Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

TONG HOP KIM LOAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 17 trang )


TRÂN TRỌNG GIỚI THIỆU:
TRÂN TRỌNG GIỚI THIỆU:

DESIGN OF GROUP 3


BÀI 44
BÀI 44: S L C V M T S KIM LO IƠ ƯỢ Ề Ộ Ố Ạ
Ta cùng tìm hiểu về NIKEN

I. NIKEN
1. Vị trí của Niken trong bảng tuần hoàn
Niken ở ô thứ 28, hãy
viết cấu hình electron
của niken? Từ cấu hình
hãy xác định vị trí
Niken trong Bảng tuần
hoàn?
Ni (Z=28) : [Ar ] 3d
8
4s
2

Số thứ tự: 28

Chu kì : 4
Nhóm : VIIIB


2. Tính chất và ứng dụng


-Là kim loại có màu trắng bạc, rấtcứng ,có
D=8,9g/cm
3
2Ni + O
2
2 NiO
Ni + Cl
2
t
0
500
0
C
NiCl
2
a. Tính chất:
-Là kim loại có tính khử yếu hơn sắt ,tác dụng
nhiều đơn chất và hợp chất nhưng không tác
dụng với hiđrô.
( Niken II oxit )
( Niken II clorua )

b. Ứng dụng:
Ni
BẾP GA
Lưới quạt phủ Ni
Đồng cent Ni
Điện thoại di động
Tạo vỏ máy bay
Cúp thể thao


KẼM
KẼM


II. KẼM
1. Vị trí của kẽm trong bảng tuần hoàn
1. Vị trí của kẽm trong bảng tuần hoàn
Zn(Z=30) : [Ar ] 3d10 4s2
-Số thứ tự: 30
-Chu kì :4
-Nhóm : IIB
Z
n

(
Z
=
3
0
)

h
ã
y

x
á
c


đ

n
h

v


t
r
í

Z
n

t
r
o
n
g

B

n
g

t
u

n


h
o
à
n
?

2. Tính chất và ứng dụng:
a.Tính chất:
-Kim loại có màu lam nhạt ,có khối lượng riêng
D= 7,13g/cm
3
,t
0
= 419,5
0
C.
-là kim loại hoạt động hoá học, có tính khử mạnh hơn
sắt , Tác dụng trực tiếp với oxi ,lưu huỳnh ….khi đun
nóng và tác dụng với dung dịch axit, kiềm , muối.
2 Zn + O
2

t
0
2 ZnO
(Kẽm oxit)
Zn + S
t
0

ZnS
(kẽm sunfua)
Zn + H
2
SO
4
loãng ZnSO
4
+ H
2

Lưu ý: Hợp chất của kẽm : ZnO, Zn(OH)2 có
tính chất
lưỡng tính .Có thể tác dụng được với axit và
bazơ.
ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2
ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O

b. Ứng dụng
Zn được sản xuất từ
các núi đá
Tôn, sắt được mạ
kẽm chống rỉ
Đ T D Đ
Pin kẽm khô

Tổng quátTên, Ký hiệu, Sốkẽm, Zn, 30Phân loạikim loại chuyển tiếpNhóm,
Chu kỳ, Khối12, 4, dKhối lượng riêng, Độ cứng7140 kg/m³, 2,5Bề ngoàikim
loại màu xám nhạt ánh lam
Tính chất nguyên tửKhối lượng nguyên tử65,409 đ.v.Bán kính nguyên

tử (calc.)135 (142) pmBán kính cộng hoá trị131 pmBán kính van der Waals
139 pmCấu hình electron[Ar]3d104s2e- trên mức năng lượng2, 8, 18, 2
Trạng thái ôxi hóa (Ôxít)2 (lưỡng tính)Cấu trúc tinh thểhình lập phương
Tính chất vật lýTrạng thái vật chấtRắnĐiểm nóng chảy692,68 K (787,15 °F
)Điểm sôi1.180 K (1.665 °F)Trạng thái trật tự từnghịch từThể tích phân tử
9,16 ×10-6 m³/molNhiệt bay hơi115,3 kJ/molNhiệt nóng chảy7,322 kJ/molÁp
suất hơi192,2 Pa tại 692,73 KVận tốc âm thanh3.700 m/s tại 293,15 K
[sửa] Thuộc tính
Kẽm là một kim loại hoạt động trung bình có thể kết hợp với ôxy và các
á kim khác, có phản ứng với axít loãng để giải phóng hiđrô. Trạng thái
ôxi hóa phổ biến của kẽm là +2.
[sửa] Ứng dụng
Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm,
đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm.
Kẽm được sử dụng để mạ kim loại, chẳng hạn như thép để chống ăn rỉ.
Kẽm được sử dụng trong các hợp kim như đồng thanh, niken trắng, các
loại que hàn, bạc Đức v.v. Đồng thanh có ứng dụng rộng rãi nhờ độ
cứng và sức kháng rỉ cao.
Kẽm được sử dụng trong dập khuôn, đặc biệt là trong công nghiệp ô tô.
Kẽm dạng cuộn được sử dụng để làm vỏ pin.
Ôxít kẽm được sử dụng như chất liệu có màu trắng trong màu nước và
sơn cũng như chất hoạt hóa trong công nghiệp ô tô. Sử dụng trong
thuốc mỡ, nó có khả năng chống cháy nắng cho các khu vực da trần.
Sử dụng như lớp bột mỏng trong các khu vực ẩm ướt của cơ thể (bộ
phận sinh dục) của trẻ em để chống hăm.
Clorua kẽm được sử dụng làm chất khử mùi và bảo quản gỗ.
Sulfua kẽm được sử dụng làm chất lân quang, được sử dụng để phủ
lên kim đồng hồ hay các đồ vật khác cần phát sáng trong bóng tối.
Methyl kẽm (Zn(CH3)2) được sử dụng trong một số phản ứng tổng hợp
chất hữu cơ.

Stearat kẽm được sử dụng làm chất độn trong sản xuất chất dẻo
(plastic) từ dầu mỏ.
Các loại nước thơm sản xuất từ calamin, là hỗn hợp
của(hydroxy-)cacbonat kẽm và silicat, được sử dụng để chống phỏng
da.
Trong thực đơn hàng ngày, kẽm có trong thành phần của các loại
khoáng chất và vitamin. Người ta cho rằng kẽm có thuộc tính chống ôxi
hóa, do vậy nó được sử dụng như là nguyên tố vi lượng để chống sự
chết yểu của da và cơ trong cơ thể (lão hóa). Trong các biệt dược chứa
một lượng lớn kẽm, người ta cho rằng nó có tác dụng làm nhanh lành
vết thương.
Gluconat glycin kẽm trong các viên nang hình thoi có tác dụng chống
cảm.

C NG C KI N TH CỦ Ố Ế Ứ
Câu 1: Hợp chất nào sau đây không có
tính chất lưỡng tính:
a. ZnO
b. ZnSO
4

c. Zn(OH)
2
d. Zn(HCO
3
)
2

Câu 2 :Cho dung dịch NaOH vào dd muối sunfat
của 1 kim loại có hoá trị II thấy kết tủa tan trong

dung dịch NaOH dư.Muối sunfát đó là muối nào
sau đây:
a. MgSO
4
b. MnSO
4
c.CaSO
4
d. ZnSO
4
C NG C KI N TH CỦ Ố Ế Ứ

DESIGN OF:
GROUP III
XIN CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC BẠN THÂN MẾN
HẸN GẶP LẠI LẦN SAU.
THE END……
PLEAS CONTACT 0922323834
Trong bài giảng có sử dụng tư
liệu từ VIOLET và MẠNG GIÁO
DỤC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×