Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bài 24 Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 42 trang )



Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Địa Lý
Khoa Địa Lý
SVTT: Phùng Thị Ninh
SVTT: Phùng Thị Ninh
GVHD: Phạm Thị Bình
GVHD: Phạm Thị Bình
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2009.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2009.
Chào mừng quý thầy cô và các bạn đến với tiết dạy Địa
Chào mừng quý thầy cô và các bạn đến với tiết dạy Địa
lý lớp 12
lý lớp 12
Bài 24:




NỘI DUNG BÀI HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
I
I


Những vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Những vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
I.a Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển
I.a Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển


ngành thủy sản và lâm nghiệp
ngành thủy sản và lâm nghiệp
I.b Vai trò kinh tế và sinh thái của lâm nghiệp nước ta
I.b Vai trò kinh tế và sinh thái của lâm nghiệp nước ta
I.c Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu nhưng đã bị suy thoái
I.c Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu nhưng đã bị suy thoái
nhiều
nhiều
II Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản và lâm nghiệp
II Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản và lâm nghiệp
II.a Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
II.a Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
II.b Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
II.b Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp


I Những vấn đề phát triển ngành thủy
I Những vấn đề phát triển ngành thủy
sản và lâm nghiệp
sản và lâm nghiệp


Trò chơi ô chữ:
Trò chơi ô chữ:

Yêu cầu:
Yêu cầu:
Dựa vào nội dung mục 1.a, 2.a và 2.b, các em hãy
Dựa vào nội dung mục 1.a, 2.a và 2.b, các em hãy
lật mở các ô chữ dưới đây.

lật mở các ô chữ dưới đây.


1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
8
8
9o
9o
10
10
11
11
12
12
13
13
14

14
15
15
1
1
m
m
2h
2h
3
3
e
e
4
4
n
n
5
5
j
j
6
6
g
g
7
7
k
k
8

8
d
d
9
9
i
i
10
10
f
f
11a
11a
12
12
l
l
13b
13b
14c
14c
R U N G D A C D U N G
M O T T R I E U
B O N
N G U D A N
C H E B I E N
G I A O R U N G
D A D A N G H O A
N G HO
M I E N N U I

X U A T K H A
B E N V U N G
K I N H T E B I E N
Q U O C P H O N G
R U N G V A N G B I E N B A C
U
R U N G P H O


I Những vấn đề phát triển ngành thủy
I Những vấn đề phát triển ngành thủy
sản và lâm nghiệp
sản và lâm nghiệp
I a. Những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy
I a. Những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy
sản và lâm nghiệp ở nước ta
sản và lâm nghiệp ở nước ta
:
:
Điều kiện tự nhiên:
Điều kiện tự nhiên:
-
Có bò biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
Có bò biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
-
Nguồn lợi hải sản khá phong phú (tổng trữ lượng khoảng 4 triệu
Nguồn lợi hải sản khá phong phú (tổng trữ lượng khoảng 4 triệu
tấn với 4 ngư trường lớn).
tấn với 4 ngư trường lớn).
-

Có nhiều thuận lợi cho việc đa dạng hóa cơ cấu ngành nuôi trồng
Có nhiều thuận lợi cho việc đa dạng hóa cơ cấu ngành nuôi trồng
thủy sản (cả nước ngọt, nước mặn và nước lợ).
thủy sản (cả nước ngọt, nước mặn và nước lợ).
-
¾ diện tính lãnh thổ nước ta là đồi núi, ta nằm trong khu vực khí
¾ diện tính lãnh thổ nước ta là đồi núi, ta nằm trong khu vực khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, nóng ẩm và mưa nhiều
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, nóng ẩm và mưa nhiều


Cảnh quan
Cảnh quan
rừng phát triển mạnh.
rừng phát triển mạnh.


Điều kiện kinh tế - xã hội:
Điều kiện kinh tế - xã hội:
-
Nguồn nhân lực: Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền
Nguồn nhân lực: Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền
thống trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
thống trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
-
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật: Phương tiện tàu
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật: Phương tiện tàu
thuyền, các ngư cụ ngày càng tốt hơn.
thuyền, các ngư cụ ngày càng tốt hơn.
-

Thị trường
Thị trường
tiêu thụ mở rộng: cả trong và ngoài nước.
tiêu thụ mở rộng: cả trong và ngoài nước.
-
Các chính sách
Các chính sách
( khuyến ngư, khuyến lâm) của nhà nước.
( khuyến ngư, khuyến lâm) của nhà nước.


I Những vấn đề phát triển ngành thủy
I Những vấn đề phát triển ngành thủy
sản và lâm nghiệp
sản và lâm nghiệp
I.a Những điều kiện khó khăn để phát triển ngành
I.a Những điều kiện khó khăn để phát triển ngành
thủy sản và lâm nghiệp ở nước ta
thủy sản và lâm nghiệp ở nước ta
:
:
-
Thiên tai, chủ yếu là bão.
Thiên tai, chủ yếu là bão.
-
Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, hệ thống
Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, hệ thống
cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu, công nghệ chế
cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu, công nghệ chế
biến (thủy sản và lâm sản) còn chậm phát triển.

biến (thủy sản và lâm sản) còn chậm phát triển.
-
Một số vùng ven biển đã có dấu hiệu bị suy thoái.
Một số vùng ven biển đã có dấu hiệu bị suy thoái.
Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu nhưng đã suy
Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu nhưng đã suy
thoái nhiều.
thoái nhiều.


PHIM Tài nguyên sinh
PHIM Tài nguyên sinh
vật biển.
vật biển.


I.b Vai trò kinh tế và sinh thái của
I.b Vai trò kinh tế và sinh thái của
lâm nghiệp nước ta
lâm nghiệp nước ta
Vì sao cả thế giới hiện nay đang tích cực
kêu gọi các quốc gia hãy bảo vệ rừng?
Hãy quan sát bản đồ và hình dưới đây



Kinh tế:
Kinh tế:
- Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người.
- Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người.

- Bảo vệ hồ thủy điện và thủy lợi.
- Bảo vệ hồ thủy điện và thủy lợi.
-
Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công
Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công
nghiệp.
nghiệp.
-
Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở vùng núi và vùng
Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở vùng núi và vùng
hạ du.
hạ du.
Ý nghĩa về mặt kinh tế và sinh
Ý nghĩa về mặt kinh tế và sinh
thái việc phát triển lâm nghiệp
thái việc phát triển lâm nghiệp
ở nước ta?
ở nước ta?
Ý nghĩa về mặt kinh tế và sinh
Ý nghĩa về mặt kinh tế và sinh
thái việc phát triển lâm nghiệp
thái việc phát triển lâm nghiệp
ở nước ta:
ở nước ta:


Ý nghĩa về mặt kinh
Ý nghĩa về mặt kinh
tế và sinh thái việc
tế và sinh thái việc

phát triển lâm
phát triển lâm
nghiệp ở nước ta:
nghiệp ở nước ta:

Sinh thái:
-
Chống xói mòn đất.
-
Bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm
- Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn.
- Đảm bảo cân bằng nước và cân bằng sinh thái lãnh thổ.


I.c Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu nhưng
I.c Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu nhưng
đã bị suy thoái nhiều
đã bị suy thoái nhiều

Rừng được chia thành 3 loại :
Rừng được chia thành 3 loại :



* rừng phòng hộ,
* rừng phòng hộ,



* rừng đặc dụng

* rừng đặc dụng



* và rừng sản xuất.
* và rừng sản xuất.



Dựa vào bài 14, hãy nêu các con số chứng minh rừng
Dựa vào bài 14, hãy nêu các con số chứng minh rừng
nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần
nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần
.
.



Tài nguyên rừng nước ta đang được phục hồi. Diện
Tài nguyên rừng nước ta đang được phục hồi. Diện
tích rừng nước ta năm 2005 đã tăng lên 12.1 triệu
tích rừng nước ta năm 2005 đã tăng lên 12.1 triệu
ha, tăng gần gấp 2 lần so với năm 1983 nhưng tỉ lệ
ha, tăng gần gấp 2 lần so với năm 1983 nhưng tỉ lệ
che phủ rừng vẫn thấp hơn so với năm 1943.
che phủ rừng vẫn thấp hơn so với năm 1943.

Chất lượng rừng giảm sút với 70% là diện tích rừng
Chất lượng rừng giảm sút với 70% là diện tích rừng
nghèo và rừng mới phục hồi.

nghèo và rừng mới phục hồi.


Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy
Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy
thoái tài nguyên rừng của nước ta
thoái tài nguyên rừng của nước ta
.
.
Vì:
Vì:
1.
1.
Quản lí rừng còn kém, nhiều người dân sống nhờ
Quản lí rừng còn kém, nhiều người dân sống nhờ
phá rừng.
phá rừng.
2.
2.
Vì khai thác rừng lấy gỗ vẫn là nguồn lợi lớn.
Vì khai thác rừng lấy gỗ vẫn là nguồn lợi lớn.
3.
3.
Vì s c ép dân s l n, đòi h i phá r ng đ m ứ ố ớ ỏ ừ ể ở
Vì s c ép dân s l n, đòi h i phá r ng đ m ứ ố ớ ỏ ừ ể ở
r ng di n tích đ t canh tác và đ t .ộ ệ ấ ấ ở
r ng di n tích đ t canh tác và đ t .ộ ệ ấ ấ ở







II Sự phát triển và phân bố ngành thủy
II Sự phát triển và phân bố ngành thủy
sản và lâm nghiệp
sản và lâm nghiệp
II.a Sự phát triển và phân bố ngành
II.a Sự phát triển và phân bố ngành
thủy sản.
thủy sản.

TÌNH HÌNH CHUNG
TÌNH HÌNH CHUNG
:
:
- Ngành thủy sản
- Ngành thủy sản
có bước phát triển đột phá
có bước phát triển đột phá
:
:
- Sản lượng toàn ngành tăng
- Sản lượng toàn ngành tăng
-
Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.


Sản lượng toàn ngành tăng

Sản lượng toàn ngành tăng


C C U S N L NG VÀ C C U GIÁ TR S N Ơ Ấ Ả ƯỢ Ơ Ấ Ị Ả
C C U S N L NG VÀ C C U GIÁ TR S N Ơ Ấ Ả ƯỢ Ơ Ấ Ị Ả
L NG TH Y S N QUA M T S NĂMƯỢ Ủ Ả Ộ Ố
L NG TH Y S N QUA M T S NĂMƯỢ Ủ Ả Ộ Ố
1990 1995 2000 2005
Sản lượng (nghìn tấn)
100,0 100,0 100,0 100,0
-Khai thác
81,8 75,4 73,8 57,4
-Nuôi trồng
18,2 24,6 26,2 42,6
Giá trị sản xuất (tỉ
đồng, giá so sánh 1994)
100,0 100,0 100,0 100,0
-Khai thác
68,3 68,1 63,8 40,9
-Nuôi trồng
31,7 31.9 36,2 59,1


Nuôi trồng
Nuôi trồng
thủy sản
thủy sản
chiếm tỉ
chiếm tỉ
trọng ngày

trọng ngày
càng cao.
càng cao.


II Sự phát triển và phân bố ngành
II Sự phát triển và phân bố ngành
thủy sản và lâm nghiệp
thủy sản và lâm nghiệp
II.a Sự phát triển và phân bố ngành
II.a Sự phát triển và phân bố ngành
thủy sản
thủy sản



Khai thác thủy sản
Khai thác thủy sản



Sản lượng: Sản lượng khai thác liên tục tăng.
Sản lượng: Sản lượng khai thác liên tục tăng.

Phân bố: Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh
Phân bố: Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh
đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh Duyên hải Nam
đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh Duyên hải Nam
Trung Bộ và Nam Bộ.
Trung Bộ và Nam Bộ.




Nuôi trồng thủy sản.
Nuôi trồng thủy sản.



Hiện nay, nhiều loại thủy sản đã trở thành đối
Hiện nay, nhiều loại thủy sản đã trở thành đối
tượng nuôi trồng, nhưng quan trọng hơn cả là
tượng nuôi trồng, nhưng quan trọng hơn cả là
nuôi tôm
nuôi tôm
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm
lớn nhất
lớn nhất
cả nước
cả nước
.
.



Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm he, tôm rảo
Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm he, tôm rảo
…) và tôm càng xanh phát triển mạnh.
…) và tôm càng xanh phát triển mạnh.


Kỹ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng
Kỹ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng
canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công
canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công
nghiệp.
nghiệp.



Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển. Đặc biệt là
Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển. Đặc biệt là
Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông
Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông
Hồng.
Hồng.
Tỉnh An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa
Tỉnh An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa


trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu, với sản
trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu, với sản
lượng cá nuôi là 179 nghìn tấn (năm 2005).
lượng cá nuôi là 179 nghìn tấn (năm 2005).


B ng 24.2. S n l ng tôm nuôi, cá nuôi ả ả ượ
năm 1995 và 2005 phân theo vùng


Vùng

Vùng
Sản lượng tôm nuôi
(tấn)
Sản lượng cá nuôi (tấn)
1995 2005 1995 2005
Cả nước 55.316 327.194 209.142 971.179
Trung du và miền núi Bắc Bộ 548 5.350 12.011 41.728
Đồng bằng sông Hồng 1.331 8.283 48.240 167.517
Bắc Trung Bộ 888 12.505 11.720 44.885
Duyên hải Nam Trung Bộ 4.778 20.806 2.758 7.446
Đông Nam Bộ 650 14.426 10.525 46.248
Đồng bằng sông Cửu Long 47.121 265.761 119.475 652.262

×