Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐỒ án THIẾT kế sản PHẨM với CAD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.69 KB, 8 trang )

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM VỚI CAD
(Công dụng và đặc điểm các chi tiết trong hộp giảm tốc côn – trụ)
ST
T
Chi tiết hoặc
bộ phận
Công dụng Đặc điểm Cơ sở tính toán
1 Hộp giảm tốc
côn trụ 2 cấp
Dùng để truyền moomen xoắn và
chuyển động quay giữa các trục
giao nhau với tỷ số truyền lớn
(u
h
=8…15)
Với tỷ số truyền u≤3 dùng
bánh răng côn thẳng, u≥6 thì
dùng br côn nghiêng
2 Động cơ 3 pha
không đồng bộ
roto ngắn mạch
Là nguồn phát động, tạo và truyền
mômen xoắn, chuyển động vào
hộp giảm tốc
UD:rẻ,kết cấu đơn giản,dễ bảo
quản,nối trực tiếp vào nguồn 3
pha không cần biến đổi.
ND:hệ số công suất cosφ hơi
thấp
P
dc


≥ P
ct

n
đb
≈ n
sb
3 Trục I Đỡ các chi tiết quay(bánh răng côn
1), truyền chuyển động, moomen
từ động cơ qua bánh côn 1 đến
bánh côn 2.
Là trục bậc, trên trục có 2 rãnh
then, 1 đầu nối với động cơ
bằng khớp nối, 1 đầu được lắp
với bánh răng côn 1 bằng then,
trục được đỡ bởi 2 ổ
Là trục truyền (có khả năng tiếp
nhận đồng thời cả mo men xoắn
và uốn
Thai Nguyen University of Techonology
4 Vòng phớt lót
kín ổ( lót kín
gián tiếp)
Bảo vệ ổ khỏi bụi bặm, chất bẩn,
hạt cứng và các tạp chất khác xâm
nhập vào ổ. Chắn mỡ chảy ra
ngoài.
UD: kết cấu đơn giản, thay thế
dễ dàng.
ND:chóng mòn, ma sát lớn khi

bề mặt trục độ nhám cao
Có các loại điều chỉnh được khe
hở, không điều chỉnh được khe
hở. (trang 49 –II)
5 Nắp ổ Bảo vệ các bộ phận bên trong chỗ
lắp ghép ổ khỏi bụi, bẩn, chắn mỡ
dò rỉ ra ngoài, tạo thẩm mỹ cho
hộp giảm tốc
Thường được chế tạo bằng
gang xám GX15-32
Trang 43 - II
6 Cốc lót (ống
lót)
Đỡ ổ lăn tạo thuận lợi cho việc lắp
ghép và điều chỉnh bộ phận ổ cũng
như điều chỉnh sự ăn khớp của cặp
bánh răng côn (GX15-32)
Để thuận tiện cho gia công, bề
mặt lắp ghép của óng lót và lỗ
hộp có thể làm lõm xuống
khoảng 1- 0.5mm (trang 42-II)
7 Ổ lăn trục I(ổ
đũa côn - ổ đũa
đỡ chặn)
Vì ổ I là ổ đỡ trục bánh răng côn
nên có yêu cầu cao về độ cứng của
ổ, chịu tải trọng lớn và tải trọng va
đập lớn. Giảm độ võng và độ
nghiêng của trục rất thuận tiện cho
quá trình tháo lắp (157-TK)

Giá đắt hơn ổ bi, khả năng
quay nhanh kém. Có thể chịu
đồng thời lực hướng tâm và
dọc trục tác động về 1 phía. Ổ
không cho phép vòng ổ bị
lệch, vì vậy lỗ lắp ổ trong vỏ
hộp cần được doa chính xác
phải đủ cứng và lắp cẩn thận.
Vì yêu cầu độ cứng cao nên chọn
ổ đũa côn ( ổ đũa đỡ chặn) trang
212-I. Ổ đũa côn muốn làm việc
bình thường cần có lực dọc trục vì
vậy thực tế ổ đũa côn đã có độ dôi
ban đầu.
8 Vòng giữ dầu
( mỡ) (TK202)
Chắn dầu không cho dầu,các mảnh
kim loại, các tạp chất từ dầu chứa
Vòng này gồm từ 2 đến 3 rãnh
tiết diện tam giác. Cần lắp sao
TK202
Thai Nguyen University of Techonology
trong hộp bắn vào ổ gây hỏng ổ và
ngăn cho dầu mỡ bôi trơn từ ổ dò
rỉ vào hộp.(Không cho dầu mỡ tiếp
xúc nhau)
cho vòng ló ra ngoài vỏ 1-2
mm. Khe hở giữa vỏ (hoặc
ống lót) với mặt ngoài vòng
ren lấy khoảng 0,2 mm.

9 Bánh răng côn
nhỏ
Nhận chuyển động và mo men từ trục I thông qua ăn khớp bánh răng côn lớn để truyền chuyển động và
mô men xoắn, qua bộ truyền bánh răng côn này tốc độ vòng quay giảm xuống
10 Then ghép bánh
răng côn nhỏ
Là chi tiết dùng để cố định bánh
răng với trục (tạo ra mối ghép
then). Nó là chi tiết truyền momen
từ trục cho bánh răng.
UD: Then bằng kết cấu đơn
giản, lắp ghép dễ dàng.
ND:Khả năng tải kém, chịu va
đập kém
Then là chi tiết đã được tiêu chuẩn
hóa, chọn và tính then theo đường
kính trục ( có 2 cách)
C1: tính theo chiều dài may ơ sau
đó kiểm nghiệm bền dập và bền
cắt của then.
C2l: tính trực tiếp theo ĐK bền
dập và bền cắt.
Vì then làm việc có thể bị hỏng do
dập bè mặt làm việc, ngoài ra then
có thể hỏng do bị cắt vì vậy cần
lấy điều kiện bền dập và bền cắt
làm cơ sở tính toán.
11 Bích chặn bánh
răng côn nhỏ +
vít+ chốt hãm

Cố định bánh răng côn nhỏ không
bị tuột trong quá trình làm việc.
Trang 32-II
12 Bánh răng côn
lớn
Ăn khớp với bánh răng côn nhỏ để
nhận chuyển động và mô men từ
ND: chế tạo khó hơn so với
Thai Nguyen University of Techonology
bánh răng côn nhỏ sau đó truyền
chuyển động và mô men cho trục
II ( sau khi qua bánh răng côn lớn
tốc độ của trục 2 giảm xuống)
bánh răng trụ, giá thành cao.
13 Vít nắp ổ lăn Dùng để ghép nắp ổ lăn vào hộp
giảm tốc. Sử dụng mối ghép ren là
loại ghép có thể tháo được, đầu có
ren ăn trực tiếp vào phần ren trên
hộp, trường hợp này không có chỗ
để chứa đai ốc nên sử dụng vít
UD: cấu tạo đơn giản, tạo lực
dạo trục lớn, có thể định vị các
chi tiết ở những vị trí khác
nhau nhờ tính tự hãm, dễ tháo
lắp, giá thành hạ vì được tiêu
chuẩn hóa.
ND: Tập trung ứng suất ở cao
ở chân ren
14 Ổ lăn trục II ( ổ
đũa côn- ổ đũa

đỡ chặn)
Lý do sử dụng loại ổ này cho trục
2 là căn cứ vào tỷ số lực dọc truc/
lực hướng tâm >0,3
Ngoài khả năng có độ cứng
vững cao, ổ còn có khả năng
chịu đồng thời lực hướng tâm
và lực dọc trục tác động về
một phía. Ổ có thể tháo được,
thường lắp 2 ổ đối nhau nhờ
đó có thể cố định trục theo hai
chiều, có khả năng tải lớn hơn
ổ bi đỡ chặn (như ổ lăn 1)
Dựa vào tỷ số lực dọc trục trên lực
hướng tâm >0,3
Cách bố trí ổ theo kiểu X : dựa
vào ưu nhược điểm của cách bố
trí. Kiểu O tuy có độ cứng vững
cao nhưng tải trọng phân bố tại
các ổ không đều (nhất là ổ gần
bánh côn Chịu lực dọc trục và
hướng tâm đồng thời
Thai Nguyen University of Techonology
15 Vú (nút )tra mỡ Dùng để tháo, lắp lỗ tra mỡ để tra
mỡ cho ổ giữa theo định kỳ (sau
một thời gian sử dụng)
Thời gian giữa hai lần tra mỡ
phụ thuộc vào loại mỡ, tốc độ
quay của ổ, nhiệt độ làm việc
của ổ.

Trang 46 - II
16 Then ghép bánh
răng côn lớn
Tương tự như then trục I
17 Ổ lăn trục III (ổ
bi đỡ chặn)
Có thể chịu đồng thời lực hướng tâm và lực dọc trục tác động bảo về một phía. Cũng có thể chỉ chịu lực
dọc trục. Thông thường trong bộ phận ổ người ta đặt hai ổ đối nhau, nhờ đó có thể cố định trục theo hai
chiều.
18 Then ghép bánh
trụ
Tương tự như then trục II, I
19 Trục III Tương tự như trục II,I: Vì các trục làm việc có thể tiếp nhận cả momen uốn và xoắn nên chỉ tiêu tính toán
quan trọng nhất là độ bền, sau đó tiến hành kiểm tra trục theo hệ số an toàn nhằm xét đến ảnh hưởng của
một số yếu tố quan trọng đến sức bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi theo chu kỳ ứng suất, sự tập
trung ứng suất, yếu tố kích thước, chất lượng bề mặt… kiểm tra tại tiết diện nguy hiểm.
20 Bánh răng trụ
răng nghiêng
lớn
Nhận chuyển động và mo men từ
trục II thông qua ăn khớp bánh
răng trụ nhỏ để truyền chuyển
động và mô men xoắn,Sau khi
truyền qua bộ truyền bánh răng trụ
Vì là bánh răng trụ răng
nghiêng nên khả năng tải sẽ
lớn hơn hơn so với bánh răng
trụ răng thẳng.
Thai Nguyen University of Techonology
này tốc độ vòng quay giảm xuống

nữa
21 Que thăm dầu Kiểm tra mức dầu trong hộp xem có còn đảm bảo yêu cầu không. Kiểm tra mức dầu khi vận tốc nhỏ (0,8
– 1,5 m/s) lấy chiều sâu ngâm dầu bằng 1/6 bán kính bánh răng cấp nhanh, còn bánh răng cấp chậm
khoảng ¼ bán kính.
22 Nút tháo dầu Tháo dầu cũ khi thay và bít kín
không cho dầu chảy ra ngoài khi
làm việc
(dầu cần phải thay sau quá
trình làm việc vì khi đó dầu
bôi trơn trong hộp bị bẩn)
Trang 93 - II
23 Bạc chặn khớp
nối trục III
Có khả năng vừa để chặn các chi
tiết di chuyển dọc trục vừa có tác
dụng giữ cho trục khỏi bị mòn
Với trường hợp này vì ổ bi đỡ
chặn đã có tác dụng làm giảm
tác dụng của lực dọc trục nên
không cần phải cố định bạc
( lực dọc trục nhỏ) nếu mà lớn
thì cần phải cố định bạc
(Trang 49-II)
24 Đai ốc bu long
cạnh ổ
Đai ốc có nhiều kiểu khác nhay nhưng dùng nhiều nhất là dạng đai ốc 6 cạnh. Tương úng với các loại bu
long thô, nửa tinh, tinh và tinh cũng có các loại đai ốc thô, chiều cao đai ốc thường lấy bằng 0,8d. Khi
thường xuyên xiết và tháo đai ốc và tải trọng lớn ta dùng đai ốc cao (h=1,2d) và đặc biệt cao (1,6d) khi
tải trọng nhỏ ta dùng đai ốc dẹp (0,5 – 0,6 d). sử dụng khóa đai ốc (cờ lê,mỏ lết, lê,…) để khóa và tháo.
Trong hộp sử dụng đai ốc 6 cạnh. Đai ốc kết hợp với bu long tạo nên mối ghép ren dùng để ghép chặt 2

mặt bích của thân và nắp hộp giảm tốc.
25 Bu long cạnh ổ Bu long là một thanh hình trụ tròn
có ren để vặn đai ốc, đầu bu long
Bu long và đai ốc được dùng
đề ghép các chi tiết máy: có
Thai Nguyen University of Techonology
có hình 6 cạnh… Cho bu long vào
trong lỗ của các tấm ghép rùi xiết
chặt đai ốc, ta có mói ghép bằng
bu lông
chiều dày không lớn lắm , làm
bằng vật liệu có độ bền thấp,
cần tháo lắp nhiều.
26 Then Tương tự như các then ở trên
27 Thân hộp Bảo đảm vị trí tương đối giữa các
chi tiết lắp trên vỏ truyền đến,
đựng dầu bôi trơn,bảo vệ các chi
tiết máy tránh bụi bặm
Vật liệu GX 15-32, Chỉ tiêu cơ bản là độ cứng cao và
khối lượng nhỏ
28 Nắp hộp Bảo đảm vị trí tương đối giữa các
chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, bảo
vệ các chi tiết máy tránh bụi bặm
Vật liệu GX 15-32, Chỉ tiêu cơ bản là độ cứng cao và
khối lượng nhỏ
29 Đệm vênh Chống tháo đai ốc ( khi lắp ghép
đệm vênh sẽ sinh ra lực dọc bu
long khi đó đai ốc có xu hướng bị
đẩy ra và ko thể xoay điều này
chống tháo đai ốc) bảo vệ bề mặt

chi tiết máy khỏi bị cào xước khi
vặn đai ốc, đồng thời còn tăng diện
tích tiếp xúc giữa bề mặt với đai ốc
do đó ứng suất dập giảm xuống.
Làm bằng thép mỏng
30 Chốt định vị Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia Chốt côn có đặc điểm dễ tháo lắp.
Thai Nguyen University of Techonology
hình côn công cũng như khi lắp ghép, dung chốt, nhờ đó khi xiết bu long
không làm biến dạng vòng ngoài của ổ( do sai lệnh vị trí tương đối
của lắp và thân,loại trừ được 1 trong các nguyên nhân làm ổ chóng
bị hỏng)
31 Cửa thăm và
nắp quan sát
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp , trên đình hộp có làm
cửa thăm
32 Nút thông hơi Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên, để giảm áp suất và điều
hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp cần có nút thông hơi
Nút cửa thăm được lắp trên nắp
cửa thăm hoặc ở vị trí cao nhất
của nắp hộp
33 Gân tăng cứng: có tác dụng tăng độ cứng vững cho thành hộp và nắp hộp
Gối trục:
Vòng móc:
MỘT SỐ LƯU Ý
cách tra nó nh th nào có th ch n dung sai khác c khôngư ế ể ọ đ
Thai Nguyen University of Techonology

×