Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hoàng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 126 trang )



Mục lục
Lời nói đầu 5
Ch-ơng 1: Tổng quan chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nhgiệp 7
1.1: Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong DN
7
1.1.1: Khái niệm về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 7
1.1.2 : Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng. 7
1.1.2.1: Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 7
1.1.3: Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả.
8
1.1.4: Các ph-ơng thức bán hàng. 10
1.1.4.1: Ph-ơng thức bán buôn 10
1.1.4.2: Ph-ơng thức bán lẻ: 11
1.1.4.3: Ph-ơng thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa: 12
1.1.4.4: Ph-ơng thức bán hàng trả góp : 12
1.1.4.5: Ph-ơng thức bán hàng đổi hàng: 13
1.1.5 : Các ph-ơng thức thanh toán: 13
1.1.5.1 : Ph-ơng thức thanh toán trực tiếp: 13
1.1.5.1.1: Ph-ơng thức thanh toán bằng tiền mặt 13
1.1.5.1.2: Ph-ơng thức thanh toán qua ngân hàng 13
1.1.5.2 : Ph-ơng thức thanh toán chậm trả: 13
1.1.6: Ph-ơng pháp tính giá vốn hàng bán. 13
1.1.7: ý nghĩa của bán hàng và xác định kết quả. 15
1.2 : Kế toán bán hàng và xác định kết quả 16
1.2.1: Kế toán bán hàng 16
1.2.1.1 : Các chứng từ và tài khoản sử dụng. 16
1.2.1.2: Ph-ơng pháp hạch toán 21


1.2.1.2.1: Ph-ơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán buôn. 21
1.2.1.2.2: Ph-ơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán lẻ. 24
1.2.1.2.3: Ph-ơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán ký gửi đại lý 25
1.2.1.2.4: Hạch toán nghiệp vụ bán trả góp. 27
1.2.1.2.5: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 28
1.2.2: Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 30
1.2.2.1: Kế toán chi phí bán hàng 30
1.2.2.2: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 32
1.2.2.3: Kế toán chi phí , doanh thu và kết quả hoạt động tài chính. 34
1.2.2.4: Kế toán chi phí, doanh thu các hoạt động khác. 34
1.2.2.5: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 35
1.2.2.6:Kế toán xác định kết quả kinh doanh 36


1.2.3: Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong hạch toán kế toán bán hàng
và XĐKQKD 39
1.2.3.1: Hình thức kế toán nhật ký chung. 39
1.2.3.2: Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái. 40
1.2.3.3: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 41
1.2.3.4: Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. 44
1.2.3. 5: Hình thức kế toán Kế toán máy. 45
Ch-ơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV th-ơng mại dịch vụ và phát triển Hoàng
Anh 47
2.1: Đặc điểm chung của công ty 47
2.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH một thành viên
th-ơng mại dịch vụ và phát triển Hoàng Anh. 47
2.1.2: Chức năng nhiệm vụ của công ty. 47
2.1.2.1: Chức năng của công ty. 47
2.1.2.2: Nhiệm vụ: 49

2.1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công ty 50
2.1.3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty. 50
2.1.3.2: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty. 53
2.1.3.3: Hình thức kế toán tại công ty. 56
2.2: Kế toán trong công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH một thành viên th-ơng mại dịch vụ và phát triển Hoàng
Anh. 58
2.2.1: Chứng từ sử dụng. 58
2.2.2: Ph-ơng thức thanh toán và ph-ơng thức bán hàng 58
2.2.2.1: Ph-ơng thức thanh toán 58
2.2.2.1.1: Bán hàng thu tiền ngay (thanh toán nhanh) 58
2.2.2.1.2: Bán hàng ch-a thu đ-ợc tiền ngay (thanh toán chậm) 59
2.2.2.2 : Ph-ơng thức bán hàng 59
2.2.2.2.1: Ph-ơng thức bán buôn 59
2.2.2.2.2: Ph-ơng thức bán lẻ. 74
2.2.3 : Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ 77
2.2.3.1: Kế toán doanh thu bán hàng 77
2.2.3.2 : Kế toán các khoản giảm trừ 83
2.2.3.2.1 : Giảm giá hàng bán 83
2.2.3.2.2 : Hàng bán bị trả lại 83
2.2.3.2.3 : Chiết khấu th-ơng mại 83
2.2.4 : Kế toán giá vốn hàng bán 86
2.2.5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 91
2.2.5.1:Kế toán chi phí bán hàng 91
2.2.5.2 : Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 98
2.2.5.3 : Kế toán hoạt động tài chính 104
2.2.5.4 : Kế toán kết quả hoạt động khác 107


2.2.6: Xác định kết quả kinh doanh 107

Ch-ơng 3: Ph-ơng h-ớng và giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
th-ơng mại dịch vụ và phát triển Hoàng Anh 112
3.1. Đánh giá chung 112
3.1.1.Ưu điểm 112
3.1.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại tại công ty 114
3.1.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả
trong doanh nghiệp. 115
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH MTV th-ơng mại dịch vụ và phát triển Hoàng Anh
117
Kết Luận 124
Danh mục tài liệu tham khảo 126






















Các ký hiệu viết tắt

BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DTHĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính
CPHĐTC: Chi phí hoạt động tài chính
DN: Doanh nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng
TK: Tài khoản
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MTV : Một thành viên
VNĐ: Việt nam đồng
KHTSCĐ: Khấu hao Tài sản cố định
XĐKQ: Xác định kết quả










Lời nói đầu
Trong điều kiện kinh tế thị tr-ờng hiện nay, với sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp, các tổ chức, các Công ty chuyên kinh doanh sản xuất các loại
mặt hàng t-ơng tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị tr-ờng là vấn đề sống
còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đều phải gắn liền với thị tr-ờng cho nên bản thân các doanh nghiệp phải tìm
nguồn mua và tiêu thụ hàng hoá của họ để tồn tại và phát triển.
Kinh doanh trong cơ chế thị tr-ờng gắn trực tiếp với mục tiêu lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp th-ơng mại thì hoạt động kinh doanh cũng chính là
hoạt động bán hàng. Muốn tồn tại và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác bán hàng bởi nó quyết định trực tiếp
đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác bán hàng muốn
đạt hiệu quả cao thì cần phải có một bộ máy hỗ trợ đắc lực, đó là bộ máy kế toán
trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Bộ phận này cung cấp thông tin về tình hình bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp biết rõ từng tài khoản chi phí
mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình mua, bán, dự trữ hàng hoá, kết quả thu
đ-ợc từ quá trình bán hàng đồng thời tìm ra nguyên nhân làm tăng, giảm các
khoản thu nhập, chi phí để từ đó tìm ra các biện pháp làm tăng thu nhập. Vì vậy
tổ chức tốt quá trình bán hàng trong các doanh nghiệp th-ơng mại là nhiệm vụ
sống còn, quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp nhất là trong môi tr-ờng
cạnh tranh gay gắt nh- hiện nay của nền kinh tế thị tr-ờng.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH một
thành viên th-ơng mại dịch vụ và phát triển Hoàng Anh, đ-ợc sự h-ớng dẫn tận
tình của cô giáo và các Anh, Chị trong phòng kế toán của Công ty, em đã hoàn
thành chuyên đề của mình với đề tài: "Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên th-ơng mại dịch
vụ và phát triển Hoàng Anh ".




Bài viết này gồm 3 ch-ơng chính:
Ch-ơng 1: Tổng quan chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nhgiệp.
Ch-ơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH một thành viên th-ơng mại dịch vụ và phát triển Hoàng
Anh .
Ch-ơng 3: Ph-ơng h-ớng và giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành
viên th-ơng mại dịch vụ và phát triển Hoàng Anh.
Do hạn chế về thời gian thực tập cũng nh- kiến thức nên luận văn này
không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong nhận đ-ợc sự góp ý của
anh, chị tại phòng kế toán của Công ty TNHH một thành viên th-ơng mại dịch
vụ và phát triển Hoàng Anh và cô giáo để hoàn thiện thêm bản luận văn này của
em.
Em xin chân thành cảm ơn!















Ch-ơng 1: tổng quan chung về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nhgiệp
1.1: Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
DN
1.1.1: Khái niệm về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là quá trình thực hiện trao đổi hàng hóa, dịch vụ thông qua các
ph-ơng tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Quá
trình bán hàng đ-ợc coi là hoàn thành khi hàng hóa đã thực sự tiêu thụ tức là khi
quyền sở hữu đã chuyển từ ng-ời bán sang ng-ời mua nghĩa là hàng hóa đã đ-ợc
ng-ời mua chấp nhận và thanh toán.
1.1.2 : Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.1.2.1: Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp th-ơng mại nói
riêng tổ chức tốt công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan
trọng,từng b-ớc hạn chế đ-ợc sự thất thoát hàng hoá, phát hiện đ-ợc những
hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá
trình tuần hoàn vốn.Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng cung cấp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt đ-ợc mức độ hoàn chỉnh về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, từ đó tìm ra những thiếu sót mất
cân đối giữa khâu mua, khâu dự trữ và khâu bán hàng để có biện pháp khắc
phục kịp thời.
Từ số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp Nhà n-ớc nắm bắt đ-ợc tình hình kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền
kinh tế. Đồng thời Nhà n-ớc có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính
và thực hiện nghĩa vụ với Nhà n-ớc.
Ngoài ra thông qua các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp các bạn hàng của doanh nghiệp trên thị tr-ờng biết đ-ợc kết



quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu t- cho vay vốn
hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.
1.1.2.2 : Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời số l-ợng hàng hoá bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính
toán đúng trị giá vốn của hàng hoá đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình thanh toán
với ng-ời mua, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà n-ớc.
- Cung cấp các thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng
và xác định kết quả bán hàng để phục vụ cho việc báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và quá trình phân
phối kết quả.
1.1.3: Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết quả.
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị đ-ợc thực hiện do
việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Thời điểm ghi nhận Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng đ-ợc ghi nhận
khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ng-ời mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh- ng-ời sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá
+ Doanh thu đ-ợc xác định t-ơng đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu đ-ợc hoặc sẽ thu đ-ợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
+ Xác định đ-ợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Khi kết quả của giao dịch
đó đ-ợc xác định một cách đáng tin cậy. Tr-ờng hợp giao dịch về dịch vụ liên



quan đến nhiều kì thì doanh thu đ-ợc ghi nhận trong theo kết quả phần công việc
đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đ-ợc xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều
kiện sau:
+ Doanh thu đ-ợc xác định t-ơng đối chắc chắn
+ Có khả năng thu đ-ợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
+ Xác định đ-ợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán
+ Xác định đựơc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó
* Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản ghi
giảm doanh thu (chiết khấu th-ơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo ph-ơng
pháp trực tiếp của hàng đã tiêu thụ).
+ Chiết khấu th-ơng mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu th-ơng mại
màdoanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ng-ời mua hàng do ng-ời
mua hàng đã mua hàng(sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối l-ợng lớn theo
thoả thuận về chiết khấu th-ơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua, bán hàng.
+ Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thoả
thuận do các nguyên nhân thuộc về ng-ời bán nh-: Hàng kém phẩm chất, không
đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng,
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại : Là doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, lao
vụ dịch vụ đã đ-ợc tiêu thụ(đã ghi nhận doanh thu) nh-ng bị khách hàng trả lại,
từ chối không mua nữa. Nguyên nhân trả lại thuộc về phía ng-ời bán (vi phạm
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng nh- không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn,
quy cách kỹ thụât, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại)



* Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối
với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm
hay chi phí sản xuất. Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá
mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
1.1.4: Các ph-ơng thức bán hàng.
1.1.4.1: Ph-ơng thức bán buôn
* Khái niệm : Là ph-ơng thức bán hàng cho các đơn vị th-ơng mại, các doanh
nghiệp sản xuấtđể bán ra hoặc gia công chế biến sau đó bán ra.
* Đặc điểm :
- Hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực l-u thông, ch-a đi vào lĩnh vực tiêu
dùng;
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá ch-a đ-ợc thực hiện;
- Hàng đ-ợc bán theo lô hoặc đ-ợc bán với số l-ợng lớn;
- Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối l-ợng hàng bán và ph-ơng thức
thanh toán.
* Các hình thức bán buôn:
- Bán buôn qua kho: Là ph-ơng thức bán buôn mà trong đó hàng hoá
phải đ-ợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho đ-ợc thực
hiện d-ới 2 hình thức:
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
bên bán xuất hàng để giao cho bên mua tại địa điểm mà ng-ời mua đã quy định
sẵn trong hợp đồng kinh tế giữa hai bên bằng ph-ơng tiện vận tải tự có hoặc thuê
ngoài. Hàng hoá trong khi vận chuyển vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán .
Chứng từ gửi hàng đi là phiếu gửi hàng, vận đơn vận chuyển. Chứng từ bán hàng
cũng là hoá đơn hoặc phiếu xuất kho kiêm hóa đơn. Hàng gửi đi đ-ợc xác định
là tiêu thụ khi bên mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Hình thức bán hàng
này đ-ợc áp dụng phổ biến ở những đơn vị bán buôn có uy tín, có khả năng chủ



động chuyển hàng, tổ chức vận chuyển hợp lý, tiết kiệm . Chứng từ đ-ợc lập
thành nhiều liên gửi cho các bộ phận liên quan và gửi kèm hàng hoá.
+ Bán hàng theo ph-ơng thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này
bên mua cử cán bộ nghiệp vụ trực tiếp đến mua hàng và nhận hàng trực tiếp tại
kho của ng-ời bán, số hàng bán đ-ợc coi là tiêu thụ vì đã chuyển quyền sở hữu.
Việc thanh toán tiền bán hàng theo ph-ơng thức nào còn tuỳ thuộc và hợp đồng
kí kết giữa 2 bên.
- Bán buôn không qua kho: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng
mua, không đ-a về nhập kho. Bán buôn vận chuyển thẳng là ph-ơng thức bán
hàng tiết kiệm nhất vì nó giảm đ-ợc chi phí l-u thông, tăng nhanh sự vận động
của hàng hoá. Nh-ng ph-ơng thức này chỉ áp dụng trong tr-ờng hợp việc cung
ứng hàng hoá có kế hoạch, khối l-ợng hàng hoá lớn, bán ra không cần phân loại,
chọn lọc, bao gói . Theo ph-ơng thức này có:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp( Bán
giao tay ba )
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
1.1.4.2: Ph-ơng thức bán lẻ:
* Khái niệm:
Là ph-ơng thức bán hàng trực tiếp cho ng-ời tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội
bộ .
* Đặc điểm:
- Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực l-u thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng;
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đ-ợc thực hiện;
- Bán đơn chiếc hoặc số l-ợng nhỏ , giá bán th-ờng ổn định.
* Bán lẻ có thể đ-ợc thực hiện d-ới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Là ph-ơng thức tiêu thụ mà nghiệp vụ bán
hàng và thu tiền tách rời nhau, mỗi quầy, mỗi hàng có nhân viên thu ngân có



nhiệm vụ viết hoá đơn hoặc phiếu thu tiền của khách hàng. Do có việc tách rời
giữa ng-ời bán và ng-ời thu tiền nên tránh đ-ợc sai sót và mất mát hàng và tiền
Tuy vậy, hình thức này có nh-ợc điểm là gây phiền hà cho khách hàng,
vì thế ít đ-ợc áp dụng với những mặt hàng có giá trị cao .
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Đây là ph-ơng thức bán hàng mà nhân viên bán
hàng thu tiền trực tiếp của khách hàng và giao hàng cho khách. Cuối ca,
ngày, nhân viên bán hàng phải kiểm tiền, làm giấy nộp tiền bán hàng
trong ca để ghi chép vào thẻ và xác định số l-ợng hàng bán ra theo công
thức:
L-ợng hàng bán
ra trong ca,
ngày

=
L-ợng hàng
còn lại đầu ca
, ngày

+
L-ợng hàng
nhận trong ca,
ngày

-
L-ợng hàng còn
cuối ca , ngày
Sau đó lập báo cáo bán hàng
Ph-ơng thức này áp dụng phổ biến ở các công ty Th-ơng mại bán lẻ vì tiết
kiệm đ-ợc lao động, khách hàng mua hàng thuận tiện nh-ng nếu không quản lý
chặt chẽ sẽ dễ xảy ra tiêu cực, gian lận.

Ngoài ra còn có một số hình thức bán lẻ khác nh- : bán lẻ tự phục vụ, bán
hàng tự động
1.1.4.3: Ph-ơng thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa:
Là ph-ơng thức bán hàng mà doanh nghiệp th-ơng mại giao hàng cho cơ sở đại
lý. Bên nhận đại lý trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đ-ợc h-ởng hoa
hồng đại lý. Số hàng chuyển cho cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý thông báo số hàng đã bán đ-ợc.
1.1.4.4: Ph-ơng thức bán hàng trả góp :
Là ph-ơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần Ng-ời mua sẽ thanh toán lần đầu tại
thời điểm mua. Số còn lại ng-ời mua chấp nhận thanh toán trả dần ở các kì tiếp
theo và phải trả thêm lãi do trả chậm.
Theo ph-ơng thức trả góp, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ng-ời mua
thì l-ợng hàng chuyển giao đ-ợc coi là tiêu thụ.


1.1.4.5: Ph-ơng thức bán hàng đổi hàng:
Tr-ờng hợp này khác với các hình thức tiêu thụ khác là ng-ời mua không trả
bằng tiền mặt mà trả bằng hiện vật( hàng hoá , vật t- ) việc trao đổi hàng hoá
th-ờng có lợi cho cả hai bên vì nó tránh đ-ợc việc thanh toán bằng tiền mặt, tiết
kiệm đ-ợc vốn l-u động đồng thời lại tiêu thụ đ-ợc hàng hoá.
Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng hai bên đã kí kết với nhau, hai bên tiến
hành trao đổi hàng hoá của mình cho nhau trên cơ sở ngang giá ( có thể theo giá
thị tr-ờng hoặc giá thoả thuận ). Trong tr-ờng hợp này hàng gửi bán coi nh- đi
bán và hàng nhận về coi nh- hàng mua
1.1.5 : Các ph-ơng thức thanh toán:
Hiện nay, các doanh nghiệp th-ờng áp dụng 2 ph-ơng thức thanh toán chủ yếu
sau:
1.1.5.1 : Ph-ơng thức thanh toán trực tiếp:
1.1.5.1.1: Ph-ơng thức thanh toán bằng tiền mặt.
Hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay

bằng tiền mặt .
1.1.5.1.2: Ph-ơng thức thanh toán qua ngân hàng
Theo ph-ơng thức này,hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng,
khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản
1.1.5.2 : Ph-ơng thức thanh toán chậm trả:
Là ph-ơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đ-ợc chuyển
giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về
hàng hoá. Do đó hình thành lên khoản công nợ phải thu của khách hàng.
1.1.6: Ph-ơng pháp tính giá vốn hàng bán.
Hàng hóa nhập, xuất kho trong kinh doanh th-ơng mại theo quy định đ-ợc
tính theo giá gốc. Giá gốc hàng hóa mua vào tùy thuộc vào từng nguồn hàng
khác nhau và ph-ơng pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng.
Đối với hàng nhập kho:


Giá gốc hàng
hóa thu mua
trong n-ớc

=

Giá mua

+
Chi phí
thu mua
hàng hóa

-
Giảm giá hàng mua,

chiết khấu th-ơng mại
đ-ợc h-ởng

Giá gốc của hàng
thuê ngoài gia công
=
Giá mua hàng hóa
xuất gia công
+
Chi phí liên quan
đến việc gia công
Nh- vậy, giá thực tế hàng mua bao gồm hai bộ phận: trị giá mua và chi phí thu
mua.
Đối với hàng xuất kho:
Theo chuẩn mực thì giá trị hàng xuất kho đ-ợc tính theo một trong các
ph-ơng pháp sau:
* Ph-ơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ (ph-ơng pháp bình quân gia quyền):
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

=

Giá vật liệu thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

L-ợng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Cách tính này đơn giản, dễ làm nh-ng độ chính xác không cao, công việc
tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh h-ởng đến công tác quyết toán nói chung.
* Ph-ơng pháp nhập tr-ớc - xuất tr-ớc (FIFO):
Theo ph-ơng pháp này, giả thiết số hàng nào nhập tr-ớc sẽ xuất tr-ớc, xuất
hết số hàng nhập tr-ớc mới đến số hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng

số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của ph-ơng pháp này là giá thực tế hàng mua
tr-ớc sẽ làm giá để tính giá thực tế hàng hóa xuất tr-ớc và do vậy giá trị của
hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng. Ưu
điểm của ph-ơng pháp này là kịp thời, chính xác, công việc không bị dồn vào
cuối tháng.
* Ph-ơng pháp nhập sau, xuất tr-ớc (LIFO):


Ph-ơng pháp này giả định những hàng hóa mua sau cùng sẽ đ-ợc xuất
tr-ớc. Cũng nh- ph-ơng pháp nhập tr-ớc xuất tr-ớc thì ph-ơng pháp này đảm
bảo tính chính xác của giá trị hàng bán, đòi hỏi quản lý, tổ chức chặt chẽ và hạch
toán chi tiết hàng tồn kho.
* Ph-ơng pháp giá thực tế đích danh (ph-ơng pháp trực tiếp):
Theo ph-ơng pháp này hàng hóa đ-ợc xác định giá trị theo đơn chiếc hay
từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng (trừ tr-ờng hợp điều
chỉnh). Khi xuất hàng hóa nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng hóa đó. Do vậy,
ph-ơng pháp này còn có tên gọi là ph-ơng pháp đặc điểm riêng .
Ph-ơng pháp này phản ánh chính xác từng lô hàng xuất, nó đảm bảo cân đối
giữa giá trị và hiện vật. Tuy nhiên nó th-ờng sử dụng với các loại hàng hóa có
giá trị cao.
1.1.7: ý nghĩa của bán hàng và xác định kết quả.
Chức năng quan trọng của các doanh nghiệp th-ơng mại là tổ chức và thực
hiện việc mua bán, trao đổi hàng hóa, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản
xuất và tiêu dùng xã hội. Trong đó mua hàng là giai đoạn đầu tiên trong hoạt
động kinh doanh th-ơng mại. Hàng hóa đ-ợc coi là mua vào khi thông qua quá
trình mua bán và doanh nghiệp th-ơng mại phải nắm đ-ợc quyền sở hữu hàng
hóa. Tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn cuối cùng trong quy trình l-u chuyển hàng
hóa của kinh doanh th-ơng mại, là khâu giữ vai trò quan trọng, trực tiếp nghiệp
vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói việc tổ chức tốt quy trình bán hàng
và xác định kết quả bán hàng là cơ sở quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.

Vì vậy, doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch để thực hiện tốt khâu bán hàng
đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay vốn tiếp tục mở
rộng quy trình kinh doanh của mình. Bên cạnh đó quá trình tiêu thụ của doanh
nghiệp còn thực hiện vai trò quan trọng giúp nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng
tạo tiền đề cân đối giữa tiền và hàng trong l-u thông. Hơn nữa chỉ thông qua quá
trình tiêu thụ thì giá trị của hàng hóa mới đ-ợc xác định.


Cùng với tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả bán hàng là cơ sở đánh giá
hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của
doanh nghiệp, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho
ban lãnh đạo.Thông qua số liệu của kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa mà
chủ doanh nghiệp biết đ-ợc mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của
doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để
từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn đối với các cơ quan Nhà n-ớc thì thông
qua số liệu đó biết đ-ợc mức độ hoàn thành kế hoạch nộp thuế. Đối với các
doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu t- hay liên
doanh với doanh nghiệp hay không.
Để đạt đ-ợc yêu cầu đó, quản lý hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa phải thực sự
khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của
quá trình tổ chức quản lý thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa đ-ợc sắp
xếp phù hợp đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình
thực hiện kế hoạch trong thời kỳ.
Tổ chức, quản lý tốt công tác tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho bộ phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt
chẽ, khoa học và có hiệu quả.
1.2 : Kế toán bán hàng và xác định kết quả
1.2.1: Kế toán bán hàng
1.2.1.1 : Các chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ sử dụng:

Hệ thống TK kế toán áp dụng tại Công ty theo quyết định số 48/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 09 năm 2006.
- Các chứng từ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng bao gồm:
+ Phiếu xuất kho
+ Hoá đơn GTGT


+ Hoá đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Báo cáo bán hàng
+ Các chứng từ khác có liên quan
Các chứng từ thanh toán :Phiếu chi, phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo Nợ, giấy báo Có, bản sao kê của ngân hàng.
Tài Khoản sử dụng:
Để hạch toán kế toán bán hàng công ty đã sử dụng các tài khoản sau:
a.TK 156 Hàng hoá :
- Dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hoá tại kho, tại quầy, chi tiết
theo từng kho, quầy nhóm, thứ hàng hoá .
*Kết cấu và nội dung:
Bên nợ : Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị thực tế hàng hoá ( giá mua và
chi phí thu mua tại kho, tại quầy )
Bên có :
- Trị giá mua của hàng xuất kho .
- Trị giá hàng hoá trả lại ng-ời bán .
- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
D- nợ :
- Trị giá hàng tồn kho , tồn quầy .
- Chi phí thu mua hàng tồn kho .
TK 156 chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 :
+ TK 1561 : Trị giá mua của hàng hoá .

+ TK 1562 : Chi phí thu mua hàng hoá .
b. TK 157 Hàng gửi bán :
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hàng hoá tiêu thụ theo ph-ơng
thức chuyển hàng , hàng hoá gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ, dịch vụ cung
cấp cho khách hàng nh-ng ch-a đ-ợc chấp nhận thanh toán .


* Kết cấu và nội dung :
Bên nợ :
- Trị giá hàng hoá đã gửi cho khách hàng hoặc gửi cho đại lý .
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá đã gửi bán đ-ợc khách hàng chấp
nhận thanh toán ( Tr-ờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo ph-ơng pháp
kiểm kê định kỳ )
Bên có :
- Trị giá hàng hoá , dịch vụ đã đ-ợc chấp nhận thanh toán .
- Trị giá hàng hoá , sản phẩm đã gửi đi bán bị khách hàng trả lại .
- Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng gửi đi bán ch-a đ-ợc khách hàng chấp
nhận thanh toán .
D- nợ : Trị giá hàng hoá đã gửi đi , dịch vụ đã cung cấp nh-ng ch-a đ-ợc chấp
nhận thanh toán .
c. Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng :
- TK này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp trong kỳ hạch toán .
- Tài khoản này có 3 TK cấp 2 :
+ TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ .
* Kết cấu và nội dung TK 511 Doanh thu bán hàng
+ Bên nợ :
- Các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại kết

chuyển trừ vào doanh thu bán hàng.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp Nhà n-ớc
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

+ Bên có :
- Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản 511 không có số d- cuối kỳ .


d. Tài khoản 521 Chiết khấu th-ơng mại :
TK này dùng để phản ánh số chiết khấu th-ơng mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ng-ời mua, trong tr-ờng hợp ng-ời mua mua
hàng với số l-ợng lớn theo thoả thuận ghi trong hợp đồng.
* Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:Phản ánh số chiết khấu th-ơng mại chấp nhận cho ng-ời mua.
Bên Có :Kết chuyển số tiền chiết khấu sang TK 511
TK 521 không có số d- cuối kỳ
e. Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại :
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá , thành
phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nh-ng bị khách hàng trả lại.
* Kết cấu và nội dung TK 531 :
+ Bên nợ :
- Tập hợp các khoản doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại .
+ Bên có :
- Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại vào TK 511
Tài khoản 531 không có số d- cuối kỳ .
f. Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán :
- Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá , dịch vụ , lao
vụ nh-ng giảm giá cho khách hàng do hàng không đúng quy cách , phẩm chất ,
kém chất l-ợng

- Đ-ợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá cho khách hàng trên
giá bán đã thoả thuận .
*Kết cấu và nội dung TK 532 :
+ Bên nợ :
- Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho ng-ời mua trong kỳ .
+ Bên có :
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán vào TK 511
Tài khoản 532 không có số d- cuối kỳ .


g. TK 632 Giá vốn hàng bán:
TK này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ xuất bán trong kỳ .
* Kết cấu và nội dung :
+ Bên nợ :
Trị giá vốn của lao vụ, thành phẩm đã cung cấp trong kỳ .
+ Bên có :
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh .
+ Tài khoản 632 không có số d- cuối kỳ .
h.TK 641 Chi phí bán hàng :
* Nội dung :TK này dùng để tập hợp và kết chuyển toàn bộ chi phí có liên quan
đến quá trình tiêu thụ hàng hoá lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ. Kể cả
chi phí bảo quản tại kho hàng, quầy hàng.
* Kết cấu:
+ Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có :
- Các khoản phản ánh giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ để XĐKQ

TK 641:Cuối kỳ không có số d-
i. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung : Tập hợp và kết chuyển toàn bộ chi phí liên quan đến chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
* Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tổng hợp chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có: Các khoản phản ánh giảm chi phí quản lý doanh nghiệp .


+ Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả
TK 642 : Cuối kỳ không có số d-
k.TK 911 Xác định kết quả kinh doanh :
TK này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp .
* Kết cấu và nội dung TK 911 :
+ Bên nợ :
- Kết chuyển giá vốn hàng bán .
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất th-ờng .
- Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ .
+ Bên có :
- Kết chuyển doanh thu thuần của một số hàng bán trong kỳ .
- Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ .
+ TK 911 không có số d- cuối kỳ .
1.2.1.2: Ph-ơng pháp hạch toán
1.2.1.2.1: Ph-ơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán buôn.
* Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho. (Bán buôn qua kho theo ph-ơng thức
giao hàng trực tiếp, theo ph-ơng thức chuyển hàng theo hợp đồng).
(1): Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 155 Xuất kho thành phẩm
Có TK 154 Xuất trực tiếp tại phân x-ởng.
(2): Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 111,112 - Số đã thu bằng tiền
Nợ TK 331 Số bán chịu cho khách hàng
Có TK 33311 thuế GTGT đầu vào


Có TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
(3): Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu th-ơng mại chấp nhận cho
khách hàng đ-ợc h-ởng( nếu có):
Nợ TK 521 Chiết khấu th-ơng mại
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112 ( Trả lại tiền cho khách hàng)
Có TK 131 (Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng)
Có TK 3388 (số giảm giá chấp nhận nh-ng ch-a thanh
toán cho khách hàng).
(4): Phản ánh doan thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531 Doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK 33311 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,131 (Tổng giá thanh toán)
(5): Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155- Thành phẩm nhập kho
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Nợ TK 911 Xác đinh kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
(6): Cuối kì kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để
xác định doan thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 521, 531, 532
(7): Cuối kì kế toán kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ:


Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
(8): Cuối kì kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bán của hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
* Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán:
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi nhận tổng giá trị thanh toán của hàng
mua chuyển đi cho bên mua:
Nợ TK 157
Nợ TK 133(1)
Có TK 111,112,131,331
- Khi bên mua chấp nhận mua,DN lập hoá đơn GTGT hàng chuyển thẳng,ghi:
BT1: Ghi nhận giá trị mua của hàng đ-ợc chấp nhận :
Nợ TK 632
Có TK 157
BT2: Ghi nhận giá bán của hàng chuyển thẳng:
Nợ TK 111,112,131
Có TK511
Có TK 3331(1)
Các tr-ờng hợp phát sinh trong quá trình bán hàng nh- giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại hoặc thiếu hụt mất mát hạch toán t-ơng tự tr-ờng hợp bán
buôn qua kho.

+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán:


Về thực chất doanh nghiệp th-ơng mại đứng ra làm trung gian, môi giới
giữa bên bán và bên mua để h-ởng hoa hồng. Bên mua chịu trách nhiệm nhận
hàng và thanh toán cho bên bán. Quy trình hạch toán theo ph-ơng thức này nh-
sau:
(1): Chi phí phát sinh liên quan đến bán hàngvà thuế GTGT đầu vào (nếu có):
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đ-ợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 338
(2): Hoa hồng môi giới đ-ợc h-ởngvà thuế GTGT phải nộp tính trên phần hoa
hồng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có Tk 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT
(3): Kết chuyển chi phí bán hàng cuối kỳ:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 Chi phí bán hàng
(4): Kết chuyển doanh thu cuối kỳ:
Nợ TK 511 Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 Xác định kết quả kin doanh
1.2.1.2.2: Ph-ơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán lẻ.
- Trên cơ sở bảng kê bán lẻ hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT
đầu ra phải nộp của hàng bán lẻ.
Nợ TK 111
Có Tk 511
Có Tk 3331(1)



- Khi thu tiền hàng, số tiền mậu dịch viên thực nộp nhỏ hơn doanh số ghi trên
bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ thì mậu dịch viên phải bồi th-ờng, kế toán ghi:
Nợ Tk 111
Nợ Tk 138(8): Số tiền nhân viên bán hàng phải bồi th-ờng
Có TK 511
Có TK 3331(1)
- Khi thu tiền hàng, số tiền mậu dịch viên thực nộp lớn hơn doanh số ghi trên
bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ thì khoản thừa đ-ợc hạch toán vào thu nhập
khác, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 3331(1)
Có TK 711: Số tiền thừa
- Trên cơ sở báo cáo bán hàng, cuối kỳ, kế toán xác định trị giá mua thực tế của
hàng đã bán lẻ
Nợ TK 632
Có TK 156(1)
1.2.1.2.3: Ph-ơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán ký gửi đại lý
Trình tự hạch toán tại đơn vị giao đại lý
(1): Xuất hàng giao đại lý
Nợ TK 157 Hàng gửi bán
Có TK 155, 156
(2): Hàng gửi đại lý đã tiêu thụ
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán

×