Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT MÁY KÉO Giáo viên hướng dẫn BẠCH QUỐC KHÁNH (ĐỀ 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 84 trang )

Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
1
TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI THIẾT KẾ
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN

I. ĐẦU ĐỀ THIẾT KẾ
Thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy sản xuất máy kéo
II. CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU
1. Phụ tải điện của nhà máy
2. Phụ tải của phân xưởng sửa chữa cơ khí
3. Điện áp nguồn: U
đm
= 35 kV
4. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp trạm biến áp khu vực:
250MVA
5. Đường dây cung cấp điện cho nhà máy: Dùng dây AC treo trên
không.
6. Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy: l = 12 km
7. Công suất của nguồn điện: Vô cùng lớn
8. Nhà máy làm việc 3 ca, T
max
= 300.(10+1) = 3300 giờ
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
2


Sơ đồ mặt bằng nhà máy sản xuất máy kéo

10
6
9
11
4
3
2
12
8
1
7
5
Tõ hÖ thèng ®iÖn ®Õn
Tû lÖ: 1/4500


Phụ tải điện nhà máy sản xuất máy kéo
TT
Tên phân xưởng
Công suất đặt (kW)
Loại hộ tiêu thụ
1
Khu nhà phòng quảm lý và
xưởng thiết kế
200
III
2
Phân xưởng (PX) đúc

1500
I
3
PX gia công cơ khí
3600
I
4
PX cơ lắp ráp
3200
I
5
PX luyện kim mầu
1800
I
6
PX luyện kim đen
2500
I
7
PX sửa chữa cơ khí
Theo tính toán
III
8
PX rèn dập
2100
I
9
PX nhiệt luyện
3500
I

10
Bộ phận nén khí
1700
III
11
Trạm bơm
800
I
12
Kho vật liệu
60
III
13
Chiếu sáng phân xưởng
Theo diện tích






Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
3
Danh sách thiết bị phân xưởng sửa chữa cơ khí
TT
Tên phân xưởng
SL
Nhãn máy

Công suất(kW)





1 máy
Toàn bộ
BỘ PHẬN DỤNG CỤ
1
Máy tiện ren
4
IK625
10
40
2
Máy tiện ren
4
IK620
10
40
3
Máy doa toạ độ
1
2450
4.5
4.5
4
Máy doa ngang
1

2614
4.5
4.5
5
Máy phay vạn năng
2
6H82Ш
7
14
6
Máy phay ngang
1
6H84Ґ
4.5
4.5
7
Máy phay chép hình
1
6HПKП
5.62
5.62
8
Máy phay đứng
2
6H12
7
14
9
Máy phay chép hình
1

642
1
1
10
Máy phay chép hình
1
6461
0.6
0.6
11
Máy phay chép hình
1
64616
3
3
12
Máy bào ngang
2
7M36
7
14
13
Máy bào giường một trụ
1
MC38
10
10
14
Máy xọc
2

7M430
7
14
15
Máy khoan hướng tâm
1
2A55
4.5
4.5
16
Máy khoan đứng
1
2A125
4.5
4.5
17
Máy mài tròn
1
36151
7
7
18
Máy mài tròn vạn năng
1
312M
2.8
2.8
19
Máy mài phẳng có trục đứng
1

373
10
10
20
Máy mài phẳng có trục nằm
1
371M
2.8
2.8
21
Máy ép thuỷ lực
1
ΠO-53
4.5
4.5
22
Máy khoan bàn
1
HC-12A
0.65
0.65
23
Máy mài sắc
2
-
2.8
5.6
24
Máy ép tay kiểu vít
1

-
0
0
25
Bàn thợ nguội
10
-
0
0
26
Máy giũa
1
-
1
1
27
Máy mài sắc có dao cắt gọt
1
3A625
2.8
2.8
BỘ PHẬN SỬA CHỮA CƠ KHÍ VÀ ĐIỆN
1
Máy tiện ren
4
IA62
7
28
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo


By Giangdt
4
2
Máy tiện ren
3
1616
4.5
13.5
3
Máy tiện ren
4
IE6EM
3.2
12.8
4
Máy tiện ren
2
ID63A
10
20
5
Máy khoan đứng
1
2A125
2.8
2.8
6
Máy khoan đứng
1
2A150

7
7
7
Máy phay vạn năng
1
6H81
4.5
4.5
8
Máy bào ngang
1
7A35
5.8
5.8
9
Máy mài tròn vạn năng
1
3130
2.8
2.8
10
Máy mài phẳng
1
-
4
4
11
Máy cưa
2
872A

2.8
5.6
12
Máy mài hai phía
2
-
2.8
5.6
13
Máy khoan bàn
6
HC-12A
0.65
3.9
14
Máy ép tay
1
P-4T
0
0
15
Bàn thợ nguội
8
-
0
0






Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
5
Mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí
Kho linh kiÖn
háng
Bé phËn söa ch÷a ®iÖn
Kho phô
tïng
Bé phËn söa ch÷a c¬ khÝ
Phßng thö
nghiÖm
Phßng thö
nghiÖm
Bé phËn dông cô
14
2
13
13
13
13
13
13
3
12
1
5
6

11
4
9
8
10
7
2
3
3
1
1
4
11
12
1
15 15 15 15
15 15
15 15
27
26
3
24
Bé phËn dông cô
19
9
14
7
18
8
14

16
8
21
1
1
1 1
2 2
2
2
4
20
10
17
22
23
23
13
11
25
6
5
5
12
12
15
25 25 25
25 25 25 25
25
25
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo


By Giangdt
6
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY 8
1.1 Loại ngành nghề, quy mô và năng lực của nhà máy. 8
1.1.1 Loại ngành nghề. 8
1.1.2 Quy mô, năng lực của nhà máy. 8
1.2 Giới thiệu phụ tải điện của toàn nhà máy. 8
1.3 Những yêu cầu khi thiết kế cung cấp điện của nhà máy. 8
1.3.1 Độ tin cậy cung cấp điện 8
1.3.2 Chất lượng điện áp. 9
1.3.3 An toàn cung cấp điện. 9
1.3.4 Kinh tế 9
CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN 10
2.1 Đặt vấn đề. 10
2.2 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán. 10
2.2.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. 10
2.2.2 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải và công
suất trung bình. 10
2.2.3 Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch của đồ thị
phụ tải khỏi giá trị trung bình. 10
2.2.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại k
max
và công suất bình P
tb

(còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả n
hq
) 10
2.2.5 Xác định phụ tải tính toán theo suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản

phẩm. 11
2.2.6 Xác định phụ tải tính toán theo suất trang bị điện cho một đơn vị sản
phẩm. 11
2.2.7 Phương pháp tính trực tiếp. 11
2.3 Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí. 11
2.3.1 Giới thiệu phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung
bình P
tb
và hệ số cực đại k
max
(còn gọi là phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu
quả). 12
2.3.2 Trình tự xác định phụ tải tính toán theo phương pháp P
tb
và k
max
. 13
2.4 Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại. 21
2.4.1 Phân xưỏng đúc. 21
2.5 Phụ tải tính toán của nhà máy. 23
2.6 Xác định tâm phụ tải và biểu đồ phụ tải 23
2.6.1 Tâm phụ tải điện. 23
2.6.2 Biểu đồ phụ tải điện. 23
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY 26
3.1 Đặt vấn đề. 26
3.2 Vạch các phương án cung cấp điện. 26
3.2.1 Phương án về các trạm biến áp phân xưởng. 26
3.2.2 Xác định vị trí các trạm biến áp phân xưởng. 29
3.2.3 Phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng. 30
3.3.1. Lựa chọn thông số và xác định tổn thất điện năng của máy biến áp. 33

3.3.2.Chọn cáp. 33
3.3.3.Xác định tổn thất điện năng trên đường dây. 34
3.3.4. Tính toán kĩ thuật cho từng phương án. 35
3.4.Chi phí tính toán đồng thời cho từng phương án 50
3.4.1. Phương án 1: 50
3.4.2. Phương án 2 52
3.4.3. Phương án 3 53
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
7
3.4.4. Phương án 4 55
3.5. Thiết kế chi tiết cho phương án được chọn : 57
3.5.1.Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm 57
3.5.2.Tính toán lựa chọn và vẽ sơ đồ TPPTT và các TBAPX : 57
3.6. Tính toán ngắn mạch. 58
3.6.1. Chọn điểm tính ngắn mạch : 59
3.6.2.Tính toán các thông số của sơ đồ : 59
3.9.3.Tính dòng ngắn mạch : 61
3.7. Chọn và kiểm tra thiết bị 62
3.7.1. Chọn và kiểm tra cáp 35 KV 62
3.7.2.Chọn và kiểm tra thanh dẫn phía hạ áp TBAPX : 63
3.7.4.Chọn và kiểm tra dao cách ly : 64
3.7.5.Chọn và kiểm tra cầu chì cao áp : 64
3.7.6.Chọn và kiểm tra máy biến dòng điện : 65
3.7.7.Chọn và kiểm tra máy biến điện áp : 65
3.7.8.Chọn và kiểm tra chống sét van : 66
CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG SỬA
CHỮA CƠ KHÍ. 69
4.1.Phân tích phụ tải phân xưởng SCCK. 69

4.2.Lựa chọn sơ đồ cung cấp điên cho phân xưởng : 69
4.3.Chọn vị trí tủ động lực và tủ phân phối : 70
4.3.1.Nguyên tắc chung: 70
4.3.2.Sơ đồ đi dây trên mặt bằng và phương thức lắp đặt các đường cáp : 70
4.4. Lựa chọn tủ phân phối và tủ động lực. 70
4.4.1. Nguyên tắc chung: 70
4.4.2. Chọn tủ phân phối 71
4.4.3. Chọn tủ động lực 72
4.5. Chọn cáp. 74
4.5.1. Nguyên tắc chung 74
4.5.2. Chọn cáp từ trạm biến áp đến tủ phân phối . 75
4.5.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực. 75
4.5.4.Lựa chọn cáp dẫn từ các tủ động lực tới từng động cơ: 76
4.6.Tính ngắn mạch phía hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí để kiểm tra cáp và
áptômát. 80
4.4.1.Các thông số của sơ đồ thay thế : 80
4.4.2.Tính toán ngắn mạch và kiểm tra các thiết bị đã chọn : 81

Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
8
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY

1.1 Loại ngành nghề, quy mô và năng lực của nhà máy.
1.1.1 Loại ngành nghề.
- Đây là nhà máy có tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đặc
biệt là trong nông nghiệp, nên nhà máy cần đảm bảo tin cậy cung cấp điện
bằng cách được cấp điện bằng đường dây lõi kép từ trạm trung gian về các
phân xưởng chính trong nhà máy, cũng cần đảm bảo cung liên tục cung cấp

điện.
1.1.2 Quy mô, năng lực của nhà máy.
Đây là một nhà máy sản xuất máy kéo có quy mô lớn, gồm 12 phân
xưởng .
TT
Tên phân xưởng
Công suất đặt
(kW)
Loại hộ
tiêu thụ
Diện tích
(m
2
)
1
Khu nhà phòng quảm lý và
xưởng thiết kế
200
III
1640.25
2
Phân xưởng (PX) đúc
1500
I
2956.5
3
PX gia công cơ khí
3600
I
4252.5

4
PX cơ lắp ráp
3200
I
4131
5
PX luyện kim mầu
1800
I
3442.5
6
PX luyện kim đen
2500
I
2571.75
7
PX sửa chữa cơ khí
Theo tính toán
III
1134
8
PX rèn dập
2100
I
2916
9
PX nhiệt luyện
3500
I
1822.5

10
Bộ phận nén khí
1700
III
2268
11
Trạm bơm
800
I
1620
12
Kho vật liệu
60
III
3543.75


1.2 Giới thiệu phụ tải điện của toàn nhà máy.
Phụ tải điện của toàn nhà máy có thể phân ra làm hai loại phụ tải:
- Phụ tải động lực
- Phụ tải chiếu sáng
Phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng thường làm việc ở chế độ dài hạn, điện
áp yêu cầu trực tiếp tới thiết bị là 380/220 (V) ở tần số công nghiệp f=50(Hz).

1.3 Những yêu cầu khi thiết kế cung cấp điện của nhà máy.
1.3.1 Độ tin cậy cung cấp điện.
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
9

Độ tin cậy cung cấp điện tuỳ thuộc vào hộ tiêu thụ loại nào (loại 1, 2,
hay 3). Trong điều kiện cho phép, người ta cố gắng chọn phương án cung cấp
điện có độ tin cậy càng cao càng tốt.
1.3.2 Chất lượng điện áp.
Chất lượng điện được đánh giá bằng hai chỉ tiêu là tần số và điện áp.
Chỉ tiêu tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điều chỉnh. Chỉ có những hộ
tiêu thụ lớn (hàng chục MW trở lên) mới phải quan tâm đến chế độ vận hành
của mình sao cho hợp lý để góp phần ổn định tần số của hệ thống điện.
Nói chung, điện áp ở lưới trung áp và hạ áp cho phép dao động quanh
giá trị

5% điện áp định mức. Đối với những phụ tải có yêu cầu cao về chất
lượng điện áp như nhà máy hoá chất điện tử, cơ khí chính xác… điện áp chỉ
cho phép dao động trong khoảng

2,5%.
1.3.3 An toàn cung cấp điện.
Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an toàn đối với người và
thiết bị. Do đó, sơ đồ cung cấp điện phải hợp lý, rõ ràng, mạch lạc để tránh
nhầm lẫn trong vận hành và các thiết bị điện phải được chọn đúng chủng loại
và đúng công suất.
Công tác xây dựng, lắp đặt và việc vận hành quản lý hệ thống cung cấp điện
ảnh hưởng lớn đến độ an toàn cung cấp điện.
Do đó, người sử dụng phải tuyệt đối chấp hành nhưng quy định về an toàn sử
dụng điện.
1.3.4 Kinh tế
Khi đánh giá so sánh các phương án cung cấp điện, chỉ tiêu kinh tế chỉ
được xét đến khi các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trên được đảm bảo. Chỉ tiêu kinh tế
được đánh giá thông qua tổng vốn đầu tư, chi phí vận hành và thời gian thu
hồi vốn đầu tư.

Việc đánh giá chỉ tiêu kinh tế phải thông qua tính toán và so sánh tỷ mỉ giữa
các phương án, từ đó mới có thể đưa ra được phương án thích hợp nhất.







Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
10
CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
2.1 Đặt vấn đề.
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với
phụ tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nói cách khác, phụ
tải tính toán cũng làm nóng dây dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do
phụ tải thực tế gây ra.
2.2 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện thì kết quả không thật chính xác.
Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp tính phức tạp. Vì
vậy, tuỳ theo giai đoạn thiết kế, tuỳ theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp
tính cho thích hợp.
Sau đây là một số phương pháp xác định phụ tải tính toán thưòng dùng nhất.
2.2.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
®
= P.kP
nctt


Trong đó:
k
nc
: Hệ số nhu cầu của thiết bị, tra trong sổ tay kỹ thuật.
P
đ
: Công suất đặt của thiết bị hoặc của nhóm thiết bị, trong tính toán có
thể xem gần đúng P
đ
= P
đm
(kW).
2.2.2 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải
và công suất trung bình.
P
tt
= k
hd
.P
tb

Trong đó:
k
hd
: Hệ số hình dáng của phụ tải (tra sổ tay)
P
tb
: Công suất trung bình của một thiết bị hoặc nhóm thiết bị:


 
t
A
t
dttP
P
t
0
tb



2.2.3 Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch của
đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình.
P
tt
= P
tb

±

Trong đó:
P
tb
: Công suất trung bình của một hoặc nhóm thiết bị (kW)


: Độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình



: Hệ số tán xạ của


2.2.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại k
max
và công suất bình
P
tb
(còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả n
hq
)
P
tt
= k
max
.P
tb
= k
max
.k
sd
.P


Trong đó:
P
tb
: Công suất trung bình của một hoặc nhóm thiết bị (kW)
P


: Công suất danh định của một hoặc nhóm thiết bị (kW)
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
11
k
sd
: Hệ số sử dụng của một hoặc một nhóm thiết bị
k
max
: Hệ số cực đại, tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan hệ:
k
max
= f(n
hq
, k
sd
)
n
hq
: Số thiết bị dùng điện hiệu quả
2.2.5 Xác định phụ tải tính toán theo suất chi phí điện năng cho một đơn
vị sản phẩm.
P
tt
=
max
0
T
M.a


Trong đó:
a
0
: Suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm
(kWh/đvsp).
M : Số sản phẩm sản xuất ra trong năm
T
max
: Thời gian sử dụng công suất lớn nhất (h).
2.2.6 Xác định phụ tải tính toán theo suất trang bị điện cho một đơn vị
sản phẩm.
P
tt
= p
0
.S
Trong đó:
p
0
: Suất trang bị điện cho một đơn vị diện tích [W/m
2
]
S : Diện tích đặt thiết bị (m
2
)
2.2.7 Phương pháp tính trực tiếp.
Trong các phương pháp trên, 3 phương pháp 1, 5 và 6 là dựa trên kinh
nghiệm thiết kế và vận hành để xác định PTTT nên chỉ cho các kết quả gần
đúng. Tuy nhiên chúng khá đơn giản và tiện lợi. Các phương pháp còn lại xây

dựng trên cơ sở lý thuyết xác suất thống kê có xét đến nhiều yếu tố do đó có
kết quả chính xác hơn nhưng khối lượng tính toán lớn hơn và phức tạp hơn.
Tuỳ theo yêu cầu tính toán và những thông tin có thể có được về phụ
tải, nguời thiết kế có thể lựa chọn các phương pháp thích hợp để xác định
PTTT.
Trong đồ án này, với phân xưởng sửa chữa cơ khí, ta đã biết vị trí, công
suất đặt và chế độ làm việc của từng thiết bị trong phân xưởng nên khi tính
toán phụ tải động lực của phân xưởng có thể sử dụng phương pháp xác định
phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại. Các phân xưởng
còn lại do chỉ biết diện tích và công suất đặt nên để xác định phụ tải động lực
của các phân xưởng này ta áp dụng phương pháp tính theo công suất đặt và hệ
số nhu cầu. Phụ tải chiếu sáng của các phân xưởng được xác định theo
phương pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích sản xuất.
2.3 Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Phân xưởng sửa chữa cơ khí là phân xưởng số 5 trong sơ đồ mặt bằng
nhà máy, có diện tích bố trí thiết bị là 1500m
2
. Trong đó có 72 thiết bị, công
suất của các thiết bị rất khác nhau: công suất lớn nhất là 24,6 kW, công suất
nhỏ nhất là 0,65 kW. Phần lớn các thiết bị có chế độ làm việc dài hạn, chỉ có
máy biến áp hàn có chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại. Những đặc điểm này
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
12
cần được quan tâm khi phân nhóm phụ tải, xác định phụ tải tính toán và lựa
chọn phương án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng.
2.3.1 Giới thiệu phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất
trung bình P
tb

và hệ số cực đại k
max
(còn gọi là phương pháp số thiết bị
dùng điện hiệu quả).
- Công thức tính:
P
tt
= k
max
.P
tb
= k
max
.k
sd
.P


Trong đó:
 k
sd
: Hệ số sử dụng của một hoặc một nhóm thiết bị.
Nếu k
sd
của các nhóm sai khác nhiều thì ta sử dụng K
tb
:
K
tb
=

1
1
.
n
sdi dmi
i
n
dmi
i
kP
P





 k
max
: Hệ số cực đại của thiết bị hoặc nhóm thiết bị được tra trong sổ
tay kỹ thuật theo quan hệ : k
max
= f(n
hq
, k
sd
)
n
hq
: Số thiết bị dùng điện hiệu quả
n

hq
=
n
dmi
i=1
n
2
dmi
i=1
P
P


(làm tròn số)
- Khi số thiết bị nhóm n > 4 cho phép sử dụng các phương pháp gần
đúng sau để xác định n
hq
với sai số cho phép
±
10% :
+ Khi m


3≤
P
P
mind
maxd
®
®

và k
sd

0,4 thì n
hq
= n.
P
dđmax
: Công suất danh định của thiết bị có công suất lớn nhất
P
dđmin
: Công suất danh định của thiết bị có công suất nhỏ nhất.
Nếu trong n thiết bị có tồn tại n
1
thiết bị mà
1
11
5%
nn
dmi dmi
ii
PP



thì n
hq
= n -
n
1

.
+ Khi m =
mind
maxd
P
P
®
®
> 3 và k
sd


0,2 thì:
n
hq
=
1
max
2

n
dmi
i
dm
P
n
P





+ Khi không áp dụng được 2 trường hợp trên (k
sd
< 0,2 hoặc m

3
và k
sd
< 0,4) thì việc xác định n
hq
được tiến hành qua các bước sau :
 Bước 1: Tìm tổng số thiết bị trong nhóm n và số thiết bị có công suất
không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong
nhóm n
2
.
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
13
 Bước 2: Tính : P =
1
n
dmi
i
P


; P
2

=
2
1
n
dmi
i
P



 Bước 3: Tính : n
*
= n
2
/n; P
*
= P
2
/P
 Bước 4: Tra sổ tay tìm n
hq*
= f(n
*
, P
*
)
 Bước 5 : Tìm n
hq
= n
hq*

.n
2.3.2 Trình tự xác định phụ tải tính toán theo phương pháp P
tb
và k
max
.
1. Phân nhóm phụ tải.
- Trong mỗi phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ
làm việc rất khác nhau. Muốn xác định phụ tải tính toán được chính xác cần
phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm thiết bị điện cần tuân theo các
nguyên tắc sau:
+ Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều
dài đường dây hạ áp và nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầy tư và tổn thất
trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng.
+ Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên giống
nhau để việc xác định PTTT được chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc
lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
+ Tổng công suất của các thiết bị trong nhóm nên xấp xỉ nhau để
giảm chủng loại tủ động lực cần dùng cho phân xưởng và toàn nhà máy. Số
thiết bị trong một nhóm không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động
lực thường nhỏ hơn 12.
Tuy nhiên thường thì khó thoả mãn cùng một lúc cả 3 nguyên tắc trên,
do vậy người thiết kế cần phải lựa chọn cách phân nhóm sao cho hợp lý nhất.
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ
vào vị trí, công suất của thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia
các thiết bị trong phân xưởng sửa chữa cơ khí thành 5 nhóm. Kết quả phân
nhóm phụ tải điện được trình bày trong bảng 2.1
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả phân nhóm phụ tải điện
TT
Tên nhóm và tên

thiết bị
Ký hiệu trên
mặt bằng
Số lượng
Công suất(kW)
1 máy
Toàn bộ

Nhóm 1




1
Máy tiện ren
1
1
7
7
2
Máy tiện ren
2
1
4,5
4,5
3
Máy tiện ren
3
1
3,2

3,2
4
Máy tiện ren
4
1
10
10
5
Máy khoan đứng
5
1
2,8
2,8
6
Máy khoan đứng
6
1
7
7
7
Máy cưa
11
1
2,8
2,8
8
Máy mài hai phía
12
1
2,8

2,8
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
14
9
Máy khoan bàn
13
6
0,65
3,9

Cộng theo nhóm 1

14

44

Nhóm 2




28
Máy tiện ren
2
4
10
40
29

Máy phay đứng
8
2
7
14
30
Máy phay chép hình
9
1
1
1
31
Máy phay chép hình
10
1
0,6
0,6
32
Máy xọc
14
2
7
14
33
Máy khoan đứng
16
1
4,5
4,5
34

Máy mài phẳng có trục nằm
20
1
2,8
2,8

Cộng theo nhóm 2

12

76,9

Nhóm 3




35
Máy phay vạn năng
5
2
7
14
36
Máy phay ngang
6
1
4,5
4,5
37

Máy phay chép hình
7
1
5,62
5,62
38
Máy phay chép hình
11
1
3
3
39
Máy bào ngang
12
2
7
14
40
Máy bào giường một trụ
13
1
10
10
41
Máy khoan hướng tâm
15
1
4,5
4,5
42

Máy mài tròn
17
1
7
7
43
Máy khoan bàn
22
1
0,65
0,65
44
Máy mài sắc
23
2
2,8
5,6

Cộng theo nhóm 3

13

68,87

Nhóm 4




10

Máy tiện ren
1
3
7
21
11
Máy tiện ren
2
1
4,5
4,5
12
Máy tiện ren
3
2
3,2
6,4
13
Máy tiện ren
4
1
10
10
14
Máy phay vạn năng
7
1
4,5
4,5
15

Máy bào ngang
8
1
5,8
5,8
16
Máy mài tròn vạn năng
9
1
2,8
2,8
17
Máy mài phẳng
10
1
4
4
18
Máy cưa
11
1
2,8
2,8
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
15
19
Máy mài hai phía
12

1
2,8
2,8

Cộng theo nhóm 4

13

64,6

Nhóm 5




20
Máy tiện ren
1
4
10
40
21
Máy doa toạ độ
3
1
4,5
4,5
22
Máy doa ngang
4

1
4,5
4,5
23
Máy mài tròn vạn năng
18
1
2,8
2,8
24
Máy mài phẳng có trục đứng
19
1
10
10
25
Máy ép thuỷ lực
21
1
4,5
4,5
26
Máy giũa
26
1
1
1
27
Máy mài sắc có dao cắt gọt
27

1
2,8
2,8

Cộng theo nhóm 5

11

70,1


2. Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải:
Với phân xưởng sửa chữa cơ khí ta dùng phương pháp xác định phụ tải
tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại.
a. Nhóm 1:
Tra bảng PLI-1 TL [2] có: k
sd
= 0,15; Cos=0,6 => tg =1,33
- Tổng số thiết bị trong nhóm 1: n = 14
- Tổng công suất của nhóm 1: P
dm
= 44 kW
- Công suất của thiết bị có công suất lớn nhất : P
dmmax
= 10 kW
- Tính m:
m =
dmmax
dmmin
P 10

=
P 0,65
= 13,385
 Vì m = 13,385 >3; k
sd
= 0,15 < 0,2 nên ta phải xác định số thiết bị sử dụng
điện hiệu quả theo trình tự như sau :
* Tính n1 ( là số thiết bị có công suất lớn hơn hay bằng 1/2 công suất của
thiết bị có công suất lớn nhất ):
theo bảng phân nhóm ta được n1= 3
* Tính P
1
: P
1
=
n1
dmi
i=1
P



Trong đó:- P
1
: tổng công suất định mức của n1 thiết bị .
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
16
- P

dmi
: công suất định mức của thiết bị thứ i trong n1 thiết bị
 P
1
=
n1
dmi
i=1
P

= 7+10+7=24 kW
- Xác định n
*
và P
*
:
 n
*
=
n1 3
= =0,21
n 14
; P
*
=
1
dm
P 24
0,55
P 44



- Từ các giá trị n
*
= 0,21 ; P
*
= 0,55 tra bảng PL I.5 TL [2] trang 255
- Tính số thiết bị sử dụng điện hiệu quả :
n
hq
= n×n
hq*
=14×0,55 = 7,7
- Từ k
sd
= 0,15 và n
hq
= 7,7 tra bảng PL I.6 TL [2] trang 256 ta được k
max
= 2,36.
- Dòng điện định mức của các thiết bị trong nhóm:
Ví dụ:Tính I
dm
của Máy tiện ren có công suất là 7 kW, điện áp nguồn là 380V.
I
dm
=
dm
P
3 U cos



=
7
0,38 3 0,6
= 17,73 A
Tương tự cho các TB còn lại ta có giá trị dòng điện định mức ở bảng 2.1.
- Phụ tải tính toán của nhóm 1:
P
tt
= k
max
×k
sd
×P
dm
= 2,36×0,15×44 = 15,576 kW

Q
tt
= P
tt
x tg = 15,576 x 1,33 = 20,716 kVAr
S
tt
=
tt
P
cos


=
15,576
0,6
= 25,96 kVA

I
tt
=
3
tt
S
U 
=
25,96
0,38 3
= 39,44 A
b.Các nhóm còn lai:
Từ các kết quả trên ta có bảng tổng hợp kết quả xác định phụ tải tính toán cho
phân xưởng sửa chữa cơ khí (bảng 2.2).



Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
17

Bảng 2.2. Bảng phụ tải tính toán của các nhóm
Tên nhóm và thiết bị
Số lượng

Công suất
(kW)
m
k
sd

cos/tg
n
hq

k
max

I
dm

(A)
Phụ tải tính toán
P
tt

(kW)
Q
tt

(kVAr)
S
tt

(kVA)

I
tt

(A)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Nhóm 1













Máy tiện ren
1
7

0,15
0,6/1,33


17,73




Máy tiện ren
1
4,5

0,15
0,6/1,33


11,40




Máy tiện ren
1
3,2


0,15
0,6/1,33


8,10




Máy tiện ren
1
10

0,15
0,6/1,33


25,32




Máy khoan đứng
1
2,8

0,15
0,6/1,33



7,09




Máy khoan đứng
1
7

0,15
0,6/1,33


17,73




Máy cưa
1
2,8

0,15
0,6/1,33


7,09





Máy mài hai phía
1
2,8

0,15
0,6/1,33


7,09




Máy khoan bàn
6
0,65

0,15
0,6/1,33


1,65




Cộng theo nhóm 1
14
44

15,385
0,15
0,6/1,33
7,7
2,36

15,576
20,716
25,96
39,44
Nhóm 2












Máy tiện ren
4
10

0,15
0,6/1,33



25,32




Máy phay đứng
2
7

0,15
0,6/1,33


17,73




Máy phay chép hình
1
1

0,15
0,6/1,33


2,53





Máy phay chép hình
1
0,6

0,15
0,6/1,33


1,52




Máy xọc
2
7

0,15
0,6/1,33


17,73




Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo


By Giangdt
18
Máy khoan đứng
1
4,5

0,15
0,6/1,33


11,40




Máy mài phẳng có trục nằm
1
2,8

0,15
0,6/1,33


7,09




Cộng theo nhóm 2
12

76,9
16,667
0,15
0,6/1,33
9,84
2,12

24,454
32,524
40,757
61,92
Nhóm 3












Máy phay vạn năng
2
7

0,15
0,6/1,33



17,73




Máy phay ngang
1
4,5

0,15
0,6/1,33


11,40




Máy phay chép hình
1
5,62

0,15
0,6/1,33


14,23





Máy phay chép hình
1
3

0,15
0,6/1,33


7,60




Máy bào ngang
2
7

0,15
0,6/1,33


17,73




Máy bào giường một trụ

1
10

0,15
0,6/1,33


25,32




Máy khoan hướng tâm
1
4,5

0,15
0,6/1,33


11,40




Máy mài tròn
1
7

0,15

0,6/1,33


17,73




Máy khoan bàn
1
0,65

0,15
0,6/1,33


1,65




Máy mài sắc
2
2,8

0,15
0,6/1,33


7,09





Cộng theo nhóm 3
13
68,87
15,385
0,15
0,6/1,33
10,53
2,06

21,281
28,304
35,468
53,89
Nhóm 4













Máy tiện ren
3
7

0,15
0,6/1,33


17,73




Máy tiện ren
1
4,5

0,15
0,6/1,33


11,40




Máy tiện ren
2
3,2


0,15
0,6/1,33


8,10




Máy tiện ren
1
10

0,15
0,6/1,33


25,32




Máy phay vạn năng
1
4,5

0,15
0,6/1,33



11,40




Máy bào ngang
1
5,8

0,15
0,6/1,33


14,69




Máy mài tròn vạn năng
1
2,8

0,15
0,6/1,33


7,09





Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
19
Máy mài phẳng
1
4

0,15
0,6/1,33


10,13




Máy cưa
1
2,8

0,15
0,6/1,33


7,09





Máy mài hai phía
1
2,8

0,15
0,6/1,33


7,09




Cộng theo nhóm 4
13
64,6
3,5714
0,15
0,6/1,33
10,79
2,04

19,768
26,291
32,946
50,06
Nhóm 5













Máy tiện ren
4
10

0,15
0,6/1,33


25,32




Máy doa toạ độ
1
4,5

0,15
0,6/1,33



11,40




Máy doa ngang
1
4,5

0,15
0,6/1,33


11,40




Máy mài tròn vạn năng
1
2,8

0,15
0,6/1,33


7,09





Máy mài phẳng có trục đứng
1
10

0,15
0,6/1,33


25,32




Máy ép thuỷ lực
1
4,5

0,15
0,6/1,33


11,40




Máy giũa
1

1

0,15
0,6/1,33


2,53




Máy mài sắc có dao cắt gọt
1
2,8

0,15
0,6/1,33


7,09




Cộng theo nhóm 5
11
70,1
10
0,15
0,6/1,33

8,25
2,28

23,974
31,886
39,957
60,71
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
20
3. Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí.
- Phụ tải chiếu sáng được tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện
tích theo công thức sau : P
cs
=p
0
xF.
Trong đó : P
cs
: Là công suất chiếu sáng (kW)
p
0
: Suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m
2
)
F : Diện tích cần được chiếu sáng (m
2
)
- Theo PL1-2 TL [2] ta có p

0
đối với PXSC cơ khí là p
0
=14 W/m
2

- Theo bảng 1-1 chương 1 ta có diện tích của PX SCCK là : 1134 m
2

=> P
cspx
= 14x1134 = 15,876 kW.
- Chọn loại thiết bị chiếu sáng phân xưởng là đèn sợi đốt nên:
Cos
px
= 1  Q
cspx
= P
cspx
x tg
px
= 0
4. Phụ tải tính toán của toàn phân xưởng.
Ta có :
m
ttnhi
ttdl dt
i=1
=P
Pk




m
ttnhi
dt
ttdl
i=1
=Q
Q
k



-Trong đó : P
ttdl
: Công suất tác dụng tính toán động lực của phân xưởng
k
đt
: Hệ số đồng thời
P
ttnhi
: Công suất tính toán phần động lực nhóm thứ i
m : Số nhóm (m =5).
- Lấy k
đt
= 0,9 và thay P
tt
của nhóm vào công thức ta được
P

ttđlpx
= 0,9x(15,576+ 19,768+ 23,974+ 24,454+21,281) = 94,548 kW
Q
ttđlpx
= 0,9x(20,716+ 26,291+ 31,886+ 32,524+28,304) = 125,749 kVAr
P
ttpx
= 94,548 + 15,876 = 110,424 kW.
Q
ttpx
= 125,749 + 0 = 125,749 kVAr.
S
ttpx
=
22
110,424 125,749 
= 167,351kVA.

px
110,424
Cos = =
167,351

0,66

ttpx
167,351
I=
3×0,38
= 254,63 A


Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
21
2.4 Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại.
2.4.1 Phân xưỏng đúc.
Công suất đặt : P
đ
= 1500 kW
Diện tích xưởng: F = 2956,5 m
2
; k
nc
= 0,6 ; cos

= 0,7; p
0
= 15 (W/m
2
)
Chọn đèn sợi đốt: cos
cs

= 1  tg
cs
= 0

 Công suất tính toán chiếu sáng:
P

cspx
= p
0
. F = 15 x 2956,5 = 44,35 kW
Q
cspx
= 0
 Công suất tính toán động lực của phân xưởng:
P
dlpx
= k
nc
x P
đ
= 0,6 x 1500 = 900 kW
Q
dlpx
= P
đlpx
x tg = 900 x 1,02 = 918 kVAr
 Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng :
P
ttpx
= P
đlpx
+ P
cspx
= 900 + 44,35 = 944,35 kW
 Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q

ttpx
= Q
dlpx
= 918 kVAr
 Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
S
ttpx
=
2 2 2 2
ttpx ttpx
P +Q 944,35 918
= 1317,1 kVA
I
ttpx
=
ttpx
S
1317,1
3×U 3×0,38

= 2001,2 A
2.4.2 Các phân xưởng còn lại
Tính toán hoàn toàn tương tự ta có bảng tổng kết sau:
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
22

Bảng 2.3: Phụ tải tính toán của các phân xưởng




TT
Tên phân xưởng
P
đ

(kW)
k
nc

cos
tg
F
(m
2
)
p
0

(W/m
2
)
P
dl

(kW)
Q
dl


(kVAr)
P
cs

(kW)
P
tt

(kW)
Q
tt

(kVAr)
S
tt

(kVA)
I
tt

(A)
1
Khu nhà phòng quảm lý và
xưởng thiết kế
200
0,7
0,8
0,75
1640,25
15

140
105
24,60
164,60
105
195,2
296,6
2
Phân xưởng (PX) đúc
1500
0,6
0,7
1,02
2956,5
15
900
918
44,35
944,348
918,2
1317,1
2001,2
3
PX gia công cơ khí
3600
0,3
0,6
1,33
4252,5
14

1080
1440
59,54
1139,54
1440
1836,3
2790,0
4
PX cơ lắp ráp
3200
0,4
0,6
1,33
4131
15
1280
1706,7
61,97
1341,97
1706,7
2171,1
3298,6
5
PX luyện kim mầu
1800
0,6
0,7
1,02
3442,5
15

1080
1101,8
51,64
1131,64
1101,8
1579,4
2399,7
6
PX luyện kim đen
2500
0,6
0,7
1,02
2571,75
15
1500
1530,3
38,58
1538,58
1530,3
2170,0
3297,0
7
PX sửa chữa cơ khí
324,47
0,25
0,66
1,14
1134
14

94,548
125,749
15,88
110,42
125,7
167,4
241,5
8
PX rèn dập
2100
0,5
0,6
1,33
2916
15
1050
1400
43,74
1093,74
1400
1776,6
2699,2
9
PX nhiệt luyện
3500
0,6
0,7
1,02
1822,5
15

2100
2142,4
27,34
2127,34
2142,4
3019,2
4587,2
10
Bộ phận nén khí
1700
0,6
0,7
1,02
2268
15
1020
1040,6
34,02
1054,02
1040,6
1481,2
2250,4
11
Trạm bơm
800
0,6
0,7
1,02
1620
14

480
489,7
22,68
502,68
489,7
701,8
1066,2
12
Kho vật liệu
60
0,4
0,7
1,02
3543,75
10
24
24,5
35,44
59,44
24,5
64,3
97,7
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
23
2.5 Phụ tải tính toán của nhà máy.
- Xác định phụ tải tác dụng của toàn nhà máy:
P
tt nm

= k
đt
x
12
tti
i=1
P

= 0,85 x 11208,3 = 9527,06 kW
- Xác định phụ tải phản kháng của toàn nhà máy:
Q
tt nm
= k
đt
x
12
tti
i=1
Q

= 0,85 x 12024,9 = 10221,17 kVAr
- Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy:
S
tt nm
=
2 2 2 2
ttnm ttnm
P +Q 9527,06 +10221,17
= 13972,72 kVA
- Hệ số công suất của toàn nhà máy:

cos
nm

=
ttnm
ttnm
P 9527,06
S 13972,72

= 0,682
2.6 Xác định tâm phụ tải và biểu đồ phụ tải.
2.6.1 Tâm phụ tải điện.
- Tâm phụ tải điện là điểm quy ước nào đó sao cho mô men phụ tải

P
i
.l
i
đạt giá trị cực tiểu.
Trong đó:
P
i
: Công suất của phụ tải thứ i.
L
i
: Khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm phụ tải.
- Tọa độ tâm phụ tải M(x
0
,y
0

,z
0
) được xác định như sau:
x
0
=




n
1 i
i
n
1 i
S
ii
x.S
; y
0
=




n
1i
i
n
1i

i
S
y
i
S
; z
0
=




n
1i
i
n
1i
ii
S
zS

Trong đó:
S
i
: Công suất toàn phần của phụ tải thứ i.
(x
i
,y
i
,z

i
) : Toạ độ của phụ tải thứ i tính theo một hệ trục tọa độ
tuỳ ý chọn.
- Trong thực tế thường ta ít quan tâm đến tọa độ z nên ta chỉ xác định tọa
độ x và y của tâm phụ tải.
- Tâm phụ tải là điểm tốt nhất để đặt các trạm biến áp, tủ phân phối và tủ
động lực nhằm giảm vốn đầu tư và tổn thất trên đường dây.
2.6.2 Biểu đồ phụ tải điện.
- Biểu đồ phụ tải điện là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng, có tâm trùng
với tâm phụ tải điện, có diện tích tương ứng với công suất của phụ tải tính
theo tỉ lệ xích nào đó.
Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
24
- Biểu đồ phụ tải điện cho phép người thiết kế hình dung được sự phân
bố phụ tải trong phạm vi khu vực cần thiết kế, từ đó có cơ sở để lập các
phương án cung cấp điện.
- Biểu đồ phụ tải điện gồm hai phần: Phần phụ tải động lực (phần hình
quạt gạch chéo) và phần phụ tải chiếu sáng (phần hình quạt để trắng).
- Để vẽ được biểu đồ phụ tải cho các phân xưởng, ta coi phụ tải của các
phân xưởng phân bố đều theo diện tích phân xưởng nên tâm phụ tải có thể lấy
trùng với tâm hình học của phân xưởng trên mặt bằng.
- Bán kính vòng tròn phụ tải của phụ tải thứ i được xác định qua biểu
thức:
R
i
=
.m
S

i

Trong đó:
m là tỉ lệ xích, ở đây chọn m = 6 (kVA/mm
2
)
- Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ được xác định theo công
thức:


cs
=
tt
cs
P
P.360

- Kết quả tính toán R
i


csi
của biểu đồ phụ tải các phân xưởng được
ghi trong bảng 2.4.
Bảng 2.10: Kết quả xác định R
i


csi
của các phân xưởng:

TT
Tên phân xưởng
P
tt

(kW)
S
tt

(kVA)
X
(mm)
Y
(mm)
R
(mm)
P
cs

(kW)

o
cs

1
Khu nhà phòng quản lý
và xưởng thiết kế
164,60
195,2
119,1

75
4,6
24,60
53,8
2
Phân xưởng (PX) đúc
944,35
1317,1
85,8
19,1
11,8
44,35
16,9
3
PX gia công cơ khí
1139,54
1836,3
59,9
17,9
14,0
59,54
18,8
4
PX cơ lắp ráp
1341,97
2171,1
38,2
17,9
15,2
61,97

16,6
5
PX luyện kim mầu
1131,64
1579,4
59,9
69,4
12,9
51,64
16,4
6
PX luyện kim đen
1538,58
2170,0
37
69,4
15,2
38,58
9,0
7
PX sửa chữa cơ khí
110,42
167,4
87,6
70,5
4,2
15,88
51,8
8
PX rèn dập

1093,74
1776,6
109,2
56,8
13,7
43,74
14,4
9
PX nhiệt luyện
2127,34
3019,2
19,6
44,4
17,9
27,34
4,6
10
Bộ phận nén khí
1054,02
1481,2
21,3
74,5
12,5
34,02
11,6
11
Trạm bơm
502,68
701,8
140

19,4
8,6
22,68
16,2
12
Kho vật liệu
59,44
64,3
21,36
28,5
2,6
35,44
214,6

Đồ án môn học Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho NMSX máy kéo

By Giangdt
25
1
195,2
7
167,4
5
1579,4
6
2170
10
1481,2
9
3019,2

8
1776,6
12
64,3
2
1317,1
4
2171,1
3
1836,3
y
x
0
75
119,1
85,8
87,6
109,2
121,6
140
59,938,2
37
21,3
19,6
17,9
19,1
19,4
23
44,4
56,8

69,4
70,5
74,5
45,14
55,19
M(55,19;45,14)
11
701,8
28,5


Hình 2.10: Biểu đồ phụ tải của nhà máy sản xuất máy kéo.

×