Tải bản đầy đủ (.ppt) (5 trang)

Tiết 72. Rút gọn phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.95 KB, 5 trang )


Nhiệt liệt chào mừng
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo tới dự
các thầy cô giáo tới dự
tiết học lớp 6d
tiết học lớp 6d

Điền chữ số vào ô vuông
2
.
4 2
a

=
20 2
.
50
b
=
15 1
.
45 15
c
= =
-1
5
5
3
Để làm được bài tập trên chúng ta đã sử dụng tính chất cơ bản
Để làm được bài tập trên chúng ta đã sử dụng tính chất cơ bản


nào của phân số?
nào của phân số?
Hãy so sánh tử và mẫu của phân số thứ nhất với tử và mẫu của
Hãy so sánh tử và mẫu của phân số thứ nhất với tử và mẫu của
phân số thứ hai trong cả 3 trường hợp trên.
phân số thứ hai trong cả 3 trường hợp trên.

Tiết 72: Rút gọn phân số
Tiết 72: Rút gọn phân số
5
10
5
.
10
a

18
.
33
b

1.Cách rút gọn phân số
a. Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu
của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
b. Ví dụ:
+ Rút gọn phân số sau

+ Bài ?1/sgk 13
19
.

57
c
36
12
d


c. Chú ý: Để việc rút gọn đơn giản nhất ta chỉ cần chia cả tử
và mẫu của phân số với ƯCLN của chúng.

2.Thế nào là phân số tối giản?
2.Thế nào là phân số tối giản?
a. Định nghĩa(sgk14): Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn
được nữa) là phân số mà tử và mẫu có ước chung là 1 và -1
b. Củng cố: bài?2/sgk14
Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:
3
6
1
4

4
12

9
16
14
63
c. Chú ý:
+ Phân số là tối giản nếu và là hai số nguyên tố

cùng nhau.
a
b
a
b

+ Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số
đó dến tối giản.

Bài tập
Bài tập
1. Bài 15 /sgk15
1. Bài 15 /sgk15


Rút gọn các phân số sau:
Rút gọn các phân số sau:


22
.
55
a
63
.
81
b

20
.

140
c

25
.
75
c


2. Bài 17a,b /sgk 15
Rút gọn:

3.5
8.24
a
2.14
.
7.8
b

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×