Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

thuật ngữ chuyên ngành thủy lợi, thủy điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.29 KB, 118 trang )

Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
Chapter II - hydrology
ch ơng II - thuỷ văn
II.1- General terms II.1. Các thuật ngữ chung
684. Hydrology: science dealing with
waters of the earth in rivers, streams,
lakes, in or below the land surface, in the
atmosphere (related aspects only), in all
its states-their occurrence, distribution
and circulation through the endless
hydrologic cycle of precipitation,
consequent runoff, stream flow,
infiltration and groundwater, eventual
evaporation and precipitation. It is
concerned with the physical, chemical
and physiological reactions of the water
with the rest of the earth and its relation
to the earth life.
684. Thuỷ văn: Khoa học liên quan tới
n ớc trên trái đất có trong sông, suối, hồ
ao, trong hoặc d ới mặt đất, trong khí
quyển (chỉ với khía cạnh có liên quan), ở
mọi trạng thái của n ớc - sự xuất hiện,
phân bố và tuần hoàn của n ớc trong chu
trình thuỷ văn liên tục: m a tiếp theo là
dòng chảy mặt, dòng chảy từ suối, thấm
và n ớc ngầm, bốc hơi thực tế và rồi lại
m a. Thuỷ văn liên quan tới các phản
ứng vật lý, hoá học và sinh lý học của
n ớc với các phần còn lại của trái đất và
quan hệ của nó với sự sống còn trên trái


đất.
685. Agrohydrology: The study of the
movement of watering the unsaturated
zone of the soil and the shallow
groundwater under the effect of rainfall,
evaporation, all forms of irrigation and
drainage, natural and artificial. The study
includes the effects of these processes on
crop growth.
685. Thuỷ văn nông nghiệp: Nghiên
cứu chuyển động của n ớc trong vùng
không bão hoà của đất và n ớc ngầm
tầng nông d ới ảnh h ởng của m a, bốc
hơi và mọi hình thức t ới n ớc và tiêu
thoát n ớc tự nhiên hay nhân tạo. Việc
nghiên cứu này bao gồm các ảnh h ởng
của quá trình này đến sự sinh tr ởng của
cây trồng.
686. Applied hydrology: The
application of hydrological principles to
specific practical problems.
686. Thuỷ văn ứng dụng: Việc ứng
dụng các nguyên lý thuỷ văn cho các vấn
đề thực tế cụ thể.
687. Dynamic hydrology: The
dynamics of the physical processes
involved in hydrology.
687. Thuỷ văn động lực học: Động lực
của quá trình vật lý đ ợc bao hàm trong
thuỷ văn học.

688. Engineering hydrology: The
application of hydrological principles to
problems posed by civil engineering
structures.
688. Thuỷ văn công trình: Việc áp
dụng các nguyên lý thuỷ văn cho những
vấn đề do công trình xây dựng dân dụng
đặt ra.
689. Flood hydrology: The branch of
surface hydrology dealing with all
689. Thuỷ văn lũ: Một ngành của thuỷ
văn n ớc mặt liên quan với các khía
1
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
aspects of floods. cạnh lũ.
690. Forest hydrology: The application
of hydrological principles to wooded
areas.
690. Thuỷ văn rừng: Việc áp dụng các
nguyên lý thuỷ văn cho các khu vực có
nhiều cây cối.
691. Karst hydrology: The branch of
geohydrology dealing with natural
processes occurring in limestone,
dolomite or gypsum environments.
691. Thuỷ văn Caxtơ: Một ngành của
thuỷ văn địa chất liên quan với các quá
trình tự nhiên xuất hiện trong các môi
tr ờng đá vôi, đá Dolomite hay đá thạch
cao.

692. Surface hydrology: the branch of
hydrology dealing with surface waters
including the presence or absence of
water on or above the earth' s surface.
692. Thuỷ văn n ớc mặt: Một ngành
của thuỷ văn liên quan tới các loại n ớc
trên bề mặt đất bao gồm sự có mặt và
vắng mặt của n ớc nằm trên mặt đất
hoặc phía trên mặt đất.
693. Urban hydrology: The application
of hydrological principles to inhabited
areas.
693. Thuỷ văn đô thị: Việc áp dụng các
nguyên lí thuỷ văn cho các vùng dân c .
694. Hydrologic equation: The water
balance equation (inflow = outflow +
storage) which expresses the basic
principle that during a given time
interval the total inflow to an area must
equal the total outflow plus the net
change in storage.
694. Ph ơng trình thuỷ văn: Ph ơng
trình cân bằng n ớc (L ợng dòng chảy
đến = l ợng dòng chảy đi + l ợng trữ)
biểu thị nguyên lý cơ bản trong một
khoảng thời gian xác định tổng l ợng
dòng chảy đến một khu vực nào đó phải
bằng tổng l ợng dòng chảy đi cộng với
l ợng thay đổi l ợng trữ.
695. Hydrological network: Network of

hydrological stations designed and used
to study the hydrologic regime within a
given area.
695. Mạng l ới thuỷ văn: Mạng l ới
các trạm đo thuỷ văn đ ợc thiết kế và sử
dụng để nghiên cứu chế độ thuỷ văn
trong một khu vực xác định.
696. Hydrological service: Department,
branch, office or system responsible for
the performance of hydrological
activities.
696. Cơ quan thuỷ văn: Cục, chi nhánh,
văn phòng hay hệ thống chịu trách
nhiệm thực hiện các hoạt động thuỷ văn.
697. Hydrological yearbook: A book
issued once a year giving information
about hydrological data within a given
area.
697. Niên giám thuỷ văn: Cuốn sách
đ ợc phát hành một năm một lần cung
cấp các thông tin về số liệu thuỷ văn
trong phạm vi một khu vực xác định.
698. Hydrologist: A university graduate
who specializes in hydrology.
698. Nhà thuỷ văn: Ng ời tốt nghiệp
đại học có chuyên môn về thuỷ văn.
699. Potamology: The branch of
hydrology which pertains to surface
699. Sông ngòi học: Một ngành của
thuỷ văn gắn liền với dòng chảy mặt,

2
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
streams, the science of rivers. khoa học sông ngòi.
700. Geohydrology, or Groundwater
hydrology: The branch of hydrology
that deals with groundwater, its
occurrence and movements and its
replenishment and depletion, the
properties of rocks that control
groundwater movement and storage and
the methods of investigation and
utilization of groundwater.
700. Thuỷ văn địa chất hay Thuỷ văn
n ớc ngầm : Một ngành của thuỷ văn
liên quan tới n ớc ngầm, sự xuất hiện và
chuyển động của n ớc ngầm và sự bổ
sung và hao hụt của n ớc ngầm, những
tính chất của đá kiểm soát chuyển động
và l u trữ của n ớc ngầm và các ph ơng
pháp điều tra và sử dụng n ớc ngầm.
701. Lake: An inland body of water,
small to moderately large, with its
surface water exposed to the atmosphere.
701. Hồ: Một bộ phận n ớc trên đất
liền, nhỏ hoặc trung bình, có mặt n ớc
lộ ra với khoảng không.
702. Limnology: The scientific study of
fresh waters, especially of lakes and
ponds. It includes physical, chemical,
biological, hydrological an

meteorological conditions.
702. Hồ ao học (Limnology): Nghiên
cứu khoa học về n ớc ngọt, đặc biệt về
hồ ao. Nó bao gồm các điều kiện vật lí,
hoá học, sinh vật học, thuỷ văn và khí
t ợng.
703. Hydrography: Science dealing
with certain aspects of all the waters of
the earth' s surface, particularly
sounding, charting and mapping them,
and analysing and describing their
forms, positions and physical features of
rivers, lakes, reservoirs, shallows, deeps,
etc, and magnitudes and directions of
winds, tides, currents, and the like.
703. Địa lý thuỷ văn: Khoa học liên
quan tới các khía cạnh cụ thể của mọi
loại n ớc trên mặt đất, đặc biệt đo sâu,
vẽ hải đồ và lập bản đồ về chúng, phân
tích, mô tả các dạng, vị trí của chúng và
các đặc điểm vật lý của sông, hồ tự
nhiên, hồ chứa nhân tạo, vùng n ớc
nông, vùng n ớc sâu, vv và tốc độ gió
và h ớng gió, thuỷ triều, dòng chiều và
các loại t ơng tự.
704.Orohydrography: the branch of
hydrogaphy which deals with the
relations of topography to drainage.
704. Orohydrography: Một ngành của
địa lý thuỷ văn liên quan tới các mối

quan hệ của địa hình đối với tiêu thoát
n ớc.
705. Meteorology: the branch of science
that deals with atmospheric phenomena
and the basic laws that produce and
control such phenomena.
705. Khí t ợng học: Một ngành khoa
học liên quan tới các hiện t ợng khí
quyển và các định luật cơ bản về phát
sinh và kiểm soát các hiện t ợng này.
706. Hydrometeorology: Meteorology
concerned with water in the atmosphere,
as rain, clouds, snow, hail, and its effects
on river flow, soil moisture, etc.
706. Khí t ợng thuỷ văn: Khí t ợng
học gắn liền với n ớc trong khí quyển
nh m a, mây, tuyết, m a đá và ảnh
h ởng của chúng tới dòng chảy sông
ngòi, độ ẩm của đất v.v
3
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
707.Synoptic meteorology: The study
of atmospheric processes on the basis of
weather conditions prevailing at a given
time over a wide area.
707. Khí t ợng Sy-nốp: Nghiên các quá
trình khí quyển trên cơ sở các điều kiện
thời tiết nổi trội tại một thời gian xác
định trên một khu vực rộng lớn nào đó.
708. Micrometeorology,

Macrometeorology: The study of
variations in meteorologic conditions
over very small areas, such as hillsides,
forests, drainage areas of rivers, and
even individual cities. Contrast "
macrometeorology" which is the study of
meteorological variations over very large
expanses of areas, as deserts or oceans.
708. Khí t ợng học vi mô: Nghiên cứu
các thay đổi điều kiện khí t ợng trên
diện tích rất nhỏ, nh s ờn đồi, l u vực
sông con và thậm chí cả các thành phố
riêng biệt. Ng ợc lại khí t ợng học vĩ
mô là nghiên cứu các thay đổi điều kiện
khí t ợng trên các khu vực rất rộng, nh
sa mạc, đại d ơng.
709. Climatology: Science dealing with
the study of climate over a given area
within a specified period of time. Also,
statistical relations, mean values, normal,
frequencies, variations, distribution, etc,
of the meteorological elements.
709. Khí hậu học: Khoa học liên quan
tới việc nghiên cứu khí hậu trên một khu
vực cụ thể trong một thời kỳ xác định.
Nó cũng liên quan đến quan hệ thống kê,
giá trị trung bình, giá trị chuẩn, tần số
xuất hiện, sự biến động, sự phân bố v.v
của các yếu tố khí t ợng.
710. Microclimate, Macroclimate:

Detailed climate of very small area of
the earth' s surface, for example, a single
forest or crop field. Contrast'
macroclimate' which is the climate over
a very large area, such as desert or
ocean.
710.Khí hậu vi mô (Vi khí hậu): Khí
hậu chi tiết của một khu vực mặt đất rất
nhỏ, ví dụ, một khu rừng đơn lẻ hay một
thửa ruộng. Ng ợc lại khí hậu vĩ mô là
khí hậu trên một khu vực rất rộng, ví dụ
nh sa mạc hay đại d ơng.
711. Microclimatorology,
Macroclimatorology: Study of
microclimates. Contrast '
macroclimatorology' - study of
macroclimates.
711. Khí hậu học vi mô (Vi khí hậu
học): Nghiên cứu khí hậu vi mô. Ng ợc
lại khí hậu học vĩ mô là nghiên cứu khí
hậu vĩ mô.
712. Hydrometry: 1- The measurement
and analysis of the flow of water.
2- The art or operation of
determining specific gravities of liquids,
use of the hydrometer.
712. Đo đạc thuỷ văn: 1. Đo đạc và
phân tích dòng n ớc.
2. Cách làm hay thao tác xác định
trọng l ợng riêng của chất lỏng, dùng

Hydromét.

713. Hydrogeology: The part of geology
concerned with the functions of water in
modifying the earth, especially by
713. Địa chất thuỷ văn học: Một phần
của địa chất học liên quan tới các chức
năng của n ớc trong việc làm thay đổi
4
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
erosion and deposition, also the
phenomena with which it deals. The term
is also used to indicate the relation of
ground water to the geological
environment (Compare with 700).
trái đất, đặc biệt là do sói mòn và bồi
lắng; cũng nh các hiện t ợng địa chất
liên quan tới n ớc. Thuật ngữ này cũng
đ ợc dùng để chỉ mối quan hệ n ớc
ngầm với môi tr ờng địa chất (so sánh
với 700).
714. Hydromorphometry: The science
and technology of measuring variables
characterizing size and shape of a
drainage basin.
714. Đo đạc địa mạo thuỷ văn học:
Khoa học và công nghệ đo đạc các biến
số đặc tr ng cho kích th ớc và hình
dạng của một l u vực.
715. Cryology: The science of ice in all

its forms.
715. Băng tuyết học: Khoa học về băng
tuyết với mọi dạng của nó.
716. Hydrologic cycle: The circulation
of water from the sea, through the
atmosphere, to the land, and then, often
with many delays, back to the sea or
ocean through various stages and
processes as precipitation, interception,
runoff, infiltration, groundwater storage,
evaporation and transpiration, also the
many short circuits of the water that is
returned to the atmosphere without
reaching the sea.
716. Chu trình thuỷ văn: Sự tuần hoàn
của n ớc từ biển, qua khí quyển, tới đất
liền, và sau đó th ờng mất nhiều thời
gian, quay trở lại biển hay đại d ơng
thông qua các giai đoạn và các quá trình
khác nhau nh dáng thuỷ, tổn thất cất
giữ, dòng chảy mặt, thấm mặt, thấm sâu,
trữ n ớc ngầm, bốc hơi n ớc và thoát
hơi n ớc, cũng có nhiều vòng tuần hoàn
nhỏ, trong đó n ớc ch a tới biển đã
quay lại khí quyển.
717. Hydrologic process: A series of
hydrologic events.
717. Quá trình thuỷ văn: Một chuỗi
các sự kiện thuỷ văn.
718. Hydrologic regime: the behaviour

of water in the hydrologic cycle during a
given period.
718. Chế độ thuỷ văn: Trạng thái của
n ớc trong chu trình thuỷ văn ở một thời
kỳ xác định.
719. Climatic cycle: Actual or supposed
cyclic recurrences of such weather
phenomena as wet and dry years, hot and
cold years, at more or less regular
intervals, in response to log-range
terrestrial and solar influences, such as
volcanic dust and sun-spots.
719. Chu trình khí hậu: Sự xuất hiện
lại có tính chu kỳ trong thực tế hay giả
định của các hiện t ợng thời tiết nh
năm nhiều n ớc và năm ít n ớc, năm
nóng và năm lạnh trong các khoảng thời
gian dài hơn hay ngắn hơn so với thông
th ờng, t ơng ứng với các ảnh h ởng
lâu dài trên mặt đất và các ảnh h ởng
của mặt trời, ví dụ nh bụi của núi lửa,
vết đen mặt trời.
720. Hydrosphere: 1- The aqueous
vapour of the entire atmosphere.
2- The aqueous envelope of the earth
720. Thuỷ quyển: 1. Hơi n ớc của toàn
bộ khí quyển.
2. N ớc bao bọc trái đất bao gồm
5
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang

including the ocean, all lakes, streams
and underground waters, and the
aqueous vapour in atmosphere.
đại d ơng, tất cả các hồ, dòng chảy và
n ớc d ới đất, hơi n ớc trong khí
quyển.
721. Barograph: A self-recording
barometer.
721. Máy tự đo khí áp: Thiết bị đo khí
áp tự động.
722. Thermograph: A recording-
recording thermometer.
722. Máy đo tự đo nhiệt độ: Thiết bị đo
nhiệt độ tự động
723. Isobars: Lines joining points of
equal pressure.
723. Đ ờng đẳng áp: Đ ờng nối các
điểm có áp xuất bằng nhau
724. Isotherms, or Osothermal lines:
Lines joining points of equal
temperature.
724. Đ ờng đẳng nhiệt: Đ ờng nối các
điểm có nhiệt độ bằng nhau
725. Thornthwaite moisture index, or
Moisture index: In the system
developed by Thornthwaite, an index
based upon the adequacy of rainfall to
the need of the plants.
725. Chỉ số độ ẩm Thornthwaite hay
chỉ số độ ẩm: Một chỉ số dựa trên l ợng

m a vừa đủ đáp ứng nhu cầu của cây
trồng, trong hệ thống của Thornthwaite.
726. Zero moisture index: The index of
moisture when the precipitation analysed
month by month is just adequate to
supply all water needed for maximum
evaporation and transpiration in the
course of a year.
726. Chỉ số độ ẩm Zê-rô: Chỉ số của độ
ẩm khi l ợng m a đ ợc phân tích từng
tháng vừa đủ để cung cấp toàn bộ l ợng
n ớc cần thiết cho bốc thoát hơi n ớc
lớn nhất trong thời kỳ một năm.
727. Arid: An area or climate that lacks
sufficient moisture for agriculture
without irrigation. According to
Thornthwaite, areas having moisture
index below-40 Thornthwaite.
727. Khô hạn: Một khu vực hay khí hậu
không đủ độ ẩm cho nông nghiệp không
t ới. Theo Thornwaite, khu vực khô hạn
là khu vực có chỉ số độ d ới
-40Thornthwaite.
728.Subarid, or Semiarid: A term
applied to an area or climate, neither
strictly arid nor strictly humid, in which
inferior crops can be grown without
irrigation.
According to Thornthwaite, areas having
moisture index between -20 and -40

Thornthwaite.
728. Bán khô hạn: Thuật ngữ đ ợc
dùng cho một khu vực hoặc khí hậu
không hẳn hoàn toàn ẩm ớt, ở dó có thể
canh tác các cây trồng thứ yếu không có
t ới. Theo Thornwaite, khu vực bán khô
hạn là khu vực có chỉ số độ ẩm nằm
trong khoảng -20 đến -40 Thornthaite.
729. Subhumid, or Semihumid: A term
applied to an area or climate that has on
the whole sufficient moisture to support
all crops but irregularity of precipitation
during the year making it essential to
729. Bán ẩm ớt: Thuật ngữ đ ợc dùng
cho một khu vực hoặc khí hậu hoàn toàn
đủ ẩm để cung cấp cho mọi cây trồng
nh ng do tính thất th ờng của m a
trong năm, nên cần thiết phải có các
6
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
provide irrigation facilities to raise better
crops.
According to Thornthwaite, areas having
moisture index between 0 and- 20
Thornthwaite.
ph ơng tiện t ới để cho cây trồng tốt
hơn.
Theo Thornwaite, khu vực khô hạn là
khu vực có chỉ số độ ẩm nằm trong
khoảng 0 đến -20 Thornthwaite.

730 Humid: An area or climate that has
more moisture than the actual
agricultural requirement and where
drainage facilities are generally essential
to get rid of surplus moisture. According
to Thornthwaite, areas having moisture
index above 0 Thornthwaite.
730. ẩm ớt: Khô hạn: Một khu vực
hay khí hậu có độ ẩm cao hơn yêu cầu
nông nghiệp thực tế và nói chung ở đó
cần có không đủ độ ẩm cho nông nghiệp
không t ới. Theo Thornwaite, khu vực
khô hạn là khu vực có chỉ số độ ẩm d ới
-40 Thornthwaite.
731. Drought, or Dryspell: A sustained
period of time with insufficient
precipitation. Also called ' dryspell'.
731. Hạn: Một thời kỳ duy trì khá dài
với l ợng m a không đủ. Còn đ ợc gọi
là hạn hán.
732. Drought forecasting, or Drought
prediction: Statistical estimate of the
occurrence of future periods of drought.
732. Dự báo hạn: Ước tính mang tính
thống kê việc xuất hiện các thời kỳ hạn
trong t ơng lai.
733. Climatic year: A continuous
twelve-month period during which a
complete annual climatic cycle occurs
and which is selected for the presentation

of date relative to meteorological
phenomena.
733. Năm khí hậu: Một thời kỳ 12
tháng liên tục trong đó xuất hiện toàn bộ
chu trình khí hậu năm và đ ợc chọn để
thể hiện các số liệu liên quan tới các hiện
t ợng khí t ợng.
734. Hydrological year, or Water year:
A continuous twelve-month period
during which a complete annual stream-
flow cycle occurs and which is selected
for the presentation of data of stream-
flows.
734. Năm thuỷ văn hay năm n ớc:
Một thời kỳ m ời hai tháng liên tục
trong đó xuất hiện toàn bộ chu trình
dòng chảy năm và đ ợc chọn để thể hiện
các số liệu dòng chảy.
735. Current, or Stream: 1- A body of
flowing water. The term is usually
applied to water flowing in a natural
surface channel (water course, river), but
is also applied to water flowing in an
open or closed conduit, a well-defined
sea or oceanic current and to a set of
water issuing from an opening;
sometimes also for a body of
underground-flowing water.
735. Dòng hay dòng chảy: 1. Một bộ
phận n ớc chảy. Thuật ngữ này th ờng

đ ợc dùng cho n ớc chảy trong lòng
dẫn hở tự nhiên (luồng n ớc, sông)
nh ng cũng đ ợc áp dụng cho n ớc
chảy trong các ống dẫn hở hay kín, dòng
chảy trong biển đ ợc phân định rõ ràng
hay dòng hải l u và dùng cho một tập
hợp n ớc thoát ra từ một miệng hở; đôi
khi cũng dùng cho một bộ phận n ớc
7
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
2- Water course, see 1.
3- River, or Stream, see 1.
4- Major river: Large river
characterized by its number of
tributaries, its high discharge, the length
of its course, especially when
debouching into the sea.
chảy ngầm d ới đất.
2. Luồng n ớc, xem 1
3. Sông hay dòng chảy, xem 1
4. Sông chính: Sông lớn đ ợc đặc
tr ng bởi số l ợng các chi l u của sông,
l u l ợng sông lớn, chiều dài của sông,
đặc biệt là đổ vào biển.
736. Brook: A small shallow stream
usually in continuous flow in a
somewhat turbulent manner.
736. Suối: Dòng chảy mặt nông nhỏ
th ờng chảy liên tục trong trạng thái khá
rối động.

737. Torrent: A stream of water flowing
with great velocity or turbulence, as
during a freshet of down a steep in cline.
737. Dòng thác: Dòng n ớc chảy với
tốc độ lớn hay rối động lớn, do chảy qua
lòng dãn rất dốc và hẹp hay chảy xuống
một nơi rất dốc.
738. Wadi: 1- A ravine or valley, dry
except in the rainy season.
2- Sometimes also a stream running
through such a valley.
738. Suối cạn: 1. Một lũng hẹp và sâu
hay một thung lũng, khô cạn ngoại trừ
trong mùa m a.
2. Đôi khi cũng là một dòng chảy
chạy qua một thung lũng nh trên.
739. Affluent : A stream or river
flowing into a larger river or into a lake;
a tributary system.
739. Sông nhánh (phụ l u, chi l u):
Một dòng chảy hay sông chảy vào một
sông lớn hơn hay vào một hồ; một hệ
thống sông nhánh.
740. Effluent: 1- An out flowing branch
or distributary of a main stream or lake.
2- A liquid which flows out of a
containing space.
3- A stream fed by groundwater.
4- See 1307.
740. Dòng nhánh: 1. Một nhánh chảy ra

hay một phụ l u của dòng chảy chính
hay hồ.
2. Chất lỏng chảy ra khỏi nơi chứa
nó.
3. Dòng chảy do n ớc ngầm cung
cấp.
4. Xem 1307.
741. Anabranch: An effluent of a
stream that rejoins the main stream,
forming an island between the two
watercourses (illustrated).
741. Đoạn sông cắt dòng: Một nhánh
phụ của một dòng chảy hai đầu nối liền
với sông chính, tạo nên bãi sông nằm
giữa hai luồng chảy (xem minh hoạ).
742. Channel: 1- A natural or artificial
but clearly distinguishable waterway
which periodically or continuously
contains moving water, or which forms a
742. Lòng dẫn: 1. Đ ờng dẫn n ớc tự
nhiên hay nhân tạo nh ng có thể phân
biệt đ ợc rõ ràng, chứa định kỳ hay
th ờng xuyên n ớc di chuyển, hoặc hình
8
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
connecting link between the two bodies
of water.
2- The deep portion of a river or
waterway where the main current flows.
3- The part of a body of water deep

enough to be used for navigation through
an area otherwise too shallow for
navigation.
4- See 9425.
thành nên một đoạn nối giữa hai bộ phận
n ớc.
2. Một phần n ớc sâu của sông hay
đ ờng dẫn n ớc ở đó có dòng chủ l u.
3. Một phần của bộ phận n ớc đủ
sâu để dùng cho giao thông thuỷ qua khu
vực, còn lại các chỗ khác quá nông đối
với giao thông thuỷ.
4. Xem 9425.
743. Confluence: The joining of two or
more rivers.
743. Nơi hợp l u, ngã ba sông: Nơi ra
nhập của hai hay nhiều sông.
744. Headwater, or Headwaters: The
upper reaches of a stream near its source.
744. Th ợng l u: Phía trên của đoạn
dòng chảy gần nguồn của nó.
745. Ephemeral stream: A stream or
portion of a stream which flows only in
direct response to precipitation and
whose channel is completely dry at
certain times.
745. Dòng chảy tạm thời: Dòng chảy
hay một phần của dòng chảy chỉ chảy
khi có m a và lòng dẫn của nó hoàn toàn
khô vào những lúc khác.

746. Perennial, Perennial stream:
Flowing all through the year, e.g.'
perennial stream', perennial canal.
746. Dòng chảy th ờng xuyên: Chảy
quanh năm, ví dụ dòng chảy th ờng kỳ,
kênh t ới th ờng xuyên.
747. Dry weather flow: The flow of
water in a stream during the non-rainy
weather.
747. Dòng chảy kiệt: Dòng chảy của
n ớc trong sông, suối trong thời kỳ
không phải là mùa m a.
748. Regeneration, or Return flow:
Water, having been diverted from a
stream or other body of water for
irrigation purposes, passes downwards to
the subsoil water table and ultimately
reaches a surface stream or other body of
water.
748. N ớc hồi qui: N ớc, chuyển từ
một dòng chảy hay một bộ phận n ớc
dùng cho mục đích t ới, chuyển động
xuống ngầm và cuối cùng lại tới dòng
chảy mặt hay bộ phận n ớc khác.
749. Desiccation: The process by which
a region suffers a complete loss of its
water, due to decrease of rainfall, failure
to maintain irrigation or deforestation or
over cropping, or to changes in other
climatic controls. Desiccation is

manifested by the drying up of streams
and lakes, the destruction of vegetation,
the loss of surface soil, etc.
749. Khô hạn: Quá trình, do quá trình
này một vùng phải chụi tổn thất n ớc
hoàn toàn, do giảm l ợng m a, sự cố
duy trì t ới hay do nạn phá rừng hay
canh tác quá nhiều cây trồng, hay do
những thay đổi trong các kiểm soát khí
hậu khác. Khô hạn đ ợc biểu thị bởi sự
khô cạn các sông suối và hồ, sự tàn lụi
cây trồng và việc mất đất mặt.
750. Exsiccation: In climatology, the 750. Làm khô đất: Trong khí hậu học,
9
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
drying up of an area due to some change
which decreases the amount of moisture
without reducing the rainfall. Draining a
marsh is an example of exsiccation,
which should be carefully distinguished
from desiccation.
việc làm khô một khu vực bằng cách
thay đổi nào đó làm giảm l ợng ẩm mà
không làm giảm l ợng m a. Tiêu thoát
n ớc cho một lầy là một ví dụ của việc
làm khô đất, cần phân biệt nó với khô
hạn.
751. Frost: 1- Alight feathery deposit of
ice caused by the condensation of water
vapour directly in the crystalline form,

on terrestrial objects whose temperatures
are below freezing, the process being the
same by which dew is formed, except
that the latter occurs only when the
temperature of the bedewed object is
above freezing.
2- The occurrence of temperatures
below freezing.
751. S ơng tuyết: 1. Việc rơi xuống rất
nhẹ nhàng của các hạt băng do sự ng ng
đọng hơi n ớc trực tiếp gây ra d ới dạng
tinh thể, trên các vật thể ở mặt đất có
nhiệt độ d ới điểm đóng băng, các hạt
s ơng cũng đ ợc hình thành trong qua
trình t ơng tự, ngoại trừ đối với các hạt
s ơng xảy ra khi nhiệt độ của các vật thể
bị ớt cao hơn điểm đóng băng.
2. Sự xuất hiện của nhiệt độ d ói
điểm đóng băng.
752. Ground frost: A freezing condition
injurious to vegetation, which is
considered to have occurred when a
minimum thermometer exposed to the
sky and just above the grass surface
records a temperature of -0,89
o
C (30.4
o
F)
or below.

752. Đóng băng trên mặt đất: Điều
kiện đóng băng có hại cho thực vật, nó
đ ợc coi là xuất hiện khi một nhiệt kế
nhỏ nhất để ngoài trời và ngay trên mặt
cỏ ghi đ ợc nhiệt độ -0,89
o
C (30.4
o
F)
hoặc thấp hơn.
753. Hoarfrost: 1- Thin ice crystals
deposited on the surface cooled
radiation; often partly composed of drops
of dew frozen after deposition and partly
formed directly from water vapour at
temperature below freezing point. Also
called ' frost'.
2- See 751.
753. S ơng muối: 1- Những tinh thể
băng mỏng rơi đọng trên bề mặt bị lạnh
do bức xạ; th ờng bao gồm những giọt
s ơng đóng băng từng phần sau khi rơi
đọng và đ ợc hình thành từng phần một
cách trực tiếp từ hơi n ớc ở nhiệt độ
d ới điểm đóng băng. Cũng đ ợc gọi là
" Frost".
2- Xem 751.
754. Ice: Water frozen, or reduced to the
solid state by cold. Ice is a transparent,
nearly colourless, crystalline, and brittle

substance.
754. Băng: N ớc bị đóng băng hoặc bị
lạnh thành trạng thái rắn. Băng là một
vật thể trong suốt, gần nh không mầu,
giống nh pha lê và giòn, dễ vỡ.
755. Thawing: Melting of ice or snow. 755. Tan tuyết (tan băng): Sự tan chảy
của băng hay của tuyết.
756. Ice cover: Ice on the surface of
water, especially with reference to its
756. Lớp phủ băng: Băng trên bề mặt
n ớc, đặc biệt có kể tới độ dầy của nó.
10
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
thickness.
757. Ice cap: Perennial cover of ice and
snow over an extensive area of land or
sea.
757. Mũ băng th ờng xuyên: Lớp băng
hay tuyết bao phủ th ờng xuyên trên
một khu vực đất hay biển rộng lớn.
758. Ice fringe: Ice formed on the
surface of the water in lakes, channels
and streams where the velocity is low. It
starts forming near the banks and then
gradually extends towards the centre.
758. Đóng băng ngoài thân cây: Sự
đóng băng của hơi ẩm thoát ra từ thân
cây, không phải là s ơng muối đọng trên
thân cây.
759. Sheet ice: Ice formed on the

surface of the water in lakes, channels
and streams where the velocity is low. It
starts forming near the banks and then
gradually extends towards the centre.
759. Dải băng: Băng đ ợc hình thành
trên mặt n ớc của hồ, sông, ngòi, lòng
dẫn nơi có tốc độ dòng chảy nhỏ. Nó bắt
đầu hình thành gần bờ và sau đó dần dần
mở rộng về giữa.
760. Shelf ice, or Ice shelf: A thick
formation of fresh water ice extending
from the land, and usually attached to it,
and fed in partly by one or more glaciers.
It may be afloat or around. It is found in
large bays or along a continental glacier
at a place determined by prevailing
strong winds.
760. Dải băng n ớc ngọt: Một thành
tạo dầy của băng n ớc ngọt lan rộng từ
đất, và thông th ờng gắn liền với đất, và
đ ợc bổ sung từng phần bằng một hay
nhiều băng hà. Nó có thể nổi trên mặt
n ớc hay ở xung quanh bờ. Nó đ ợc
thấy ở các vịnh lớn hay dọc theo các
băng hà lục địa ở nơi đ ợc có gió mạnh
thịnh hành.
761. Cat ice, or Shell ice: Thin ice under
which the water has receded, so that a
cavity is formed between the water
surface and the ice.

761. Lớp vỏ băng: Lớp băng mỏng d ới
đó n ớc bị đẩy thấp xuống đến mức hình
thành một khoảng trống giữa bề mặt
n ớc và băng.
762. Slush ice: An unfrozen mixture of
water and ice.
762. Băng nhão: Một pha trộn ch a bị
đóng băng của n ớc và băng.
763. Pack ice : A large area of floating
pieces of ice driven together more or less
loosely.
763. : Một khu vực rộng của
các tảng băng nổi trên mặt n ớc di
chuyển cùng nhau nh ng không liên kết
chặt chẽ.
764. Ice storm : Storm characterized by
occurrence of a glaze.
764. Bão tuyết: Bão đ ợc đặc tr ng bởi
sự xuất hiện của băng tuyết.
765. Glaze, Clear ice, or Freezing rain:
Generally homogeneous and transparent
ice layer deposited by drizzle or rain
which is supercooled on surfaces having
temperature below, or only slightly
above, 0
o
C; it may also be produced by
765. M a băng tuyết: Lớp băng trong
suốt và nói chung là đồng nhất đ ợc tích
đọng bởi m a phùn hay m a bị làm lạnh

quá nhanh trên bề mặt có nhiệt độ nhỏ
hơn 0
o
C, hay cao hơn chút ít; nó cũng có
thể phát sinh bởi m a phùn hay m a
11
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
non supercooled drizzle or rain falling
on the surface having temperature below
0
o
C and starting to freeze at once.
không bị lạnh quá nhanh rơi trên bề mặt
có nhiệt độ d ới 0
o
C và bị đóng băng
ngay.
766. Ground ice: 1- Subsurface ice (q.v.
767).
2- Anchor ice (q.v. 769).
3- Ice formed on the ground by one
of the following three processes: fall of
drizzle or rain, non - supercooled, but
subsequently frozen; layer or part of a
layer of snow, completely or partly
melted and frozen again; compressed
layer of snow, compacted hard by traffic.
766. Băng trên đất: 1. Băng d ới mặt
đất (nh 767).
2. Băng ngầm (nh 769).

3. Băng đ ợc hình thành trên mặt đất
bởi một trong 3 quá trình sau: M a phùn
hay m a, không bị lạnh quá nhanh
nh ng tiếp sau đó bị đóng băng; lớp hay
một phần của lớp tuyết tan chảy hoàn
toàn hay một phần và bị đóng băng trở
lại; lớp tuyết bị ép, nén chặt do giao
thông.
767. Subsurface ice, or Interstitial ice:
Ice that occurs below the surface of the
lithosphere. It may be formed from due
to freezing of either saturated or
unsaturated rock or soil, or because of
covering of a bed of surface ice or snow
by a mantle of rock debris.
767. Băng d ới đất: Băng xuất hiện ở
d ới bề mặt của thạch quyển. nó có thể
đ ợc hình thành do sự đóng băng của đất
hay đá hoặc là bão hoà n ớc hay không
bão hoà n ớc, hoặc do lớp phủ băng
ngoài các tảng đá nằm d ới lớp băng hay
tuyết trên mặt đất.
768. Bottom ice: 1- Ground ice (q.v.
766).
2- Anchor ice (q.v. 769).
768. Băng d ới đáy: 1. Băng trên đất
(nh 766).
2. Băng ngầm (nh 769).
769. Anchor ice: Ice formed below the
surface of a stream or other water bodies

on the stream bed, or upon a submerged
body or structure.
769. Băng ngầm: Băng đ ợc hình thành
d ới mặt của một dòng chảy hay các bộ
phận n ớc khác, nằm trên dáy của dòng
chảy, hay nằm trên một bộ phận hay một
công trình ngầm d ới n ớc.
770. Frazil ice: Fine spicules or plates of
ice in suspension in water. The first stage
of freezing gives an oily or opaque
appearance to the surface of water.
770. Váng băng: Các mảnh băng nhỏ lơ
lửng trong n ớc. Giai đoạn đầu của việc
đóng băng tạo ra nh váng dầu hay làm
mờ đục mặt n ớc.
771. Ice gorge, or Ice jam: The choking
of a stream channel by the piling up of
ice against an obstruction, forming a
temporary dam.
771. Tắc nghẽn băng: Sự tắc nghẽn của
một lòng dẫn dòng chảy do sự dồn chất
của băng bị một vật cản nào đó, tạo nên
một đập chắn tạm thời.
772. Ice reefing: The formation of
pressure ridges.
772. Đỉnh mũi áp suất: Sự hình thành
đỉnh áp xuất
773. Ice push: Sudden increase in ice 773. Băng xô đẩy mạnh: Sự gia tăng
12
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang

pressure. đột xuất trong áp suất băng.
774. Shove: A term, used in Canada, for
the slow, ponderous movement of the ice
in an ice jam as it begins to move.
774. Xô, đẩy của băng: Thuật ngữ đ ợc
dùng ở Ca-na-đa, đối với sự chuyển động
chậm chạp, nặng nề của băng ở nơi tắc
nghẽn băng, khi nó bắt đầu chuyển động.
775. Take: In Canada, a river is said to
;take' when it gets frozen.
775. Sông băng: ở Ca-na-đa, một con
sông đ ợc coi là " sông băng" khi nó bị
đóng băng.
776. Permafrost: See 8774. 776. Vùng đóng băng vĩnh cửu: Xem
8774.
777. Intrapermafrost: Water contained
in unfrozen layers, lenses or veins within
a body of permafrost.
777. N ớc trong vùng băng: N ớc
chứa trong các lớp, các khấu thính n ớc
hay các khoang không bị đóng băng
trong một bộ phận của vùng đóng băng
vĩnh cửu.
778. Subpermafrost: Water beneath the
permafrost.
778. N ớc d ới băng vĩnh cửu
: N ớc nằm d ới vùng đóng băng vĩnh
cửu.
779. Suprapermafrost: Water above the
permafrost.

779. N ớc trên băng vĩnh cửu
: N ớc ở trên vùng đóng băng vĩnh cửu.
780. Avalanches, or Valleyward snow:
Moving masses of snow and sometimes
mountain debris originally named from
their spectacular descent into the valleys.
Their forms are (i) loose - snow
avalanches, (ii) wind - slab avalanches,
and (iii) wet - snow avalanches.
780. Lở tuyết: Di chuyển các khối tuyết
và đôi khi cả những tảng đất đá của núi,
đầu tiên đ ợc gọi là lở tuyết vì do việc di
chuyển rất mạnh của tuyết xuống thung
lũng. Các dạng của lở tuyết là: (i) lở
tuyết do liên kết không chắc (ii) lở tuyết
do gió (iii) lở tuyết do n ớc.
781. Glacier: A field or body of ice
formed in a region where snowfall
exceeds melting and moving slowly
down a mountain slope or valley, or over
an extended area.
781. Băng hà: Một vùng tuyết hay một
bộ phận băng đ ợc hình thành trong một
vùng ở đó tuyết rơi v ợt quá mức tan
chảy và di chuyển chậm chạp xuống
s ờn núi hay thung lũng, hay trên một
khu vực rộng.
782. Ablation: 1- The combined
processes (such as sublimation, melting,
evaporation) which remove snow or ice

from the surface of a glacier, snowfield,
etc.
2- The amount of snow or ice
removed by the above- described
processes.
782. Sự tan chảy và bốc hơi của băng
tuyết: 1. Các quá trình kết hợp (ví dụ
nh chuyển dạng của n ớc, tan chảy,
bốc hơi) làm tuyết hay băng biển khỏi
mặt băng hà hay vùng tuyết.
2. L ợng tuyết hay băng biến mất đi
do các quá trình đã nói ở trên.
13
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
783. Moraine: An accumulation of earth
and stone carried along and finally
deposited by a glacier.
783. Băng tích: Tích luỹ của đất, đá do
băng hà mang đi và cuối cùng tích tụ lại
784. Ground moraine: A moraine
occurring at the bottom of a glacier,
consisting of material frozen in the
bottom, and pushed along over its bed.
When the glacier melts, this material is
usually deposited in a relatively thin
sheet over the area occupied by the
glacier.
784. Băng tích đáy: Băng tích xuất hiện
ở đáy băng hà, bao gồm cả vật liệu bị
đóng băng ở đáy, và bị cuốn dọc theo

đáy băng hà. Khi băng hà tan chảy, vật
liệu này th ờng tích tụ lại một lớp t ơng
đối mỏng trên khu vực băng hà chiếm
giữ.
785. Lateral moraine: A moraine
occurring along the sides of a valley
glacier.
785. Băng tích bên s ờn: Băng tích
xuất hiện dọc theo s ờn của băng hà
thung lũng.
786. Medial moraine: A moraine
occurring in the middle of a glacier
parallel to its sides, often formed by the
union of lateral moraines when two
glaciers coalesce.
786. Băng tích ở giữa: Băng tích xuất
hiện ở giữa băng hà song song với các
s ờn của băng hà, th ờng đ ợc hình
thành bởi sự hợp nhất các băng tích s ờn
khi hai băng hà liên kết với nhau.
787. Terminal moraine: A moraine
occurring at the end of a terminal of a
glacier or the edge of an ice sheet.
787. Băng tích ở rìa: Băng tích xuất
hiện ở cuối dòng băng hà hay ở rìa một
tảng băng.
788. Glacier burst: A sudden release of
a volume of water which has been
impounded within or by a glacier.
788. Vỡ băng hà: Việc tháo xả đột xuất

của một khối l ợng n ớc bị ngăn giữ
trong băng hà hay bởi băng hà.
789. Glaciometer: An instrument for
measuring glacial motion.
789. Máy đo chuyển động của băng hà
?: Một dụng cụ để đo chuyển động của
băng hà.
II.2- rainfall, runoff II.2. M a, dòng chảy mặt.
II.2-(a) Precipitation and runoff II.2-(a) Giáng thuỷ và dòng chảy mặt
790. Precipitation: 1- The total
measurable supply of water of all forms
of falling moisture, including dew, rain,
mist, snow, hail and sleet; usually
expressed as depth of liquid water on a
horizontal surface in a day, month, or
year, and designated so daily, monthly,
or annual precipitation.
790. Giáng thuỷ: 1. Tổng l ợng cung
cấp có thể đo đ ợc của n ớc ở các dạng
của n ớc rơi, bao gồm s ơng, m a, mù,
tuyết, m a đá và m a tuyết, thông
th ờng đ ợc biểu thị bằng độ sâu lớp
n ớc ở trạng thái lỏng trên một bề mặt
ngang trong một ngày, một tháng hay
một năm, và đ ợc gọi t ơng ứng là
14
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
2- The process by which
atmospheric moisture in liquid or solid
state is discharged into a land or water

surface.
l ợng giáng thuỷ ngày, tháng hay năm.
2. Quá trình trong đó n ớc trong
không trung ở trạng thái lỏng hay rắn
đ ợc rơi xuống bề mặt đất hay mặt
n ớc.
791. Channel precipitation:
Precipitation which falls directly on the
surface of lakes and streams.
791. M a trên lòng dẫn: M a rơi trực
tiếp trên mặt hồ ao, sông ngòi.
792. Convective precipitation:
Precipitation resulting from the upward
movement of air that is warmer than its
surroundings. It is generally of a
showery nature with rapid changes in
intensities.
792. M a đối l u: M a do chuyển
động đi lên của khối không khí nóng hơn
so với xung quanh. Nói chung nó có đặc
tính nh m a rào với sự thay đổi nhanh
về c ờng độ m a.
793. Cyclonic Precipitation: The
precipitation associated with the passage
of cyclones.
793. M a lốc: M a liên quan tới sự di
chuyển của các cơn lốc.
794. Orographic precipitation:
Precipitation which results from the
lifting of moist air over an orographic

barrier, such as a mountain range.
794. M a định hình : M a do sự đi lên
của không khí ẩm trên một vật cản địa
hình, ví dụ nh một dãy núi.
795. Antecedent precipitation: Rainfall
that occurs a given number of days prior
to a particular rain storm under
consideration.
795. M a kỳ tr ớc: M a xuất hiện
trong một số ngày xác định tr ớc trận
m a lớn đang xem xét.
796. Antecedent precipitation index: A
weighted summation of daily
precipitation amounts, used as an index
of soil moisture. The weight given to
each day's precipitation is usually
assumed to be an exponential or
reciprocal function of time with the most
recent precipitation receiving the greatest
weight. Such indices are used in
estimating runoff and as a measure of
drought severity.
796. Chỉ số m a kỳ tr ớc: Tổng có
trọng l ợng của các l ợng m a ngày,
đ ợc sử dụng nh một chỉ số độ ẩm của
đất. Trọng l ợng tính cho l ợng m a
của từng ngày th ờng đ ợc giả thiết là
hàm số mũ của thời gian hay t ơng quan
với thời gian theo cách l ợng m a gần
nhất sẽ có trọng l ợng lớn nhất. Chỉ số

này đ ợc dùng để ớc tính dòng chảy
mặt và cũng là một mức đo mức độ
nghiêm trọng của hạn.
797. Maximum probable
precipitation: Precipitation of a given
amount and duration derived by a
technique of maximization of all
contributing factors like moisture
797. L ợng m a có khả năng lớn
nhất: L ợng m a có l ợng ma và
khoảng thời gian m a xác định đ ợc
tính bằng kỹ thuật cực đại hoá mọi yếu
tố đóng góp nh độ ẩm, ẩm có thể
15
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
content, precipitable water, wind velocity
and spatial distribution. It is a value
which has an unknown low probability
of occurrence.
ng ng kết, tốc độ gió và điều kiện địa
hình. Nó là giá trị l ợng m a với xác
suất xuất hiện nhỏ ch a biết.
798. Mean annual precipitation: The
average over a period of years of the
annual amounts of precipitation.
798. L ợng m a trung bình năm: Giá
trị trung bình trong thời kỳ nhiều năm
của tổng l ợng m a hàng năm.
799. Weighted mean monthly
precipitation: The weighted mean

precipitation for each month for a large
area derived from the study of the
isohyetal map of the area
799. L ợng m a trung bình tháng có
trọng l ợng: L ợng m a trung bình có
trọng l ợng đối với từng tháng của một
khu vực rộng đ ợc tính theo bản đồ đẳng
trị m a của khu vực đó.
800. Point precipitation: Precipitation
at a particular site in contrast to the mean
precipitation over an area (a real
precipitation).
800. M a điểm: L ợng m a tại một vị
trí cụ thể, khác với l ợng m a trung
bình trên một khu vực (l ợng m a thực
tế).
801. Trace of precipitation mass
curve: An amount of precipitation not
large enough to be measured in a gauge.
801. Vết m a: L ợng m a không đủ
lớn để có thể đo đ ợc ở một trạm đo.
802. Precipitation mass curve: Graph
showing accumulated precipitations
against time.
802. Đ ờng luỹ tích m a: Đồ thị biểu
diẽn l ợng m a luỹ tích theo thời gian.
803. Precipitation data: Data on all
forms of falling moisture.
803. Số liệu m a (giáng thuỷ): Số liệu
về tất cả các dạng rơi của n ớc ???.

804. Storm: 1- A meteorological
disturbance accompanied by such
phenomena as rain, snow, hail, thunder
and lightning, and wind, although wind
storms may be described in accordance
with the material, such as dust and sand,
which is carried in suspension in the air.
2- A meteorological disturbance
which is either unusual or of great
magnitude, rate, or intensity.
804. Bão, giông: 1. Một nhiễu động khí
t ợng có kèm theo các hiện t ợng khác
nh m a, tuyết, m a đá, sấm chớp, và
gió, mặc dù các trận gió có thể đ ợc mô
tả cùng với các vật liệu, ví dụ nh bụi,
cát, đ ợc mang lơ lửng trong không
trung.
2. Một nhiễu động khí t ợng hoặc là
bất th ờng hay có phạm vi, mức độ hay
c ờng độ rất lớn.
805. Rain storm: Storm associated with
rainfall.
805. Dông có m a: Dông đi kèm với
m a.
806. Thunderstorm: Storm associated
with lightning and thunder.
806. Dông sấm chớp: Dông đi kèm với
sấm chớp.
807. Cloud burst, Rain gush, or Rain
gust: Storm of rain of extraordinary

intensity and of relatively short duration,
807. M a bóng mây: Trận m a có
c ờng độ rất lớn trong một thời gian
t ơng đối ngắn, th ờng chỉ xảy ra trên
16
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
usually over a rather small area. một diện tích rất nhỏ.
808. Thermal convection storm: A
storm caused by local inequalities in the
temperature in which the rainfall is of
high intensity, short duration, and
limited to only a small area.
808. M a đối l u nhiệt: Một trận m a
do tính không đồng đều cục bộ về nhiệt
độ, trong đó m a có c ờng độ lớn, thời
gian m a ngắn và chỉ giới hạn trên một
diện tích nhỏ.
809. Storm eye, Eye of the storm, or
Quiet rainless centre: The centre of the
area covered by a storm, especially the
place of lowest pressure in a cyclonic
storm.
809. Mắt bão: Trung tâm của một khu
vực bão bao trùm, đặc biệt nơi này có áp
xuất thấp nhất trong cơn bão.
810. Storm lane: A narrow belt over
which storm centres pass with a certain
degree of regularity.
810. Đ ờng đi của bão: Một dải hẹp
trên đó trung tâm bão đi qua theo một

qui tắc nhất định.
811. Storm distribution pattern, or
Storm smear: The manner in which
depth of rainfall varies from station to
station throughout area for a given
storm.
811. Phân bố m a: Cách thức trong đó
độ sâu lớp n ớc m a thay đổi từ trạm
này sang trạm khác trên toàn bộ khu vực
đối với một trận m a xác định.
812. Depression, Low, or Trough: Area
of low pressure generally surrounded by
closed isobars, usually associated with
storm and rain; winds blow around the
depression counterclockwise in the
northern hemisphere and clockwise in
the southern hemisphere.
812. áp thấp: Khu vực có áp xuất thấp,
nói chung đ ợc bao bọc bởi các đ ờng
đảng áp khép kín, th ờng đi kèm với
dông bão và m a, gió thổi xung quanh
áp thấp ng ợc chiều kim đồng hồ ở bắc
bán cầu và theo chiều kim đồng hồ ở
nam bán cầu.
813. Cyclone: The term applied to any
storm area of low barometric pressure
where the winds blows spirally inwards.
813. Xoáy: Thuật ngữ đ ợc dùng đối với
bất kỳ một khu vực dông bão nào có áp
suất không khí thấp, ở đó gió thổi tăng

dần từ ngoài vào trong.
814. Tropical cyclone, Tropical
revolving storm, Hurricane, Taino,
Cordonazo, Typhoon, Baguio, Baruio,
Willy-willy: A revolving storm
originating over the ocean in the
doldrums belt of general circulation.
Known by various names in different
parts of the world -hurricane in the
Caribbean and western parts of the
Atlantic Ocean, also Taino in Haiti,
Cordonazo in the west coast of Mexico,
814. Xoáy nhiệt đới, bão: Xoáy phát
sinh trên đại d ơng trong giải đới lặng
gió xích đạo của vòng tuần hoàn chung.
ở các nơi trên thế giới, đ ợc gọi bằng
các tên khác nhau: ở vùng Ca-ri-bê và
phá Tây của Đại tây d ơng gọi là
Hurrican, ở Ha-i-ti gọi là taino, ở bờ biển
Tây Mê-xi-cô gọi là Cordonozo, ở Nhật
bản và các vùng ven biển Đông Nam
Châu á gọi là Typhoon, ở Phi-lip-pin gọi
là Baguio hay bauruio, ở úc gọi là Willy-
17
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
Typhoon in Japan and adjacent seas of
south-eastern Asia, Baguio or Baruio in
the Philippines, Willy-willy in Australia,
cyclone in the Indian Ocean.
Willy, ở ấn độ D ơng gọi là Cyclone.

815. Tornado: Circular whirl of great
intensity and small horizontal extent,
with winds of hurricane force,
accompanied by heavy rain or hail,
thunder and lightning; it is short-lived,
usually not lasting more than an hour or
two, but causes heavy damage.
815. Tố: Xoáy có c ờng độ rất lớn và
phạm vi nằm ngang nhỏ, có sức gió
mạnh nh bão, kèm theo m a lớn hay
m a đá lớn, sấm chớp. Nó chỉ tồn tại
trong một thời gian ngắn, thông th ờng
không quá một hay hai giờ, nh ng gây
hậu quả rất nặng nề.
816. Anticyclone: Area of relatively
high pressure surrounded by closed
isobars, the pressure gradient being
directed from the centre so that the wind
blows spirally outward in a clockwise
direction in the northern hemisphere,
counterclockwise in the southern
hemisphere.
816. Xoáy nghịch: Khu vực có áp suất
t ơng đối cao đ ợc bao bọc bởi các
đ ờng đẳng áp khép kín, gradient áp
suất h ớng từ trung tâm ra ngoài, do vậy
gió thổi tăng dần từ trong ra ngoài theo
chiều thuận kim đồng hồ ở bắc bán cầu,
và ng ợc chiều kim đồng hồ ở nam bán
cầu.

827. Meteorologically homogeneous:
Said of an area, throughout which the
probability of occurrence of a storm of
any given intensity is the same at every
point.
817. Đồng nhất về mặt khí t ợng: Nói
đến một khu vực, trên toàn bộ khu vực
này xác suất xuất hiện của một trận m a
với c ờng độ m a xác định là nh nhau
tại mọi điểm.
818. Rain: Precipitation in the form of
liquid water drops greater than 0.5 mm.
818. M a: Giáng thuỷ d ới dạng các
giọt n ớc ở thể lỏng lớn hơn 0,5mm.
819. Rainfall: 1- A fall of rain;
precipitation in the form of liquid water.
2- The amount of rain, usually
expressed in millimetres (inches) depth
of water on an area, that reaches the
surface of the each. The term is
sometimes expanded to include other
forms of atmospheric precipitation, such
as snow, dew, but technically the term
precipitation would be used in this
broader scope.
819. :1. Sự rơi của m a,
giáng thuỷ d ới dạng n ớc ở thể lỏng.
2. L ợng m a rơi trên bề mặt đất,
thông th ờng đ ợc biểu thị bằng độ sâu
của lớp n ớc tính bằng mm, trên một

diện tích. Thuật ngữ này đôi khi đ ợc
mở rộng bao hàm các dạng khác của
giáng thuỷ trong khí quyển, ví dụ nh
tuyết, s ơng, nh ng về mặt kỹ thuật ngữ
giáng thuỷ có thể đ ợc dùng trong phạm
vi này rộng hơn.
820. Rainfall data: Data on the amounts
of rain reaching the surface of the earth.
820. Số liệu m a: Số liệu về l ợng m a
rơi trên mặt đất.
821. Mean annual rainfall: The mean
of annual rainfall observed over a period
821. L ợng m a trung bình năm: Giá
trị trung bình của l ợng m a hàng năm
18
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
which is sufficiently long to produce a
fairly constant mean value.
quan trắc đ ợc trong một thời kỳ đủ dài
để đảm bảo giá trị trung bình hầu nh
không đổi.
822. Maximum probable rainfall: The
rain of a certain amount and duration
that can reasonably be expected to occur
on a basin with a known frequency
(Cf.797).
822. L ợng m a có khả năng lớn
nhất: Trận m a có l ợng m a và thời
l ợng noà đó có thể hy vọng một cách
hợp lý xảy ra trên l u vực vơí một tần

suất cho tr ớc.
823. Point rainfall: A term applied to
rainfall at single station to distinguish it
from average rainfall over an area.
823. M a điểm: Một huật ngữ dùng cho
m a tại một trạm đo để phân biệt nó với
m a bình quân trên khu vực.
824. Rainfall intensity: The rate at
which rainfall occurs expressed in depth
units per unit time. It is the ratio of the
total amount of rain to the length of the
period in which the rain falls.
824. C ờng độ m a: Đại l ợng trong
đó l ợng m a xuất hiện đ ợc biểu thị
bằng đơn vị độ sâu trên đơn vị thời gian.
Nó là tỉ số của tổng l ợng m a trên
khoảng thời gian m a rơi.
825. Rainfall intensity curve: A curve
which expresses relation of the
intensities to their duration.
825. Đ ờng cong (triết giảm) c ờng độ
m a: Đ ờng cong biểu thị quan hệ
c ờng độ m a với khoảng thời gian của
chúng.
826. Rainfall intensity frequency, or
Rainfall recurrence interval: The
average time interval between the
occurrence of rainfall of a given intensity
and that of an equal or greater intensity.
826. Tần số c ờng độ m a hay khoảng

thời gian suất hiện lại c ờng độ m a:
Khoảng thời gian trung bình giữa sự xuất
hiện của trận m a với c ờng độ đã biết
và sự xuất hiện của trận m a có c ờng
độ bằng hay lớn hơn.
827. Rainfall area: Geographical extent
of a given storm.
827. Khu vực m a: Phạm vi địa lý của
một trận m a xác định.
828. Rainfall province: An area
characterized by similarity in
distribution and seasonal concentration
of precipitation.
828. Vùng m a: Một khu vực đ ợc đặc
tr ng bởi tính t ơng tự trong phân bố và
sự tập trung m a theo mùa.
829. initial rainfall, Residual rainfall,
Net supply rainfall: The rain that fall at
the beginning of a storm before the
depression storage is completely filled is
called the 'initial rainfall'; that falling
near the end at a rate less than the
infiltration capacity is called 'residual
rain'; the intervening rainfall is the 'net
supply rainfall'.
829. L ợng m a ban đầu, l ợng m a
d , l ợng m a cung cấp thực: L ợng
m a rơi vào lúc đầu trận tr ớc khi các
trữ trũng đ ợc lấp đầy hoàn toàn đ ợc
gọi là 'L ợng m a ban đầu', l ợng m a

rơi gần cuối với c ờng độ nhỏ hơn khả
năng thấm đ ợc gọi là 'L ợng m a d ';
l ợng m a xen giữa hai l ợng m a nói
trên gọi là l ợng m a cung cấp thực.
19
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
830. Priming rain: The amount of rain
that does not produce runoff. In semiarid
and arid zones, the rain that falls weeks
or months before the first runoff.
830. M a mồi: L ợng m a không sinh
ra dòng chảy mặt. ở các vùng bán khô
hạn và khô hạn, m a này xảy ra trong
nhiều tuần hay nhiều tháng tr ớc khi có
dòng chảy mặt đầu tiên.
831. Rainwash: 1- The effect of rain in
washing away silt, earth, etc.; also the
matter thus washed away.
2- See 11976.
831. Cuốn trôi do m a: 1. ảnh h ởng
của m a trong việc cuốn trôi phù xa, đất
v.v cũng dùng để chỉ các chất bị cuốn
trôi.
2. Xem 11976.
832. Rainfall penetration: The depth
below the soil or rock surface reached by
a given quantity of rainfall which has
passed below such surface. The
maximum extent of penetration is down
to groundwater.

832. Độ thấm sâu của m a: Độ sâu
d ới bề mặt đất hay đá mà một l ợng
m a xác định đạt đ ợc sau khi đã di
chuyển qua bề mặt này. Phạm vi lớn nhất
của độ thấm sâu là xuống tới n ớc
ngầm.
833. Effective rainfall: 1- Rain that
produces runoff.
2- In irrigation practice, that portion
of the total precipitation which is
retained by the soil so that it is available
for use for crop production.
3- In geohydrology, effective rainfall
is defined as that part of the total
precipitation that reaches the
groundwater (recharge).
833. L ợng m a hiệu quả: 1. L ợng
m a sinh ra dòng chảy mặt.
2. Trong thực tế t ới, một phần của
tổng l ợng m a đ ợc giữ lại trong đất
dùng cho canh tác cây trồng.
3. Trong thuỷ văn địa chất, l ợng
m a hiệu quả đ ợc định nghĩa là phần
của tổng l ợng m a di chuyển tới n ớc
ngầm (l ợng bổ sung n ớc ngầm
"recharge").
834. Essential effective rainfall: Part of
a rainfall which produces the main part
of the runoff (according to a
hydrograph).

834. L ợng m a hiệu quả thực chất:
Một phần của l ợng m a sinh ra phần
chính của dòng chảy mặt (theo đ ờng
quá trình dòng chảy).
835. Maximum effective rainfall: Part
of rainfall producing the maximum flow
(according to a hydrograph).
835. L ợng m a hiệu quả lớn nhất:
Một phần của l ợng m a sinh ra dòng
chảy lớn nhất (theo đ ờng quá trình
dòng chảy).
836. Rain discharge, Rainwater
discharge, Rainwater flow, or Stream-
waterflow: The average rain (amount of
a certain rain series) of the whole
drainage area divided by time in
seconds.
836. L u l ợng m a, l u l ợng n ớc
m a, dòng chảy n ớc m a: L ợng
m a trung bình (giá trị trung bình của
chuỗi trận m a nào đó) trên toàn bộ l u
vực chia cho khoảng thời gian tính bằng
giây.
837. Maximum rain discharge: The 837. L u l ợng m a lớn nhất: L ợng
20
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
average rain-amount of a certain rain
maximum (of a day or a part of it)
divided by its time in seconds.
m a trung bình của một trận m a lớn

nhất (trong một ngày hay trong một thời
khoảng của ngày) chia cho thời gian của
nó tính bằnh giây.
838. Rain gauge, Rain gage,
pluviometer, or Ombrometer: An
instrument for measuring the quantity of
rain that falls at a given place and time.
838. Thùng đo m a: Một thiết bị để đo
số l ợng m a rơi tại một vị trí và ở thời
gian xác định.
839. Catch of gauge: The area at the top
of gauge which receives the
precipitation.
839. Bề mặt hứng m a của thùng đo
m a : Bề mặt trên đỉnh của thùng đo
m a tiếp nhận m a.
840. Rain recording gauge, Rain
recorder, Self-registering gauge, or
Hyetograph: 1- A rain gauge which
automatically records, usually in graph
form, the cumulative amount of rainfall
with reference to time.
2- Pluviograph (q.v.924).
840. Máy tự động đo m a, máy đo
m a tự ghi: 1. Máy đo m a tự động ghi,
th ờng d ới dạng đồ thị, l ợng m a luỹ
tích theo thời gian.
2. Nh 924.
841. Vectopluviometer: A device for
separating and measuring the rainfall

according to the variation in wind
direction during a storm. It consists of a
rain gauge with a swinging catchment
funnel operated by a wind vane so that
the rain received from the different
directions is caught in the corresponding
sections of the measuring container.
841. Thùng đo m a đổi h ớng: Một
thiết bị để phân tách và đo l ợng m a
theo sự thay đổi h ớng gió trong một
trận bão. Nó bao gồm một thiết bị đo
m a có phễu hứng n ớc m a đu đ a
hoạt động theo một chong chóng gió sao
cho l ợng m a nhận đ ợc từ các h ớng
khác nhau đ ợc hứng vào các bộ phận
t ơng ứng của thùng đo.
842. Rain-gauge station: The station
where the rain gauge is located.
842. Trạm đo m a: Trạm đo tại đó đặt
thiết bị đo m a.
843. Totalizer, or Storage rain gauge:
A type of rain gauge which totalizes the
quantity of precipitation.
843. Thùng đo m a tổng cộng : Một
loại thùng đo m a gộp tất cả l ợng m a
các trận m a.
844. Pluvial index: A quantity which is
used as an index of the depth of the total
rainfall which will probably be equaled
or exceeded during a given period, such

as one day, two days, in a given locality
during a given number of years (Cf.
845).
844.Chỉ số m a: Một định l ợng dùng
nh một chỉ số của độ sâu lớp m a tổng
cộng nó sẽ có thể bằng hay v ợt quá
trong khoảng thời gian xác định, ví dụ
nh một ngày, hai ngày, ở một địa điểm
cụ thể trong một số năm xác định (t.k
845).
845. Rainfall index: The average
rainfall intensity above which the
845. Chỉ số m a: C ờng độ m a trung
bình, khi m a có c ờng độ cao hơn
21
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
volume of rainfall equals the volume of
observed runoff; it represents the
combined effects of interception and
depression storage as well as of
infiltration (Cf. 844).
c ờng độ này, l ợng m a bằng l ợng
dòng chảy mặt quan trắc; nó biểu thị
những ảnh h ởng kết hợp của tổn thất
cất giữ và điền chũng và thấm.
846. Rainfall distribution coefficient:
The distribution coefficient for any
storm is obtained by dividing the
maximum rainfall at any point by the
mean on the basin.

846. Hệ số phân bố m a: Hệ số phân
bố đối với bất kỳ trận m a nào thu nhận
đ ợc bằng cách chia l ợng m a lớn nhất
tại một điểm bất kỳ cho giá trị trung bình
m a trên l u vực.
847. Pluviometric coefficient, or
Hyetal coefficient: The ratio of the
actual precipitation in a month to what
would have fallen had the rainfall been
uniformly distributed throughout the
year.
847. Hệ số m a: Tỷ số của l ợng m a
thực tế trong một tháng với l ợng m a
giả định trong tháng có các trận m a
phân bố đều trong cả năm.
848. index of wetness: The
precipitation/rainfall/runoff for a given
year expressed as a ratio to the mean
annual precipitation /rainfall /runoff over
a considerable period of time.
848. Chỉ số ẩm ớt: Giáng thuỷ 'M a'
dòng chảy mặt của một năm xác định
đ ợc biểu thị bằng tỷ số với l ợng giáng
thuỷ 'm a' dòng chảy trung bình năm
trong một thời kỳ dài đáng kể.
849. lsohyet, lsohyetose, lsohyetal line,
or lsopluvial line: A line connecting
points of equal rainfall depth.
849. Đ ờng đẳng trị m a: Đ ờng cong
nối các điểm có độ sâu lớp m a bằng

nhau
850. lsohyetal map, or lsopluvial map:
A map showing isohyets.
850. Bản đồ đẳng trị m a: Bản đồ biểu
thị các đ ờng đẳng trị m a.
851. lsopercental map: Lines
connecting points of equal percentages
of rainfall drawn on a map after showing
the annual or monthly rainfall at each
rain-gauge station as a percentage of the
annual long-average figures for that
station.
851. Bản đồ đẳng trị phần trăm: Các
đ ờng vẽ trên bản đồ nối liền các điểm
có số phần trăm bằng nhau của m a, sau
khi đã biểu thị l ợng m a năm hay m a
tháng tại từng trạm m a theo phần trăm
của giá trị trung bình nhiều năm tại trạm
đó.
852. Depth-duration curve, or Rainfall
intensity-duration curve: A curve
showing the relationship between the
average intensity of the rainfall of a
storm and the duration of the storm.
852. Đ ờng quan hệ độ sâu lớp n ớc
m a và thời gian hay đ ờng quan hệ
c ờng độ m a và thời gian: Đ ờng
cong biểu diễn mối quan hệ giữa c ờng
độ m a trung bình của một trận m a và
thời gian của trận m a đó.

853. Depth-area curve, or Rainfall
intensity-area curve: A curve showing
853. Đ ờng quan hệ độ sâu lớp n ớc
và diện tích hay đ ờng quan hệ c ờng
22
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
the relationship between the average
intensity of the rainfall of a storm and
the area of the storm.
độ m a và diện tích: Đ ờng cong biểu
thị mối quan hệ giữa c ờng độ m a
trung bình của trận m a và diện tích của
trận m a đó.
854. Mass rainfall curve, or Mass
precipitation curve: A plot of
accumulated precipitation against time.
854. Đ ờng luỹ tích m a: Đồ thị của
l ợng m a luỹ tích theo thời gian.
855. Residual mass rainfall curve: A
plotting of the year-to-year residual
departures of rainfall from the arithmetic
average accumulated for the period
under consideration.
855. Đ ờng luỹ tích m a d : Đồ thị
của các khoảng lệch d hàng năm của
l ợng m a so với gí trị trung bình số học
đ ợc luỹ tích lại trong thời kỳ xem xét.
856. Thiessen polygon: The points of
rain gauges on a map are joined by
straight lines and their perpendicular

bisectors are drawn. The polygon formed
round each rain-gauge station by these
perpendiculars is known, after its
originator, as the Thiessen polygon
(illustrated).
856. Đa giác Theissen: Các điểm của
các trạm đo m a trên bản đồ đ ợc nối
với nhau bằng các đ ờng thẳng và vẽ
đ ờng trung trực của các đ ờng này.
Đa giác bao quanh từng trạm đo m a
đ ợc hình thành từ các đ ờng trung trực
này mang tên của ng ời đề xuất ra nó,
gọi là đa giác Theissen (xem minh hoạ)
857. Snow: Precipitation composed of
white or translucent ice crystals, chiefly
in complex branched hexagonal form
and often agglomerated into snowflakes.
857. Tuyết: Giáng thuỷ, tạo bởi các tinh
thể băng trắng hay trong mờ, chủ yếu
d ới dạng hình lục giác phân nhánh và
th ờng đ ợc tích tụ thành các hoa tuyết
858. Snowfall: The amount of snow,
hail, sleet, or other precipitation
occurring in solid form which reaches
the earth's surface. It may be expressed
in millimetres (inches) depth as it falls,
or in terms of millimetres (inches) depth
of the equivalent amount of water.
858. Tuyết rơi: L ợng tuyết, m a đá,
m a tuyết hay một dạng dáng thuỷ khác

xuất hiện d ới dạng rắn rơi trên mặt đất.
Nó có thể đ ợc biểu thị bằng độ sâu tính
bằng milimét (In-sơ) khi rơi trên mặt đất
hoặc bằng độ sâu lớp n ớc t ơng đ ơng
tính bằng milimét (in-sơ).
859. Slush, or Watery mud: Snow or
ice of the ground that has been reduced
to a soft watery mixture of rain by warm
temperature, and /or chemical treatment.
859. Bùn tuyết: Tuyết hay băng trên
mặt đất bị giảm bớt đi thành hỗn hợp
loãng xốp của m a do nhiệt độ ấm, và/
hay sử lý hoá học.
860. Density of snow, or Snow density:
The ratio, expressed as a percentage of
the volume of water resulting from the
860. Mật độ của tuyết hay mật độ
tuyết: Tỷ số đ ợc biểu thị bằng phần
trăm của tổng l ợng n ớc sản sinh từ
23
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
melting of a given quantity of snow to
the volume of snow. When a snow
sampler is used, it is the ratio, expressed
as a percentage of the scale reading on
the sampler to the length of the snow
core or sample.
việc tan chảy của một l ợng tuyết xác
định với khối l ợng tuyết đó. Khi dùng
một mẫu tuyết, mật độ tuyết là tỷ số,

đ ợc biểu thị bằng phần trăm, của số
đọc thang đo trên bình đựng mẫu với
chiều dài của mẫu tuyết.
861. Snowmelt, or Snow water: The
water resulting from the melting of
snow. It may evaporate, seep into the
ground, or become a part of runoff.
861. N ớc tuyết tan chảy hay n ớc
tuyết: N ớc do sự tan chảy của tuyết.
Nó có thể bốc hơi, thấm vào trong đất
hoặc hình thành một phần của dòng chảy
mặt.
862. Water-equivalent of snow: The
depth of water which would result from
the melting of the snow cover over a
given area.
862. Sự t ơng đ ơng với n ớc của
tuyết: Độ sâu lớp n ớc do sự tan chảy
của tuyết bao phủ trên một khu vực xác
định.
863. Effective snowmelt: Part of the
snow melt that reaches the channels of
streams as runoff.
863. N ớc tuyết tan hiệu quả: Một
phần tuyết tan chảy nh dòng chảy mặt
tới các dòng dẫn của sông ngòi.
864. Snowmelt rate: The rate of
conversion of ice into water within a
snow pack.
864. L ợng tuyết tan: L ợng chuyển

đổi của băng tuyết thành n ớc trong một
khu vực tuyết bao phủ.
865. Snow cover, Snow mantle, or
Snow pack: The accumulated snow and
ice which remains upon the surface of
the ground for any considerable period
of time.
865. Lớp tuyết bao phủ, khu vực tuyết
bao phủ: Tuyết và đ ợc tích đọng còn
l u lại trên bề mặt đất trong một thời
gian đáng kể.
866. Snow storage: Storage of water on
a drainage basin in the form of snow and
ice.
866. Trữ tuyết: Sự trữ n ớc d ới dạng
tuyết và băng trên một l u vực.
867. Snowline, or Snow limit: Elevation
to which continuous snow cover of high
mountains retreats in summer.
867. Đ ờng tuyết bao phủ hay giới hạn
tuyết: Độ cao tới đó lớp phủ tuyết liên
tục của các ngọn núi cao rút đi trong
mùa hè.
868. Permanent snowline: The line of
lowest elevation or the lower limit of a
snow-field at any locality on the earth's
surface above which snow accumulates
and remains on the ground throughout
the entire year.
868. Đ ờng giới hạn tuyết vĩnh cửu:

Đ ờng bao cao độ thấp nhất của giới hạn
d ới khu vực tuyết bao phủ tại bất kỳ
một địa điểm nào trên bề mặt trái đất
trên đó tuyết đ ợc tích đọng và duy trì
trên mặt đất quanh năm.
869. Semipermanent snowline: The
line of lowest elevation or the lower limit
869. Đ ờng giới hạn tuyết bán vĩnh
cửu: Đ ờng bao cao độ thấp nhất của
24
Updated 1 June 2001 by B. C. Quang
of a snow-field at any locality on the
earth's surface above which snow
accumulates and remains on the ground
continuously for a considerable portion
of the year.
giới hạn d ới của dải tuyết đ ợc tích
đọng và duy trì trên mặt đất trong một
thời gian dài đáng kể trong năm.
870. Snowfield: An unbroken expanse
of snow.
870. Dải tuyết: Một dải rộng của tuyết
không bị đứt đoạn.
871. Snow survey: Determination of the
depth, water content and density of snow
at selected points on a drainage basin, to
ascertain the amount of water stored
there in the form of snow.
871. Khảo sát tuyết: Việc xác định độ
sâu, hàm l ợng n ớc và mật độ của

tuyết tại các điểm lựa chọn trong khu
vực, để xác định l ợng n ớc đ ợc trữ ở
đó d ới dạng tuyết.
872. Snow sample: A core taken from a
snow mantle by means of a snow
sampler, from which the depth and
density may be determined.
872. Mẫu tuyết: Một mẫu khoan đ ợc
lấy từ khu vực tuyết bao phủ bằng dụng
cụ lấy mẫu tuyết, từ đó có thể xác định
đ ợc độ sâu và mật độ của tuyết.
873. Snow sampler: An apparatus for
measuring snow depth and density.
873. Dụng cụ lấy mẫu tuyết: Một thiết
bj để đo độ sâu và mật độ tuyết.
874. Snow gauge: An instrument for
measuring depth of snow that falls at a
given place and time.
874. Thùng đo tuyết: Một thiết bị để đo
độ dầy tuyết rơi tại một vị trí và thời gian
xác định.
875. Snowbin: A box used to measure
the depth of snowfall. A type of snow
gauge.
875. Hộp đo tuyết: Hộp dùng để đo độ
sâu tuyết rơi. Một loại của thùng đo
tuyết.
876. Snowboard: A flat board, covered
with white funnel, used to measure the
depth of snowfall. The depth of snow is

measured directly as it is caught on the
snowboard.
876. Bảng đo tuyết: Một tấm bảng
phẳng, đ ợc bao bởi một phẫu trắng,
đ ợc dùng để đo độ sâu của tuyết rơi.
Độ sâu của tuyết đ ợc đo trực tiếp khi
nó đ ợc thu nhận vào trên bảng đo tuyết.
877. Snow course: A traverse across a
snow area established for use in snow
surveying.
877. Trắc ngang của khu vực tuyết:
Mặt cắt ngang của một khu vực tuyết
đ ợc xác định cho việc sử dụng trong
khảo sát tuyết.
878. lsochion, or lsonival: A line of
equal snow depth or equal water content
of snow.
878. Đ ờng đẳng tuyết: Đ ờng có độ
sâu tuyết bằng nhau hay đ ờng có hàm
l ợng n ớc bằng nhau của tuyết.
879. Snowdrift, Snow wreaths, Snow
drift, Drift-snow: A bank of snow
which tends to collect in sheltered places
when snow falls in strong wind. Drifts
may also be formed when no snow is
879. Vòm tuyết : ??? Một bờ của tuyết
có su thế tập hợp vào các nơi ẩn khuất
khi tuyết rơi trong lúc gió mạnh. Các
vòm cũng có thể đ ợc hình thành khi
không có tuyết rơi do hoạt động của gió

25

×