Hieọn tửụùng suựng giaọt
Hieọn tửụùng suựng giaọt
Xét một khẩu súng có khối lượng
Xét một khẩu súng có khối lượng
M
M
,có thể
,có thể
chuyển động trên một mặt phẳng nằm
chuyển động trên một mặt phẳng nằm
ngang.Súng bằn một viên đạn có khối lượng
ngang.Súng bằn một viên đạn có khối lượng
m
m
theo phương ngang vận tốc
theo phương ngang vận tốc
v
v
đ
đ
.Hãy tính vận tốc
.Hãy tính vận tốc
giật lùi của súng ngay sau khi bắn
giật lùi của súng ngay sau khi bắn
Tóm tắt
Tóm tắt
Súng: M Nằm trên mp ngang
Súng: M Nằm trên mp ngang
Đạn : m không ma sát
Đạn : m không ma sát
Hệ kín gồm những vật nào ? Tại sao ?
Hệ kín gồm những vật nào ? Tại sao ?
V
d
V
s
Hệ súng đạn kín
Hệ súng đạn kín
Áp dụng đònh luật bảo toàn động lượng
Áp dụng đònh luật bảo toàn động lượng
Trước khi bắn: Pt = 0
Trước khi bắn: Pt = 0
Sau khi bắn : Ps= Mv
Sau khi bắn : Ps= Mv
s
s
+ mv
+ mv
đ
đ
Theo đònh luật bảo toàn động lượng:
Theo đònh luật bảo toàn động lượng:
P
P
s
s
= P
= P
t
t
Mv
Mv
s
s
+ mv
+ mv
đ
đ
= 0
= 0
v
v
s
s
= - m/M v
= - m/M v
đ
đ
Nhận xét: * Súng chuyển động ngược chiều với đạn
Nhận xét: * Súng chuyển động ngược chiều với đạn
* Đạn chuyển động càng nhanh (v
* Đạn chuyển động càng nhanh (v
đ
đ
lớn) súng giật càng
lớn) súng giật càng
mạnh
mạnh
* Chuyển động giật lùi của súng gọi là chuyển động
* Chuyển động giật lùi của súng gọi là chuyển động
bằng phản lực
bằng phản lực
Giaỷi thớch hieọn tửụùng sau
Giaỷi thớch hieọn tửụùng sau
•
Tóm tắt:
•
Lúc đầu : đạn có khối lượng m, vận tốc
•
Lúc sau : Đạn nổ thành 2 mảnh
•
: vận tốc
•
: vận tốc
•
Hệ đạn trước và sau khi nổ là hệ kín áp dụng đònh luật bảo
toàn động lượng
•
=
•
= +
•
v
m
1
m
2
v
1
v
2
⇒
p
t
p
s
p
p
1
p
2
p
1
p
2
p
III . BÀI TẬP ÁP DỤNG
Tóm tắt :
m = 2Kg m
1
= 1Kg
V = 250m/s V
1
= 500m/s
Phương thẳng đứng Phương nằm ngang
m
2
= 1Kg
= ?
V
V
1
V
2
p
2
p
p
1
O
B
A
C
BÀI GIẢI
Hệ đạn trước và sau khi nổ là hệ kín Áp dụng đònh luật
bảo toàn động lượng
Động lượng của hệ trước khi nổ : P= m V
Động lượng của hệ sau khi nổ :
P
1
+ P
2
m
1
V
1
+ m
2
V
2
Áp dụng đònh luật bảo toàn động lượng :
P
t
= P
s
P = P
1
+ P
2
⇒
⇒
Vì P
1
┴
P ∆OAB vuông . Áp dụng đònh lý Pitago
(P
2
)
2
=
(P
1
)
2
+ P
2
= 500
2
+
500
2
= 2. 500
2
P
2
= 500 kgm/s
V
2
= = 500
m/s
Gọi = ( P, P
2
) ta có
Tg = = 1 = 45
0
Vậy sau khi nổ mảnh thứ 2 bay chếch lên nghiêng 1góc 45
0
so với phương thẳng đứng với tốc độ 500 m/s
2
2
m
P
2
2
p
P
1
⇒
2
⇒