Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

“KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG THỊT CỦA TỔ HỢP LAI GIỮA ĐỰC PIETRAIN KHÁNG STRESS VÀ NÁI F1 (LANDRACE x YORKSHIRE) TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI ĐỒNG HIỆP – HẢI PHÒNG”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 28 trang )

Đề tài:

KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
THỊT CỦA TỔ HỢP LAI GIỮA ĐỰC PIETRAIN KHÁNG STRESS VÀ
THỊT CỦA TỔ HỢP LAI GIỮA ĐỰC PIETRAIN KHÁNG STRESS VÀ
NÁI F
NÁI F
1
1
(LANDRACE x YORKSHIRE) TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
(LANDRACE x YORKSHIRE) TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
ĐỒNG HIỆP – HẢI PHÒNG”
ĐỒNG HIỆP – HẢI PHÒNG”
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CHĂN NUÔI VÀ NTTS
Sinh viên thực hiện
Lớp
Người hướng dẫn
:
:
:
Vũ Trà My
CNTYA – K52
Th.s Đỗ Đức Lực
Bộ môn Di truyền – Giống vật nuôi
Nội dung

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Đối tượng, nội dung và phương


pháp nghiên cứu

Phần III: Kết quả – Thảo luận

Phần IV: Kết luận – Đề nghị
Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành chăn nuôi lợn đã và đang phát
triển mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế nông nghiệp Việt Nam
Đã có nhiều nghiên cứu theo hướng sử
dụng các tổ hợp lai, nhằm tạo ra các đàn
lợn có tốc độ sinh trưởng nhanh, chất
lượng thịt tốt và mang lại hiệu quả kinh tế
cao, dần được áp dụng vào thực tiễn chăn
nuôi
Pietrain là một trong những giống lợn nổi
tiếng thế giới về tỷ lệ móc hàm, tỷ lệ nạc
cao và được sử dụng rộng rãi trong sản
xuất lợn thịt
“Khả năng sinh trưởng,
năng suất và chất lượng
thịt của tổ hợp lai
Px(LxY) tại xí nghiệp
chăn nuôi Đồng Hiệp –
Hải Phòng”
Tính cấp thiết của đề tài

Đánh giá khả năng sinh trưởng và năng suất thịt xẻ của
con lai P x (L x Y)


Đánh giá chất lượng thịt thăn của con lai P x (L x Y)
Mục đích nghiên cứu
Phần II
ĐỐI TƯỢNG – NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu
49 con lai P x (L x Y), trong đó có 18 lợn cái và 31 lợn đực

Địa điểm
- Trại chăn nuôi xí nghiệp chăn nuôi Đồng Hiệp – Hải
Phòng
- Phân tích chất lượng cảm quan tại bộ môn Di truyền –
Giống vật nuôi, Khoa Chăn nuôi và NTTS
- Phân tích chất lượng dinh dưỡng cơ thăn tại Phòng thí
nghiệm trung tâm, Khoa Chăn nuôi và NTTS

Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2011
Nội dung nghiên cứu
Đánh giá chỉ tiêu sinh trưởng
Đánh giá chỉ tiêu sinh trưởng1
Đánh giá chỉ tiêu năng suất thân thịt
2
Phương pháp nghiên cứu
2.1. Sinh trưởng và năng suất thân thịt
- Khối lượng (kg) được xác định bằng cách cân từng con tại các
thời điểm nghiên cứu (ngày cai sữa, ngày kết thúc, khối lượng
móc hàm).

- Tăng khối lượng trung bình (g/ngày) được tính dựa trên khối
lượng bắt đầu, khối lượng kết thúc và thời gian nuôi.
- Tỷ lệ móc hàm (%) được tính bằng tỷ lệ giữa và khối lượng
móc hàm với khối lượng giết mổ.
- Độ dầy mỡ lưng, độ dày cơ thăn và tỷ lệ nạc được đo bằng
máy siêu âm Piglog 105 trên động vật sống tại thời điểm kết
thúc thí nghiệm
Phương pháp nghiên cứu
2.2. Chất lượng cơ thăn
2.2.1. Phương pháp lấy mẫu
-
Thịt được thu thập ở lò mổ ngay sau khi giết mổ.
-
Cân xác định khối lượng trước khi bảo quản, bảo quản
trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4
o
C.
Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp lấy mẫu (tiếp)
Mẫu thịt 470
Phương pháp nghiên cứu
2.2.2. Chất lượng cảm quan
-
Giá trị pH đo bằng máy Testo 230 (CHLB Đức), tại các
thời điểm 45 phút, 24h và 96h, đo lặp lại 5 lần tại từng
thời điểm.
-
Màu sắc thịt đo bằng máy Minolta CR-410 (Nhật Bản)
(các chỉ số L*, a* và b* theo tiêu chuẩn độ chiếu sáng D
và góc quan sát tiêu chuẩn 65

o
C.I.E.), tại thời điểm 24h
và 96h sau giết thịt với 5 lần lặp lại tại từng thời điểm.
Phương pháp nghiên cứu
2.2.2. Chất lượng cảm quan (tiếp)
-
Tỷ lệ mất nước bảo quản 24h, 96h (%)
-
Tỷ lệ mất nước chế biến 24h, 96h (%)
Tỷ lệ mất nước bảo quản =
CT
T BQ
– CT
SBQ
x 100
CT
TBQ
Tỷ lệ mất nước chế biến =
CT
T CB
– CT
SCB
x 100
CT
TCB
Phương pháp nghiên cứu
2.2.2. Chất lượng cảm quan (tiếp)
- Độ dai 24h và 96h (N) xác định bằng lực cắt tối đa với cơ thăn
sau khi hấp cách thủy. Mẫu được hấp cách thủy bằng máy
Waterbach Memmert ở 75

o
C trong 50 phút; làm nguội; dùng ống
thép đường kính 1,25 cm khoan 5 – 10 thỏi thịt. Lực cắt xác
định bằng máy Warner Bratzler 2000D (Mỹ) với số lần lặp lại từ
5 -10 lần
2.2.3. Chất lượng dinh dưỡng
- Xác định hàm lượng vật chất khô (%), protein thô (%), lipid thô
(%) và khoáng tổng số (%) theo phương pháp của AOAC, 1990.
-
Các chỉ tiêu hàm lượng protein thô, lipid thô và khoáng tổng số
được tính theo vật chất khô.
Phần III
KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
Bảng 3.1. Khả năng sinh trưởng (n=49)
Chỉ tiêu X ± SD
Tuổi bắt đầu thí nghiệm (ngày)
23,82 ± 1,17
Khối lượng bắt đầu (kg)
6,53 ± 1,19
Tuổi kết thúc thí nghiệm (ngày)
146,96 ± 11,95
Khối lượng kết thúc (kg)
78,31 ± 9,79
Tăng khối lượng trung bình (g/ngày)
584,00 ± 65,62
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của giới tính đến
khả năng sinh trưởng
Χ
Χ
Chỉ tiêu

Lợn cái (n=18) Lợn đực (n=31)
± SD ± SD
Tuổi bắt đầu TN (ngày)
24,11 ±

1,02 23,65

± 1,23
Khối lượng bắt đầu (kg)
6,43

± 1,25 6,59

± 1,16
Tuổi kết thúc TN (ngày)
146,39

± 9,59 147,29

± 13,27
Khối lượng kết thúc (kg)
75,19 ± 9,31 80,11

± 9,75
Tăng khối lượng TB
(g/ngày)
561,78 ± 47,89 596,90

± 71,56
Bảng 3.3. Năng suất thân thịt

Chỉ tiêu n X ± SD
Khối lượng kết thúc (kg) 49
78,31 ± 9,79
Khối lượng móc hàm (kg) 33
66,12 ± 6,94
Tỷ lệ móc hàm (%) 33
80,98 ± 1,80
Mỡ lưng1 (mm) 28
7,86 ± 2,61
Mỡ lưng2 (mm) 28
7,57 ± 2,08
Độ dày cơ thăn(mm) 28
48,5 ± 5,67
Tỷ lệ nạc (%) 28
62,73 ± 2,04
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của giới tính đến
năng suất thịt
Χ
Χ
Chỉ tiêu
Lợn cái Lợn đực
n ± SD n ± SD
KL kết thúc (kg) 18 75,19 ± 9,31 31 80,11

± 9,75
KL móc hàm (kg) 12 63,27 ± 7,17 21 67,75

± 6,41
TL móc hàm (%) 12 81,24 ± 1,98 21 80,84


± 1,72
Mỡ lưng1 (mm) 7 6,71 ± 1,25 21 8,24

± 2,84
Mỡ lưng2 (mm) 7 6,14
b
± 0,90 21 8,05
a
± 2,16
Độ dày CT (mm) 7 49,43 ± 3,64 21 48,19

± 6,25
Tỷ lệ nạc (%) 7 64,09
b
± 1,09 21 62,28
a
± 2,10
Trong cùng hàng, những giá trị không có chữ cái giống nhau là sai khác nhau ở mức ý nghĩa P<0,05
Bảng 3.5. Chất lượng cảm quan cơ thăn (n=32)
Chỉ tiêu X ± SD
pH
45 phút 6,37 ± 0,19
24 giờ 5,35 ± 0,08
96 giờ 5,35 ± 0,07
L*
24 giờ 50,47 ± 2,27
96 giờ 51,24 ± 2,02
a*
24 giờ 12,89 ± 0,90
96 giờ 12,77 ± 0,75

b*
24 giờ 5,81 ± 0,74
96 giờ 7,14 ± 0,71
Tỷ lệ mất nước bảo quản (%)
24 giờ 1,56 ± 1,28
96 giờ 3,62 ± 2,49
Tỷ lệ mất nước chế biến(%)
24 giờ 29,46 ± 2,79
96 giờ 32,15 ± 1,90
Độ dai (N)
24 giờ 55,3 ± 18,3
96 giờ 46,6 ± 9,3
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của giới tính đến
chất lượng cảm quan cơ thăn
Χ
Χ
Chỉ tiêu
Lợn cái (n = 11) Lợn đực (n = 21)
± SD ± SD
pH
45 phút 6,33 ± 0,12 6,39

± 0,21
24 giờ 5,34 ± 0,07 5,35

± 0,09
96 giờ 5,38 ± 0,04 5,33

± 0,08
L*

24 giờ 50,38 ± 1,88 50,51

± 2,49
96 giờ 50,61 ± 1,56 51,57

± 2,18
a*
24 giờ 12,98 ± 0,52 12,85

± 1,05
96 giờ 12,64 ± 0,66 12,83

± 0,80
b*
24 giờ 5,85

± 0,51 5,79

± 0,85
96 giờ 6,93 ± 0,65 7,24

± 0,73
Tỷ lệ mất nước
bảo quản (%)
24 giờ 1,32 ± 0,97 1,68

± 1,42
96 giờ 3,91 ± 3,39 3,46

± 1,94

Tỷ lệ mất nước
chế biến(%)
24 giờ 29,75 ± 1,50 29,31

± 3,30
96 giờ 31,72 ± 1,56 32,38

± 2,05
Độ dai (N)
24 giờ 54,9 ± 16,2 55,5

± 19,8
96 giờ 48,1 ± 8,8 45,8

± 9,6
Bảng 3.7.
Chất lượng dinh dưỡng cơ thăn (%) (n=33)
Χ
Chỉ tiêu ± SD
Vật chất khô 24,69 ± 0,64
Protein thô 88,10 ± 2,99
Lipid thô 3,89 ± 2,02
Khoáng tổng số 5,63 ± 0,61
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của giới tính đến chất lượng
dinh dưỡng cơ thăn (%)
Χ
Χ
Chỉ tiêu
Lợn cái (n = 12) Lợn đực (n = 21)
± SD ± SD

Vật chất khô 24,49 ± 0,70 24,81

± 0,59
Protein thô 89,32 ± 3,07 87,41

± 2,77
Lipid thô 2,99 ± 1,18 4,41

± 2,23
Khoáng tổng số 5,54 ± 0,42 5,68

± 0,70
Kết luận
- Khối lượng kết thúc đạt 78,31kg ở 146,96 ngày tuổi
- Tăng khối lượng trung bình/ ngày từ giai đoạn sau
cai sữa đến khi giết thịt đạt 584,00 g/ngày.
- Tỷ lệ móc hàm (80,98%) và tỷ lệ nạc (62,73 %)
của con lai khá cao.
- Các chỉ tiêu chất lượng cảm quan và dinh dưỡng
đều đạt tiêu chuẩn của thịt có chất lượng tốt.
- Giới tính không ảnh hưởng đến tăng khối lượng
trung bình và các chỉ tiêu về chất lượng thịt.
- Tỷ lệ nạc của con cái cao hơn con đực (P < 0.05).
Đề nghị
- Tiếp tục nghiên cứu để có kết luận chính xác hơn
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến Khả năng
sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của con
lai P x (L x Y)

×