Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Bài 17: Chương trình con và phân loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.82 KB, 8 trang )


Bµi
19
Gi¸o ¸n ®iÖn tö tin häc líp 11

Để viết ch ơng trình giải các bài toán lớn, phức tạp ng ời lập trình có thể
chia thành nhiều bài toán nhỏ, mỗi bài toán là một dãy lệnh mô tả một số thao
tác nhất định (gọi là ctc). Sau đó ghép nối các ch ơng trình con thành ch ơng
trình chính.
Nhóm
tr ởng
V
i

c

A
Việc B
1. Ch ơng trình con (ctc)

2. Phân loại ch ơng trình con
Ch ơng trình con
Ch ơng trình con
Hàm (Function)
Là ch ơng trình con
thực hiện một số
thao tác nào đó, và
trả về một giá trị
qua tên của nó.
Hàm (Function)
Là ch ơng trình con


thực hiện một số
thao tác nào đó, và
trả về một giá trị
qua tên của nó.
Thủ tục (Procedure)
Là ch ơng trình con
thực hiện một số thao
tác nào đó, và không
trả về giá trị nào qua
tên của nó.
Thủ tục (Procedure)
Là ch ơng trình con
thực hiện một số thao
tác nào đó, và không
trả về giá trị nào qua
tên của nó.
Tính tổng luỹ thừa
S = a
n
+ b
m
+ c
p
+ d
q
Vẽ và đ a ra màn hình
5 hình chữ nhật có
kích th ớc khác nhau.

3. Cấu trúc của ch ơng trình con

<Phần khai báo>
< Phần thân>
<Phần khai báo>
< Phần thân>
Function <Tênhàm>[(<ds tham số>)] :kiểu của hàm;
[< Phần khai báo >]
Begin
[<Dãy các lệnh>]
tênhàm := giátrị;
End;
Procedure <tên thủ tục> [(<ds tham số>)];
[< Phần khai báo >]
Begin
[<Dãy các lệnh>]
End;
Hàm (Function) Thủ tục (Procedure)

4. Một số ví dụ
Bài toán 1: Lập ch ơng trình tối giản phân số
Bài toán 1: Lập ch ơng trình tối giản phân số
Ví dụ: nhập 6/10 => ra 3/5
* INPUT : Nhập phân số a/b;
* OUTPUT : Phân số c/d - Trong đó: c = a/ƯCLN(a,b);
d = b/ƯCLN(a,b);
Viết ch ơng trình con thực hiện tìm ƯCLN(a,b) và gọi nó khi tính c,d trong ch
ơng trình chính.

Program tgps;
Uses crt;
Var tu,mau,c,d : integer;

Function UCLN( a,b :integer) : integer;
Begin
While a<> b do
if a>b then a := a-b else b:=b-a;
UCLN := a;
end;
BEGIN
Write(‘ Nhap vao tu so vµ mau so:‘);
readln(tu,mau);
C := tu div UCLN(tu,mau) ; d := mau div
UCLN(tu,mau);
Writeln(‘ Phan so toi gian = ‘, c, ‘ / ‘, d);
Readln;
END.
Write(‘Nhap vao tu so va mau
so:‘);
C := 6 div
d := 10 div
UCLN(6,10)
UCLN(6,10);
Writeln(‘ Phan so toi gian = ‘, 3, ‘ / ‘, 5);
Readln;
END.
BEGIN
Readln(tu,mau);
USCLN=2;
USCLN=2;
Nhap vao tu so va mau so: 6 10
Phan so toi gian= 3/5



Các CTC th ờng đ ợc đặt sau
phần khai báo của ch ơng
trình chính.

CTC chỉ đ ợc thực hiện khi
có lời gọi nó.

Lợi ích của việc sử dụng
ch ơng trình con:

Hỗ trợ việc thực hiện
các ch ơng trình lớn.

Tránh đ ợc việc phải viết
lặp đi lặp lại cùng một
dãy lệnh nào đó.

Thuận tiện cho việc phát
triển và nâng cấp ch ơng
trình.

Hãy nhớ!
Ch ơng trình con là một dãy
lệnh giải quyết một bài toán
con cụ thể.
Cấu trúc ch ơng trình gồm:

Phân loại ch ơng trình con:
+ Hàm

+ Thủ tục
<Phần khai báo>
< Phần thân>
<Phần khai báo>
< Phần thân>

×