnh h ởng quyết định đến môi tr

ờng sinh thái Địa cầu. Không khí trong khí
quyển có thành phần gần nh không thay đổi:
78% Nitơ ; 20,95 % Oxy ; 0,93 % Agon ; 0,03 %
CO
2
; 0,02 % Neon ; 0,005 % Heli, ngoài ra còn
có hơi n ớc, một số vi sinh vật.
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

H.3 KhÝ quyÓn cña Tr¸i ®Êt (Theo Enca rta - RL -CD2)
Mét sè kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ m«i tr êng

1.2.4. Thuỷ quyển (Hydrosphere) hay môi tr ờng n
ớc :
bao gồm tất cả các phần n ớc của trái đất (hồ ao,
sông ngòi, đại d ơng, băng tuyết, n ớc ngầm ).
N ớc duy trì sự sống, có ý nghĩa quyết định cho
sự vận chuyển trao đổi trong môi tr ờng.
Sự phân chia trên là t ơng đối.
Các quyển bổ xung và liên hệ mật thiết với nhau.
* Có thể chia môi tr ờng sinh thái làm 3 hệ:
Hệ vô sinh, hệ hữu sinh và hệ loài ng ời,
t ơng ứng :
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

+ Môi tr ờng vật lý (Physical Environment):
gồm đất, n ớc, không khí ở đó diễn ra các quá
trình lý, hoá học.
+ Đa dạng sinh học (Biodiversity) :
giới sinh vật với sự đa dạng về nguồn gien,

chủng loại.
+ Hệ sinh thái nhân văn (Human system) :
tất cả hoạt động sống (sản xuất công, nông
nghiệp, vui chơi, kinh tế, xã hội) của con ng ời .
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

1.3. Sinh thái môi tr ờng :
Các khái niệm cơ bản :
- Hệ sinh thái (Ecosystem) :
Là tập hợp các quần xã sinh vật (có thể là động
vật, thực vật hay vi sinh vật) có mối liên hệ chặt
chẽ với nhau, t ơng tác hỗ trợ nhau, có độc lập t
ơng đối, cùng sống trong một số điều kiện
ngoại cảnh nhất định
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

- Cân bằng sinh thái (Ecological balance):
Là trạng thái các quần xã sinh vật, các hệ sinh
thái ở tình trạng cân bằng khi số l ợng t ơng đối
của các cá thể, của các quần thể sinh vật vẫn
giữ đ ợc ở thế ổ định t ơng đối.
(Media: - Ecosystem - CD2 - Encarta .
- Carbon & oxygen in the Ecosystem)
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng

Mét sè kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ m«i tr êng

Mét sè kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ m«i tr êng

1.4. Ô nhiễm môi tr ờng

Là sự làm thay đổi trực tiếp hoặc gián tiếp các
thành phần và đặc tính vật lý, sinh học, hoá
học của môi tr ờng v ợt quá mức cho phép đã
đ ợc xác định mà những thay đổi đó gây tổn
hại hoặc có tiềm năng gây tổn hại ch sự tồn tại
và phát triển của con ng ời và sinh vật trong
môi tr ờng đó.
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng
Ô nhiễm môi tr ờng là sự đ a vào môi tr ờng các
chất thải hoặc năng l ợng tới mức gây ảnh h ởng
tiêu cực đến đời sống sinh vật và sức khoẻ của
con ng ời hoặc làm suy giảm chất l ợng môi tr
ờng .
(Tổ chức y tế thế giới).
Ô nhiễm môi tr ờng là việc làm thay đổi thành
phần thuộc tính của môi tr ờng ở một khu vực nào
đó đến mức suy giảm chât l ợng môi tr ờng vốn có
của khu vực đó .
(Tổ chức Môi tr ờng nhiều quốc gia) .
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng
1.4.2. Chất ô nhiễm :
Là những chất hoặc những " tác nhân " có tác
dụng biến môi tr ờng đang trong lành, an toàn trở
nên độc hại hoặc sẽ trở nên độc hại .
- Nguồn gây nhiễm :
Nguồn thải ra (hoặc nguồn tạo ra) các chất
(các " tác nhân ") gây ô nhiễm.
Chia nguồn gây nhiễm theo tính chất hoạt động :
+ Do quá trình sản xuất ;
+ Do quá trình giao thông vận tải ;

+ Do sinh hoạt ;
+ Do tự nhiên .
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng
1.4.3. Sù lan truyÒn vµ t¸c ®éng cña c¸c chÊt «
nhiÔm
Mét sè kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ m«i tr êng
1.5. Sự cố môi tr ờng
- Là những biến cố rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt
động sản xuất, sinh hoạt của con ng ời, hoặc sự biến cố
bất th ờng của thiên nhiên mà quá trình đó đã làm suy
thoái môi tr ờng nghiêm trọng.
- Một số sự cố môi tr ờng :
Gió bão
Hoả hoạn
Lũ lụt
Động đất
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng
1.6. Sử dụng tài nguyên để phát triển bền vững
9 nguyên tắc xây dựng " một xã hội hiểu biết "
để phát triển bền vững :
1. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng.
2. Cải thiện chất l ợng của cuộc sống côn ng ời.
3. Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của trái đất .
4. Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm nguồn
tài nguyên không tái tạo
5. Tôn trọng khả năng chịu đựng của Trái đất .
6. Thay đổi tập tục và thói quen cá nhân .
7. Để cho các cộng đồng tự quản lý môi tr ờng của mình.
8. Tạo ra một số các quốc gia thống nhất, thuận lợi cho
việc phát triển và bảo vệ.

9. Xây dựng một khối liên minh toàn cầu.
Một số khái niệm cơ bản về môi tr ờng
S¬ ®å Ven vÒ ph¸t triÓn bÒn v÷ng

×