KỸ THUẬT GIẢI BÀI TẬP PHẦN AMIN
Biên Soạn và giảng dạy
Tổ trưởng tổ Hóa : Nguyễn Anh Phong
Một số chú ý khi giải bài tập :
1/ Cần nhớ công thức của Amin no đơn chức là
2 1 2n n
C H NH
+
từ đó các em suy ra tất cả các công
thức của Amin khác trên nguyên tắc 1pi mất 2H.Ví dụ Amin có một nối đôi đơn chức sẽ là
2 1 2n n
C H NH
−
2/ Với dạng bài tập phản ứng cháy chú ý áp dụng BTNT chú ý về tỷ lệ số mol (
2 2 2
; ;H O CO N
).Nếu
là tìm CTPT hay Cấu Tạo các em nên nhìn nhanh qua đáp án trước.Chú ý khi đốt cháy trong không
khí thì có cả lượng N
2
không khí trong sản phẩm
3/ Khi tác dụng với axit thì áp dụng bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm khối lượng
4/ Với bài toán Amin tác dụng với dung dịch muối.Cần chú ý khả năng tạo phức của Amin và nhớ
là với Amin đơn chức 1 mol Amin cho 1 mol OH
-
BÀI TẬP AMIN MẪU
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí
vừa đủ, thu được 5,376 lit CO
2
, 7,56 gam H
2
O và 41,664 lit N
2
( các thể tích khí đo ở đktc, trong
không khí oxi chiếm 20% , nitơ chiếm 80% về thể tích). Giá trị của m là:
A. 10,80 gam B. 4,05 gam C. 5,40 gam D. 8,10 gam
( , , ) 0,24.12 0,42.2 (1,86 0,45.4).28 5,4BTKL m m C H N→ = = + + − =
∑
Câu 2**: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi
nước.Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và
hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức của hai hiđrocacbon là:
A. CH
4
và C
2
H
6
B. C
2
H
4
và C
3
H
6
C. C
2
H
6
và C
3
H
8
D. C
3
H
6
và C
4
H
8
Ta có V
N2
< 50 mà V
H2O
= 300 ; V
CO2
> 200
Ta có
C
>2 loại A
Ta lại có
H
= 6 Loại C, D
Câu 3(KB-2010): Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin ( bậc một, mạch cacbon không phân
nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối .Amin có công thức là:
A. H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
NH
2
B. CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
C. H
2
NCH
2
CH
2
NH
2
D. H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
NH
2
Nhìn nhanh qua đáp án thấy có hai TH là amin đơn chức và 2 chức
8,88
1: 37
0,24
17,64 8,88
0,24
8,88
36,5
2 : 74
0,12
HCl
TH M
n
TH M D
= =
−
= = →
= = →
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Đại Học Ngoại Thương Hà Nội
Câu 4: Hỗn hợp X gồm AlCl
3
và và CuCl
2
.Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200 ml dung dịch
A.Sục khí metyl amin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa.Mặt khác, cho từ từ
dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa.Nồng độ mol/l của AlCl
3
và
CuCl
2
trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,1M và 0,75M B. 0,5M và 0,75M
C. 0,75M và 0,1M D. 0,75M và 0,5M
Chú ý : Cu(OH)
2
tạo phức với CH
3
NH
2
2
2
3
3
( ) :9,8 : 0,1
( ) :11,7 : 0,15
Cu OH Cu
A D
Al OH Al
+
+
→
→ →
→
Câu 5: Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m + 7,3
gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lit O
2
(đktc).X có thể là:
A. CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
NH
2
C. C
3
H
7
NH
2
D. C
4
H
9
NH
2
2
7,3
0,2
36,5
1,05 2,1
HCl
O O
n
n n
= =
= → =
Thử đáp án ngay
2
2
: 0,6
2,1
: 0,9
CO
O C
H O
→ → = →
∑
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO
2
,
12,6 gam H
2
O và 69,44 lit N
2
(đktc) .Biết trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. CTPT của X
là:
A. C
2
H
5
NH
2
B. C
3
H
7
NH
2
C. CH
3
NH
2
D. C
4
H
9
NH
2
Nhìn nhanh vào đáp án ta thấy tất cả đều no đơn chức nên có ngay
2
2
min
0,4
0,2
0,7
CO
a
H O
n
n A
n
=
→ = →
=
Câu 7: Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl
3
0,8 M cần bao nhiêu
gam hỗn hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H
2
là 17,25?
A. 41,4 gam B. 40,02 gam
C. 51,57 gam D. 33,12 gam
3
min
0,2
1,16 1,16.2.17,25 40,02
0,32
H
a
OH
Fe
n
n n m
n
+
−
+
=
→ = = → = =
=
Câu 8: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metyl amin, đimetyl amin, đietylmetyl amin
tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
A. 16,825 gam B. 20,18 gam
C. 21,123 gam D. 15,925 gam
15 0,05.36,5 16,825BTKL m→ = + =
Câu 9: Cho hh X có thể tích V
1
gồm O
2
,O
3
co tỉ khối so với H
2
=22.Cho hh Y có tích V
2
gồm
metylamin va etylamin có tỉ khối so với H
2
=17.8333. đốt hoàn toàn V
2
hh Y cần V
1
hh X. tính tỉ lệ
V
1
:V
2
?
A.1 B.2 C.2,5 D.3
Có ngay
1
2
1
3
4
3
4
V
O
V
O
−
−
và
2
3 2
2
2 5 2
2
3
3
V
CH NH
V
C H NH
−
−
2
2
2
2
4
3
17
6
V
CO
V
H O
−
−
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Đại Học Ngoại Thương Hà Nội
Bảo toàn O có ngay
1 1 2 2 1
2
9 8 17
2
2 4 3 6
V V V V V
V
+ = + ⇒ =
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin là đồng đẳng của Vinyl amin thu
được 41,8 gam CO
2
và 18,9 gam H
2
O. Giá trị của m là:
A. 16,7 gam B. 17,1 gam C. 16,3 gam D. 15,9 gam
2 2
2 1 min
2( ) 2(1,05 0,95) 0,2 0,2.14 1,05.12 0,95.2 16,3
n n a H O CO
C H N n n n m
+
→ = − = − = → = + + =
Câu 11: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là
A. 9,521 B. 9,125 C. 9,215 D. 9,512
18,975 9,85
0,25
36,5
HCl HCl
n m B
−
= = → =
Câu 12:Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, tác dụng với dung dịch HCl
vừa đủ, sau cô cạn thu được 31,68 hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự khối lượng mol
tăng dần với số mol có tỉ lệ 1: 10: 5 thì amin có khối lượng phân tử nhỏ nhất có công thức phân tử
là:
A. CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
N C. C
3
H
7
NH
2
D. C
4
H
11
NH
2
1 2 3
31,68 20
0,32 : : 0,02 : 0,2:0,1
36,5
HCl
n n n n B
−
= = → = →
Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin dơn chức X, thu được 16,8 lit CO
2
, 2,8 lit N
2
( các thể
tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H
2
O.CTPT của X là:
A. C
4
H
9
N B. C
3
H
7
N C. C
2
H
7
N D. C
3
H
9
N
2
2
min
0,25 0,25
0,75 3
1,125 2,25 9
N a
CO
H O H
n n
n C D
n n H
= → =
= → →
= → = →
Câu 14:Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã
dùng là
A. 16ml B. 32ml C. 160ml D. 320ml
31,68 20
0,32
36,5
HCl
n D
−
= = →
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Câu 1: X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N ; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác
dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH
3
Cl. Công thức của X là
A. CH
3
-C
6
H
4
-NH
2
. B. C
6
H
5
-NH
2
. C. C
6
H
5
-CH
2
-NH
2
. D. C
2
H
5
-C
6
H
4
-NH
2
.
Câu 2: Hợp chất X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng
với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức của X là
A. C
3
H
7
NH
2
. B. C
4
H
9
NH
2
. C. C
2
H
5
NH
2
. D. C
5
H
11
NH
2
.
Câu 3: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công
thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 4: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là
A. CH
3
NH
2
và C
2
H
5
NH
2
. B. CH
3
NH
2
và C
3
H
5
NH
2
.
C. C
3
H
7
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
D. C
2
H
5
NH
2
và C
3
H
7
NH
2
.
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Đại Học Ngoại Thương Hà Nội
Câu 5: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên
được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là
A. C
2
H
7
N ; C
3
H
9
N ; C
4
H
11
N. B. C
3
H
9
N ; C
4
H
11
N ; C
5
H
13
N.
C. C
3
H
7
N ; C
4
H
9
N ; C
5
H
11
N. D. CH
5
N ; C
2
H
7
N ; C
3
H
9
N.
Câu 6: Dung dịch X gồm HCl và H
2
SO
4
có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai
amin no, đơn chức, bậc 1 (có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dung dịch X.
Công thức 2 amin có thể là
A. CH
3
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
. B. C
3
H
7
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
.
C. C
2
H
5
NH
2
và C
4
H
4
NH
2
. D. A và C.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO
2
; 1,12 lít
N
2
(các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là
A. C
3
H
6
N. B. C
3
H
5
NO
3
. C. C
3
H
9
N. D. C
3
H
7
NO
2
.
Câu 8: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO
2
; 2,80 lít N
2
(các
thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H
2
O. CTPT của X là
A. C
4
H
9
N. B. C
3
H
7
N. C. C
2
H
7
N. D. C
3
H
9
N.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam
CO
2
, 12,6 gam H
2
O và 69,44 lít N
2
(đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N
2
và O
2
trong đó oxi chiếm
20% thể tích không khí. X có công thức là
A. C
2
H
5
NH
2
. B. C
3
H
7
NH
2
. C. CH
3
NH
2
. D. C
4
H
9
NH
2
.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít
CO
2
(đktc) và 3,6 gam H
2
O. Công thức của 2 amin là
A. CH
3
NH
2
và C
2
H
5
NH
2
. B. C
2
H
5
NH
2
và C
3
H
7
NH
2
.
C. C
3
H
7
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
. D. C
5
H
11
NH
2
và C
6
H
13
NH
2
.
Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, người ta thu được 10,125 gam H
2
O ; 8,4 lít
CO
2
và 1,4 lít N
2
(các thể tích đo ở đktc). X có CTPT là
A. C
4
H
11
N. B. C
2
H
7
N. C. C
3
H
9
N. D. C
5
H
13
N.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO
2
và H
2
O với tỉ lệ mol
tương ứng là 2: 3. Tên gọi của amin đó là
A. etylmetylamin. B. đietylamin.
C. đimetylamin. D. metylisopropylamin.
Câu 13: Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức bậc một A và B là đồng
đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc, bình 2
đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là
A. metylamin và etylamin. B. etylamin và n-propylamin.
C. n-propylamin và n-butylamin. D. iso-propylamin và iso-butylamin.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin đơn chức, no, bậc 1. Trong sản phẩm cháy thấy tỉ lệ
mol CO
2
và H
2
O tương ứng là 1: 2. Công thức của 2 amin là
A. C
3
H
7
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
. B. C
2
H
5
NH
2
và C
3
H
7
NH
2
.
C. CH
3
NH
2
và C
2
H
5
NH
2
. D. C
4
H
9
NH
2
và C
5
H
11
NH
2
.
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Đại Học Ngoại Thương Hà Nội