Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Gen_Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.76 KB, 13 trang )

LOGO
GEN – MÃ DI TRUYỀN và
GEN – MÃ DI TRUYỀN và
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
GEN – MÃ DI TRUYỀN và
GEN – MÃ DI TRUYỀN và
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
CHƯƠNG I
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI 1
I. GEN.
I. GEN.
II. MÃ DI TRUYỀN.
II. MÃ DI TRUYỀN.
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN.
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN.

Gen là một đoạn của ADN
mang thông tin mã hóa
cho 1 chuỗi polipeptit hay
1 phân tử ARN.
-Theo em gen có
chức năng gì?
GEN
ADN
I. GEN.
- Gen là gì?
1. Khái niệm
1. Khái niệm





Nằm ở đầu 3’ của mạch mã
gốc.

Giúp ARN polymeraza nhận
biết và liên kết để khởI động
quá trình phiên mã.

Điều hòa quá trình phiên
mã.

Nằm ở đầu
5’ của gen cấu
trúc.

Mang tín
hiệu kết thúc
phiên mã.
Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc

Mã hoá các
axit amin.
5’Mạch mã gốc 3’
Mạch bổ sung 5’ 3’
I. GEN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:



Vị trí và chức
năng của vùng
điều hòa?
Chức năng của
vùng mã hóa?
Vị trí và
chức năng
của vùng
kết thúc?
Vùng điều hòa Vùng kết thúc
Vùng mã hóa
Vùng mã hóa
Không phân mảnh

IntronExon Exon
Exon
Intron
Vùng điều hòa Vùng kết thúc
Vùng mã hóa
Vùng mã hóa
TẾ BÀO NHÂN SƠ
TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. GEN.

Nằm ở đầu 3’ của
mạch mã gốc.

Giúp ARN polymeraza
nhận biết và liên kết để

khởI động quá trình
phiên mã.

Điều hòa quá trình
phiên mã.

Nằm ở đầu 5’
của gen cấu
trúc.

Mang tín hiệu
kết thúc phiên
mã.
Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc

Mã hoá các axit amin.
5’
Mạch mã gốc 3’
Mạch bổ sung 5’
3’
I. GEN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:


-Ở SV nhân sơ: vùng
mã hóa liên tục (gen
không phân mảnh).
-Ở SV nhân thực:
vùng mã hóa không

liên tục (gen phân
mảnh).
II. MÃ DI TRUYỀN
Quan sát hình và
nhận xét về đặc điểm
của các codon?
Codon gồm 3 Nu
kế tiếp nhau.
Các codon không
gối lên nhau.
II. MÃ DI TRUYỀN


Đặc điểm của mã di truyền:
Đặc điểm của mã di truyền:
-
Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng
bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
-
Tính phổ biến: tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã
di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ.
-
Tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại aa.
-
Tính thoái hóa: nhiều bộ ba khác nhau cùng xác
định 1 loại aa, trừ AUG và UGG.
II. MÃ DI TRUYỀN
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI DNA
(TÁI BẢN DNA)
CHU KÌ TẾ BÀO

Quá trình nhân
đôi DNA sẽ diễn
ra vào giai đoạn
nào trong chu kì
tế bào?

Bước 1:
- Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử DNA
tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra 2 mạch
khuôn.

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
- Enzim DNA – polimeraza sử dụng 1 mạch làm khuôn tổng
hợp nên mạch mới, trong đó A luôn liên kết với T và G luôn
liên kết với X (nguyên tắc bổ sung).
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI DNA
(TÁI BẢN DNA)
Vì DNA – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều
5’3’, nên trên mạch khuôn 3’5’, mạch bổ sung được
tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5’3’, mạch bổ
sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn
(đoạn Okazaki). Sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với
nhau nhờ enzim nối.

Bước 3: Hai phân tử DNA được tạo thành:
Trong mỗi phân tử DNA được tạo thành thì 1 mạch
mới được tổng hợp, còn mạch kia là của DNA ban
đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI DNA
(TÁI BẢN DNA)

III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI DNA
(TÁI BẢN DNA)
CỦNG CỐ

×