Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

một số tính chất của đất trồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 43 trang )


Kiểm tra 15’
Chọn câu trả lời đúng nhất
1.Nuôi cấy mô,TB là phương pháp:
a.Tách TBTV nuôi cấy trong môi trường cách li để
TBTV có thể sống và phát triển thành cây trưởng
thành.
b.Tách TBTV , nuôi cấy trong môi trường dinh
dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống ,
giúp Tb phân chia biệt hóa thành mô, cơ quan và
phát triển thành cây hoàn chỉnh.
c. Tách tế bào giâm trong môi trường có chất kích
thích để chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh.
d. Tách TB nuôi dưỡng trong môi trường tự nhiên
để chúng phân bào thành các cơ quan chuyên
hóa và phát triển thành cây hoàn chỉnh.

2. Đặc điểm của TBTV chuyên biệt là:
a. Mang hệ gen giống nhau, có màng xenlulo, có
khả năng phân chia
b. Có tính toàn năng, có khả năng phân chi vô tính
c. Có tính toàn năng, đã phân hóa nhưng không
mất khả năng biến đổi, có khả năng phản phân
hóa
d.Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng thích
hợp phân hóa thành cơ quan

3.Tế bào mô phân sinh sau khi được khử trùng được nuôi cấy
trong môi trường nào? Nhằm mục đích gì?
a. môi trường nhân tạo để tạo rễ
b. Môi trường nhân tạo để tạo chồi


c. Môi trường tự nhiên để phát triển thành cây
d. Môi trường có chất kích thích để tạo mô sẹo
4. Sắp xếp cho đúng trình tự qui trình nhân giống bằng nuôi cấy
mô, TB.
a. Chọn vật liệu nuôi cấy b.tạo chồi c. trồng trong vườn ươm
d. tạo rễ e. Khử trùng f. cấy cây trong môi trường thích hợp
5.Chùm nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng :
a. Fe, Bo,Cu, S,K b. Cu,Bo,Zn,Mg,I
c. N,S,Ca,K, Fe d. Fe,Cu,mg,K,Ca
6. Thế nào là quá trình phân hóa và phản phân hóa tế bào?
7. Trình bày tóm tắt quá trình phát triển của thực vật từ hợp tử
đến trưởng thành?

Bài 7:
MỘT SỐ TÍNH CHẤT
CỦA ĐẤT TRỒNG.

I. Keo đất và khả năng hấp thụ của đất.
II. Phản ứng của dung dịch đất.
III. Độ phì nhiêu của đất.

1.Khái niệm
- Keo đất là những phần tử có kích thước nhỏ hơn 1
micromet.
- Không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù
( trạng thái lơ lửng trong nước).
* Keo đất có khả năng tham gia phản ứng trao đổi với
dung dịch đất.Đây chính là cơ sở của quá trình trao đổi dinh
dưỡng giữa đất với cây trồng.
.

I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
Nhân

Từ mô hình hãy cho
biết keo đất có cấu
tạo gồm mấy lớp?
Đó là những lớp
nào?

2.Cấu tạo: gồm có 4 lớp
- có một nhân.
- Lớp ion quyết định điện
- Lớp ion bất động
- Lớp ion khuếch tán

Từ sơ đồ hãy cho biết vị
trí và đặc điểm của các
lớp đó như thế nào?
+
+
+
+
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
Nhân
L p ion quy t nh i nớ ế đị đ ệ
Lớp ion khuếch tán
L p ion b t ngớ ấ độ
S c u t o keo t:ơ đồ ấ ạ đấ
Nhân

* Vị trí và đặc điểm của các lớp trong keo đất

Nhân: Nằm trong cùng của keo đất thành phần gồm các chất
parafin có phân tử khối cao (VD : C
102
H
206
, C
150
H
302
, …)

Lớp ion quyết định điện: Quyết định điện tích của keo đất

Lớp này mang điện âm => Keo âm
Lớp này mang điện dương => Keo dương

Lớp ion bất động: mang điện trái dấu với lớp ion quyết định
điện các điện tích ở đây không đổi

Lớp ion khuếch tán : nằm ở lớp ngoài cùng mang điện tích
cùng dấu với lớp ion bất động có tác dụng trao đổi ion với các
chất trong dung dịch đất

Chỉ tiêu so sánh Keo
âm
Keo
dương
Nhân (Có hay ko)
Lớp ion
(mang
điện gì)
-Lớp ion quyết định điện
-Lớp ion

+ion bất động
+ion khuếch tán
So sánh keo âm và keo dương của đất
có có
+ -
+ -
+ -



Keo đất





+
NH
4
NO
3
NO
3
-

Keo đất
NH
4
+
+
Chất dinh
dưỡng NH
4
+

bám trên bề
mặt keo đất
chất dinh
dưỡng NH
4

+

bám trên bề
mặt keo đất
2. khả năng hấp phụ của đất
Xét phản ứng trao đổi của keo đất
với đạm nitratamon.
H
+
+
H
+
Ion H
+
được giải
phóng khỏi
keo đất làm
đất chua


Kết quả của phản ứng trên ion NH
4
+

( chất dinh dưỡng ) được giữ lại trên bề mặt keo đất hạn
chế rửa trôi đây chính là khả năng hấp phụ của đất.

Dựa vào kết quả phản ứng và sgk cho biết khả năng
hấp phụ của đất là gì ?



2. Khả năng hấp phụ của keo đất:
Khả năng của đất giữ lại các chất dinh dưỡng,
các phần tử nhỏ như hạt limon, hạt sét….hạn chế sự
rửa trôi của chúng dưới tác động của nước mưa,
nước tưới gọi là khả năng hấp phụ của đất.

II. Phản ứng của dung dịch đất:

Nếu [ H
+
] > [ OH
-
]: đất có phản ứng chua.

Nếu [ H
+
] = [ OH
-
]: đất có phản ứng trung
tính.

Nếu [ H
+
] < [ OH
-
]: đất có phản ứng kiềm

1.Phản ứng chua của đất :
a. Độ chua hoạt tính:

-
Là độ chua do H
+
trong đất gây nên.
- Độ chua hoạt tính được biểu thị pH
H2O
- Độ pH thường dao động từ 3 đến 9.
-
Đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp phần lớn ít chua, trị
số pH thường lớn hơn 6,5.
- Đất phù sa ít chua, đất mặn, kiềm, các loại đất còn
lại đều chua.
- Đặc biệt đất phèn hoạt động rất chua, pH < 4.


Hình vẽ biểu thị độ pH của nước


Đất có độ chua hoạt tính:


Phẫu diện của đất chua hoạt tính

b. Độ chua tiềm tàng:
- Là độ chua do H
+
và Al
3+
trên bề mặt keo đất
gây nên.



Phẩu diện đất có độ chua tiềm tàng

2. Phản ứng kiềm của đất:

do trong đất có chứa các muối Na
2
C0
3
,
CaC0
3
Khi các muối này phân huỷ tạo thành
Na0H và Ca(0H)
2
làm cho đất hoá kiềm.
PTPU: Na
2
CO
3
+ 2H
2
O = 2NaOH + H
2
CO
3
H
2
O CO

2


Đất chứa nhiều muối

Thành phần hoá học trong đất chứa
nhiều muối

Đất bị hoá kiềm


Ứng dụng của phản ứng dung dịch đất:

Phản ứng của dung dịch đất rất có ý nghĩa
trong sản xuất nông, lâm nghiệp.

Dựa vào phản ứng của đất người ta bố trí cây
trồng cho phù hợp, bón phân, bón vôi để cải
tạo độ phì nhiêu của đất.

×