GV thực hiện: NGÔ THẾ ANH – THPT Đồng Đăng
I – KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC CỦA GEN
1 – Khái niêm về Gen
( SGK - 6 )
Em hãy đọc
SGK và nêu khái
niệm về gen?
2 - Cấu trúc của Gen
( Hãy đọc SGK ( 2p’ ) rồi trả lời các câu hỏi sau: )
Câu 1. Cấu trúc chung của 1 Gen cấu trúc gồm
mấy vùng thứ tự các vùng là?
a. 3 vùng, vùng khởi đầu, vùng mã hoá, vùng kết thúc
b. 3 vùng, vùng điều hồ, vùng mã hố, vùng kết thúc
c. 3 vùng, vùng mã hố, vùng điều hồ, vùng kết thúc
d. 3 vùng, vùng điều hoà, vùng cấu trúc, vùng kết thúc
?
Câu 2. Tìm câu đúng trong các câu sau:
a. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch bổ sung
của Gen cấu trúc.
b.Vùng mã hố mang thơng tin mã hố các axit
amin, nằm ở vùng ngoài cùng của Gen cấu trúc.
c. Vùng mã hố mang thơng tin mã hố các axit
amin, được nằm xen giữa: phía trái là vùng điều
hồ, phía phải là vùng kết thúc ở mạch mã gốc
của gen cấu trúc.
d.Vùng kết thúc luôn nằm cạnh vùng điều hồ, để
kết thúc q trình điều hồ gen
3. Tại sao các mạch của ADN lại có các đầu mang kí hiệu là 3’
5’?
• Tóm lại:
2. Cấu trúc chung của gen
- Gen cấu trúc gồm: 3 vùng
+ Vùng điều hồ: Nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi động
và kiểm sốt q trình phiên mã.
+ Vùng mã hố: Mang thơng tin mã hố các axit amin
+ Vùng kết thúc: Nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc
phiên mã.
II . MÃ DI TRUYỀN
?
Hãy đọc SGK và cho biết:
1. Mã di truyền là gì? Tại sao MDT lại là mã bộ 3?
2. ADN có mấy loại Nuclêơtit các Nu này có mối liên hệ
như thế nào với mã di truyền?
3. Trong cơ thể SV có bao nhiêu loại axit amin - từ đó có thể
biết được cơ thể SV có bao nhiêu mã di truyền khơng?
Từ mã di truyền có thể suy ra đươc số Nu của gen?
4. ADN có quan hệ như thế nào với ARN?
5. Bộ 3 trên mARN được gọi là gì? Nếu biết Số bộ 3 trên
mARN thì ta có biết được số bộ 3 trên ADN không?
6. Đặc điểm của mã di truyền là gì?
II . MÃ DI TRUYỀN
1. Mã di truyền là trình tự 3 Nu kế tiếp nhau (mã bộ ba) trong
gen, quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pơlipeptit
(prơtêin). MDT là mã bộ 3 vì: 3Nu = 1 MDT.
2. ADN có 4 loại Nu ( A, T, G, X ), các Nu này xắp sếp theo
1 trật tự nhất định cứ 3 Nu kế tiếp nhau tương ứng 1 mã di
truyền, quy định 1 axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
3. Trong cơ thể sinh vật có 20 loại aa từ đây suy ra cơ thể
sinh vật có 43 = 64 mã di truyền. Căn cứ vào đây ta có thể
suy ra được số Nu của ADN ( gen ).
Số Nugen = (Số bộ ba ) x 3 x 2.
4. Mã di truyền của ADN được phiên mã sang mARN, do đó
sự giải mã mARN cũng chính là giải mã ADN.
5. Bộ 3 trên mARN được gọi là các CÔĐON. Nếu biết
Số bộ 3 trên mARN thì ta có thể biết được số bộ 3 trên
ADN vì 64 bộ 3 trên mARN tương ứng với 64 bộ 3 trên
ADN từ đây người ta có thể suy ra được số axit amin
trong chuỗi pôlipeptit:
A T G X A T G T A X G A X T… mạch bổ sung
ADN
3.2 Nu
T A X G T A X A T G X T G A… mạch mã gốc
A U G X A U G U A X G A X U…
Met
His
Val
Arg …
…
6. Đặc điểm của mã di truyền ( SGK - 8 )
mARN 3 ribô nu
1 axit
pôlipeptit amin
Bảng minh chứng cho MDT có: tính đặc hiệu, tính thối hố
và tính phổ biến
? Hóy đọc mục III (SGK) và cho biết:
?
?
1. Thi điểm xảy ra sự nhân đôi của ADN trong tế bào?
2. ADN nhân đơi theo ngun tắc nào? Giải thích?
3. Có những thành phần nào tham gia vào q trình nhân
đôi ADN
4. Các Nu tự do của môi trường nội bào liên kết với các Nu
mạch mã gốc theo nguyên tắc nào?
5. Mạch nào được tổng hỵp liên tục? Mạch nào tổng hợp từng
đoạn? vì sao?
6. Kết quả quá trình nhân đôi ADN như thế nào?
7. Ý nghĩa tự nhân đơi ADN là gì?
11
III. Q TRÌNH NHÂN ĐƠI CỦA ADN
ADN dạng xoắn kép
tóM LạI: quá trình tự nhân đôI của adn:
1. Thời điểm: Xảy ra trong phân bào tại các NST ở kì trung
gian giữa 2 lần phân bào
2. ADN đợc nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn
3. ADN khuôn mẫu, các loại enzim: ADN pôlimeraza, enzim
tháo xoắn, ligazacác Nu tự do trong môi trờng nội bào.
4. Mỗi Nu của mạch mà gốc liên kết với 1 Nu tự do theo
nguyên tắc bổ sung: Agốc = TmôI tr−êng , Tgèc = Am«I tr−êng
Ggèc = Xm«I tr−êng, Xgèc = GmôI trờng
,
mạch đơn mới.
5. Mạch mà gốc có chiều 3- 5 thì mạch AND mới sẽ đợc
tổng hợp liên tục, ngợc lại mạch mà gốc có chiều 5- 3 thì
mạch AND mới sẽ đợc tổng hợp gián đoạn. Vì enzim
ADN-pôlimeraza chỉ có thể nhận biết và bổ sung Nu
vào nhóm 3 OH của mạch mà gốc, nên mạch mới
đợc tổng hợp sẽ liên tục.
2ADN
6. Kết quả: Từ 1 ptử ADN “ mĐ” 1 lÇn tù sao
“con” gièng hƯt nhau và giống hệt ADN mẹ.
Mỗi ADN con có 1 mạch là mạch mà gốc còn 1
mạch là mới đợc tổng hợp
Nguyên tắc bán
bảo tồn.
7. ý nghĩa: Là cơ sở cho NST tự nhân đôi giúp cho
bộ NST của loài giữ tính đặc trng và ổn định.
• Củng cố
# Điền những từ thích hợp sau vào chỗ trống:
1.Tháo xoắn 2. okazaki 3.liên tục 4. môi trường nội bào
5.and- ligaza 6. hydro 7. NTBS 8.ADN-polimeraza
9. mạch khuôn (gèc) 10. tách nhau
#Trước hết phân tử ADN duỗi xoắn từ đầu này
đến đầu kia nhờ enzim… …
#Các liên kết……… ….bị đứt , hai mạch đơn …
…………....ra
#Dưới tác dụng của enzim………………….Các
nu tự do của……..............……….sẽ liên kết các nu
của……………………..theo..……...….. (A-T;G-X).
# Điền những từ thích hợp sau vào chỗ trống:
a.Tháo xoắn b. okazaki c.liên tục d. môi trường nội bào
e.ADN- ligaza f. hydro g. NTBS h.and-polimeraza
i.mạch khuôn mẫu j. tách nhau
Sự tổng hợp giữa hai mạch khuôn mẫu khác nhau:
Mạch khn mẫu có chiều 3’ 5’tổng hợp nên sợi
tục
mới theo chiều 5’ 3’một cách c.liên
………….gọi
là sợi
liên tục(sợi nhanh)
Mạch khuôn mẫu có chiều 5’ 3’ chỉ tổng hợp thành
ligaza Các
b. okazaki
từng đoạn…….
……..Nhờ enzim e.ADN……………
đoạn này được nối với nhau thành sợi tổng hợp gọi là
sôi không liên tục (sợi chậm)
- Làm bài 5, 6 SGK – 10
• BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc trước bài 2 SGK – 12.
Cảm ơn các thầy cô giáo
Cảm ơn các em học sinh