Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đề Cương Môn Quản Lý Học có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.22 KB, 20 trang )

Quản lý học ĐC
Câu 1. H y phân tích và cho ví dụ minh hoạ về vai trò chung của quản lý?ã
Trả lời: QL ra đời từ rất xa xa, nó xuất hiện từ thở bình minh của XH loài ngời. Con ngời sinh sống theo tập quán quần tụ cộng đồng, có nhiều việc nảy sinh mà một ngời không thể làm đợc hoặc làm đợc nh-
ng HQ kém, cần phải đợc phối hợp liên kết với số đông để cùng thực hiện. Từ những yêu cầu khách quan đó, dần dần hình thành tổ chức. QL diễn ra trong mọi tổ chức từ đơn giản đến phức tạp, từ QM nhỏ
đến Qm lớn. Nó chính là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của mỗi TC. Theo F.W Taylor:
QL là biết chính xác điều bạn muốn ngời khác làm và sau đó biết đợc rằng họ đã thực hiện công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
Theo Henrry Fayol:
QL là một tiến trình bao gồm tất cả cá khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân công điều hiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng có hiệu qủa các nguồn lực vật chất khác của TC để đạt đ ợc
mục tiêu đề ra.
Theo M.P Follet:
QL là nghệ thuật đạt mục tiêu thông qua con ngời.
Định nghĩa
QL là sự tác động có TC có định hớng của chủ thể quản lý lên các khách thể là đối tợng của QL nhằm thay đổi các hành vi, các quá trình của đối tợng để đạt đợc mục tiêu đã đề ra.
Vai trò:
- Tạo ra sự thống nhất ý chí giữa các cá nhân bộ phận trong TC
- XD định hớng ngắn hạn và dài hạn cho sự phát triển của TC. Hớng nỗ lực của các nhân, bộ phận trong TC đạt đến mục tiêu chung đã đề ra.
- Tạo ra động lực cho các cá nhân, bộ phận trong TC, thúc đẩy họ hành động để đạt kết quả mong muốn.
- Phối hợp điều hoà các hoạ động của cá nhân, bộ phận trong mỗi TC đạt đợc hiệu quả hoạt động cao nhất.
- Tạo môi trờng thích hợp cho sự phát triển của TC và mỗi cá nhân trong từng thời kì.
- Xác định chức năng nhiệm vụ cụ thể cho mỗi cá nhân, bộ phận trong TC.
- Bố trí nhân sự và công cụ LĐ phù hợp nhất với trình độ chuyên môn và năng lực của mỗi ngời để phát huy tài năng, phát triển cả thể lực và trí lực.
- Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận trong TC để đạt đợc MT chung, tạo ra những sản phẩm cho tiêu dùng XH.
- Củng cố địa vị của TC trong môi trờng bằng cách duy trì tốt sự tồn tại của TC thông qua kết quả hoạt động của TC đóng góp cho XH.
Câu2: Trình bày cơ sở hình thành khoa học Q.lý?
Cơ sở hình thành khoa học QL:
Cũng nh các KH khác, KHQL ra đời, tồn tại và phát triển nh một tất yếu KQ. Theo tiến trình phát triển của thời đại, đối tựơng, nội dung và pp nghiên cứu của khoa học QL không ngừng đợc hoàn thiện về cả quy
mô và trình độ. Có đợc kết quả phát triển nh ngày nay KHQL đã trải qua những chặng đờng LS lâu dài, với nhiều thử thách, tìm kiếm để hình thành nên một khoa học độc lập. Buổi bình minh dẫn đến việc thai
nghén cho ngành KH mới này là t tởng quản lý của những nhà KH tiền bối. T tởng QL xuất hiện từ khá sớm do yêu cầu của hiệp tác và phân công LĐ. Các nhà KH tiền bối cho rằng hiệu quả của quá trình hiệp tác
và phân công LĐ không thể giải quyết bằng thần học, triết học hay sử học mà nó cần đợc lý giải bằng khoa học thiết kế và điều hành phối hợp cụ thể của các quá rình hoạt động vì mục đích dân sinh. Từ khi khám
phá những mâu thuẫn trong thực tế, các nhà KH đã dày công vun đắp cho ý niệm QL trở thành một t tởng chính thống trong đời sống XH. Mặc dù là một t tởng mới, phải cọ xát thờng xuyên với đời sống KT-XH nh-
ng các nhà KH tiền bối đã kiên trì mài dũa cho nó trở thành tinh tuý trong nhận thức của đời sống XH. T tởng QL biến đổi cũng rất phức tạp nhng chúng ta cần nghiên cứu nó để thấy đợc toàn bộ quá trình phát


triển của cây khoa học QL và qua đó nắm bắt đ ợc yêu cầu thực tế khách quan về quản lý các hoạt động KT-Xh trong từng thời kỳ LS. Trên cơ sở đó, chúng ta sẽ tiếp thu một cách có chọn lọc t tởng QL của các
trờng phái KH để vận dụng có hiệu quả nhất vào QL các đối tợng thuộc lĩnh vực công tác của mình.
Từ việc nghiên cứu tiến trình vận động của các t tởng quản lý chúng ta có thể nhận thấy cơ sở khoa học của QL đợc xác định trên cả phơng diện lý luận, thực tiễn và pháp luật.
1 Cơ sở lý luận
Từ nguyên lý nhận thức TGKQ của các nhà triết học mà đề xớng các lý thuyết QL thế giới VC nhằm tạo dựng một trật tự TG mới. Các nhà triết học duy vật biện chứng cho rằng TGVC tồn tại KQ trong thể
vận động không ngừng. Trong quá trình VĐ đó, các dạng VC sẽ tác động lẫn nhau và chuyển hoá cho nhau theo các quy luật vốn có của nó. Kết quả VĐ trên đây không phải lúc nào cũng mang lại lợi ích
cho con ngời, trong khi nhu cầu của đời sống XH lại không ngừng tăng lên theo cấp số nhân. Từ thực tế đó, con ng ời luôn luôn có nguyện vọng cải tạo TGVC để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống ngày càng
cao của mình. Xuất phát từ ớc nguyện lớn lao đó, những ngời tiên phong trong XH đã tìm cách xếp đặt lại các yếu tố VC theo một trật tự nhất định để điều khiển chúng hoạt động có hiệu quả hơn. Nguyên lý
VĐ này đã từng bớc tạo nền móng vững chắc cho một khoa học mới ra đời và phát triển là khoa học quản lý.
2. Cơ sở thực tiễn
Tính tất yếu khách quan trên đây về sự ra đời và phát triển của KHQL đã cho ta thấy tính thực tiễn của nó. Nói nh vậy là vì các nấc thang phát triển của t tởng QL hay trờng phái QL cũng đợc coi là CS thực
tiễn của KH này. Nền tảng lý luận trên đây không phải sinh ra từ duy ý chí mà đợc đúc kết từ thực tiễn sinh động chinh phục TGKQ của con ngời. Khi cả tập thể ngời cùng tham gia một hoạt động cụ thể nào
đó thì cũng sinh ra nhu cầu hiệp tác, phân công và phối hợp hoạt động.
VD: những công việc đòi hỏi phải cùng nhau hành động nh cùng khiêng, vác hay vận chuyển một vật nặng thì không thể mạnh ai nấy làm mà cần làm theo một mệnh lệnh thống nhất, đó có thể là tín hiệu âm
thanh hay hình ảnh để tạo nên sức mạnh cộng đồng. Hành vi ra tín hiệu đó chính là QL ở mức độ sơ khai. Khi quá trình hoạt động XH phức tạp hơn lên đòi hỏi con ngời phải đi chuyên sâu vào nghề nghiệp
thì lúc đó tất yếu nảy sinh nhu cầu phân công lao động.
Chuyên môn hoá nhằm nâng cao năng suất LĐ nhng các cá thể lại phải phối hợp với nhau mới trở thành kết quả chung của một tập thể hay cộng đồng, hoạt động hiệp tác lúc đó cũng phải đ ợc duy trì bằng
quản lý. Thực tế sẽ đặt ra hàng loạt tình huống phức tạp mà chủ thể phải tìm cách ứng phó. Cách giải quyết đó có thể không tuân theo quy luật VĐ mà chỉ là cách vận dụng sáng tạo của chủ thể để giải
quyết tình huống mới phát sinh. Nhng đó lại là nền tảng thực tế để hoàn thiện QL cả về KH và nghệ thuật. Cứ nh vậy, theo trình độ VĐ của các yếu tố VC, QL ngày càng đợc củng cố và phát triển theo yêu
cầu của đời sống XH.
1
3. Cơ sở pháp lý.
Chính sự tồn tại và phát triển không ngừng của KHQL đã cho ta thấy tính pháp lý một cách rõ ràng. Nếu không có sự thừa nhận chung của XH thì làm sao QL đ ợc đông đảo các nhà lý luận và thực tiễn tham
gia nghiên cứu, ứng dụng. Kể từ khi ra đời, KHQL đã mang lại những lợi ích to lớn cho đời sống con ngời. Vì thế nó càng đợc các nhà KH tập trung nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Sự thừa nhận tính
độc lập của KHQL để vận dụng rộng rãi vào mọi lĩnh vực của đời sống KT-XH, kể cả trong QLNN, cũng đủ khẳng định tính pháp lý của một môn KH. Do đợc XH thừa nhận nên KHQL đợc truyền bá rộng rãi ở
tất cả mọi QG và khu vực, đồng thời đợc coi là môn học cơ sở hay chuyên ngành trong nhiều trờng đại học, viện nghiên cứu, các trờng chuyên nghiệp và dạy nghề
Câu3. Các yếu tố cấu thành QL và các dạng QL
- Chủ thể QL: Con ngời là yếu tố tạo ra tác động QL trong mọi quá trình hoạt động. Chủ thể có thể là cá nhân hay TC tác động lên đối tợng QL bằng các công cụ với những PP QL thích hợp theo các nguyên
tắc nhất định. Đối tợng QL rất phong phú và đa dạng, có thể là giới vô sinh, giới sinh vật và có thể là con ngời, TC ngời.
- Khách thể QL: là yếu tố tiếp nhận sự tác động của chủ thể QL, Đó là những hành vi thực thể (cá nhân, TC sự vật hay môi trờng), cũng có thể là sản phẩm trực tiếp của đối tợng QL, mối quan hệ giữa các

thực thể các quá trình trong quá trình vận động của chúng.
- Mục tiêu QL: Là căn cứ để chủ thể phát ra các tác động QL cũng nh lựa chọn PPQL thích hợp, là cái đích để cả chủ thể và khách thể QL cần phải đạt đợc tại một thời điểm xác đinh trong tơng lai do chủ thể
và khách thể định trớc.
- Môi trờng QL: Là những yếu tố bên ngoài bao gồm cả M. rờng tự nhiên và M. trờng Ktế, Ch.trị, X.hội ảnh hởng đến yếu tố bên trong là quá trình QL cũng nh mục tiêu QL. Trong các M.trờng khác nhau, Chủ
thể QL phải tìm kiếm, sử dụng các công cụ, Ph.pháp QL cho phù hợp M.trờng vừa đặt ra M.tiêu, vừa tạo ra địa bàn và động lực cho mỗi TC hoạt động vì vậy nó cũng là một yếu tố quan trong trong QL.
Có thể khái quát các yếu tố tham gia quá trình QL theo sơ đồ sau:
Chủ
thể
quản

Công cụ quản lý
Khách
thể
quản

Mục
tiêu
quản

Phơng pháp quản lý
Các dạng QL
QL có mặt trong mọi quá trình hoạt động của đời sống Ktế-X.hội nên đối tợng của QL cũng rất đa dạng phong phú. Các đối tợng có thể tồn tại độc lập hoặc kết thành thực thể. QL gắn liền với quá trình vận
động của thực thể, do vậy các đối tợng thực thể khác nhau tất sẽ cần đến cá dạng QL khác nhau. Căn cứ vào đó, ngời ta phân chia QL thành cá dạng sau đây:
a. QL giới vô sinh: Đây là những tài sản vật hoá nh: ruộng đất, hầm mỏ, nhà xởng là dạng QL cho hép chủ thể tác động trong bất kỳ thời gian, không gian nào cũng có thể mang lại hiệu quả.
b. QL giới sinh vật: Gồm những thực thể sống gắn liền với tài sản vật hoá có chu kỳ sinh trởng riêng nh cây trồng, vật nuôi là dạng QL mà chủ thể phải tác động đến đối t ợng QL dựa vào chu trình sinh tr-
ởng và phát triển của nó.
c. QL x hộiã : Bao gồm các thực thể của con ngời, thực thể có TC, có lý trí kết thành hệ thống chặt chẽ. Đây là dạng QL phức tạp nhất vì đối t ợng QL là con ngời, có lý trí và các mối quan hệ luôn luôn nảy
sinh liên tục, không ngừng. XH càng phát triển thì mối QH giữa họ càng phong phú, đa dạng, phức tạp ở cả bề rộng lẫn chiều sâu, cả vô hình lẫn vô hình.
* Đặc trng của QLXH:
- Cả chủ thể và khách thể QL đều là con ngời và các tổ chức ngời.

- QLXH luôn luôn có mục tiêu chung, là lý do tồn tại và quyết định sự tồn tại của TC.
- QLXH luôn cần phải có thông tin. Th.tin chính là ph.tiện, là cơ sở căn bản đảm bảo cho hoạt động QL có thể thực hiện đợc mối liên hệ giữa chủ thể QL với đối tựơng QL, giữa các chủ thể QL với nhau, giữa
các bộ phận trong TC với nhau.
- Hoạt động QLXH bao giờ cũng diễn ra trong TC và vì vậy mà nó luôn luôn mang tính TC. TC chính là nền tảng để thực hiện hành động QL. Có TC thì sẽ có QL để giúp QL đạt đ ợc mục tiêu. Quan hệ TC đ-
ợc thể hiện giữa chủ thể và khách thể, là QH giữa cấp trên với cấp dới, giữa ngời lãnh đạo với ngời bị lãnh đạo Tính TC còn thể hiện ở mối quan hệ ngay trong QL, đó là sự quan hệ giữa các nhà QL với
nhau và giữa các cá nhân trong TC với nhau.
- QLXH phải luôn có quyền hành, Quyền hành đợc coi là ph. tiện để chủ thể QL sử dụng tác động lên đối tợng QL. Nó đợc đối tợng QL thừa nhận và tuân thủ.
Câu4. H y ph tích sự tác động của các yếu tố con ngã ời, ch trị, tổ chức đến quá trình QL? Cho ví dụ minh hoạ?
a. Yếu tố con ngời
Thực chất là phải giải quyết mối QH giữa con ngời với con ngời. Con ngời là chủ thể chủ động vận hành các nguồn lực vật chất trong mọi tổ chức, là chủ thể huy động và tạo dựng các nguồn lực VC khác
trong TC và là yếu tố quyết định mọi thành công hay thất bại của mỗi TC.
Con ngời đóng vai trò rất quan trọng, nó tác động trực tiếp đến hoạt động qủan lý. Nhà QL chính là ngời đánh thức những năng lực tiềm ẩn trong mối con ngời, huy động tinh thần đoàn kết, đồng tâm hiệp lực
trong công việc, tình tơng thân tơng ái, khai thác tối đa khả năng của họ vào hoạt động vì mục tiêu chung.
2
Muốn làm đợc điều đó, nhà QL phải biết tạo ra đ/kiện vật chất kỹ thuật, trang thiết bị, môi trờng làm việc để có thể nâng cao năng suất của ngời lao động. Ngời QL phải luôn tự hoàn thiện mình để làm gơng
cho cấp dới về cả đạo đức, tác phong và trình độ, năng lực để hoàn thành nhiệm vụ, xứng đáng với địa vị QL của mình.
Phải tạo ra bầu kh.khí tốt, tâm lý tốt cho tập thể, từ đó phát huy đợc tinh thần ĐK, tơng thân tơng ái, tạo ra đợc sự gắn kết giữa các cá nhân với TC.
Phải quan tâm đến chế độ, chính sách với ngời LĐ nh: tiền lơng, tiền thởng, phụ cấp, bảo hiểm có ảnh h ởng đến sự chuyên tâm cho công việc của ngời LĐ.
Phải quan tâm đến chế độ đào tạo, bồi dỡng để nâng cao năg lực cho ngời LĐ.
b. Yếu tố chính trị, pháp lý
Bất cứ một TC nào cũng đều tồn tại và phát triển trong một môi trờng cụ thể, trong đó môi trơng ch.trị có vị trí hết sức quan trọng. Yếu tố ch.trị chi phối mục tiêu và định hớng hành động của mỗi cá nhân, TC
cho dù TC đó hoạt động trên lĩnh vực nào của nền Ktế-X.hội (Kdoanh, nghệ thuật, từ thiện hay QL NN )
Chế độ ch.trị quy định mục tiêu của cả QG, trong đó có các TC và cá nhân tồn tại và chi phối đ ờng lối, chính sách, pháp luật của NN với tính cách là chủ thể QL của toàn dân, toàn diện mọi quá trình hoạt
động của TC trong khuôn khổ môi trơng CT và PL đó.
Tóm lại, yếu tố ch.trị là yếu tố lãnh đạo, định hớng cho toàn XH. Thực hiện định hớng đó, NN cần tạo lập MT chính trị thích hợp về hành chính cho các cá nhân, TC phát triển trong từng thời kỳ.
c. Yếu tố Tổ chức
QL ra đời và xuất hiện từ nhu cầu hiệp tác và phân công LĐ chung trong TC vì vậy TC đợc coi là nền tảng của các hoạt động QL. Ngợc lại QL thông qua hoạt động làm cho TC đạt đợc MT. Giữa QL và TC có
mối QH biện chứng với nhau. Có TC thì phải có QL, để QL thì phải có TC. Hai vấn đề này giống nh 2 cực của một thanh nam châm, bất kỳ TC nào dù QM lớn hay nhỏ cũng đều phải có QL.
Để có QL, trớc tiên các chủ thể tức các nhà QL phải XD cho mình 1 cơ cấu TC, thiết lập nên hệ thống TC với đội ngũ nhân sự tơng ứng. Trên góc độ này, TC là sự tập hợp các yếu tố nhân sự và vật chất cần
thiết theo một cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ xác định trong từng thời kỳ, nhằm thực hiện MT của TC. Nội dung cụ thể của hoạt động này là huy động các nguồn lực, thiết lập các bộ phận theo trật tự, quy định

chức năng nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận và cá nhân trong TC, quy định mối QH dọc, ngang giữa các bộ phận nhằm phối hợp hoàn thành nhiệm vụ của TC.
Câu5. H y ph.tích sự tác động của các yếu tố q.lực, th.tin, văn hoá tổ chức đến quá trình QL và cho ví dụ minh hoạ?ã
Yếu tố quyền lực
Quyền lực đợc xem là điều kiện và phơng tiện quan trọng đẻ chủ thể QL tác động lên đối tợng QL nhằm dạt mục tiêu định trớc. QLực cũng là đặc điểm để phân bệt chủ thể và đối tợng QL. C.Mác nói:
Quyền lực là sự phụ thuộc ý chí của hệ thống này đối với 1 hệ thống khác .
Khi nói đến quyền lực QL là nói đến quyền chỉ huy, lãnh đạo điều hành, là khả năng chi phối của chủ thể đối với đối tợng QL. Đó là sự sai khiến, áp đặt ý chí của một nhóm ngời này đói với một nhóm ngời
khác hay là khả năng của một cá nhân, nhóm cá nhân ảnh hởng đến hành vi và suy nghĩ của cá nhân, 1 nhóm cá nhân khác. Qlực có thể là khả năng của chủ thể QLý ảnh hởng đến hành vi và suy nghĩ của
đối tợng QL
Quyền lực đợc cấu thành bởi 2 bộ phận:thẩm quyền và uy quyền.
Thẩm quyền là quyền hạn của một cá nhân trong tổ chức để lãnh đạo cá nhân cấp dới trên cơ sở nhiệm vụ đợc giao và khả năng sử dụng chế tài.
Đặc điểm của thẩm quyền là nó tơng ứng với phơng diện chính thức của tổ chức, nó đợc bắt nguồn từ tổ chức và đợc tổ chức giao cho cá nhân đợc lựa chọn để thực hiện
Thẩm quyền đợc các cá nhân cấp dới thừa nhận, tuân thủ. Nếu không tuân thủ sẽ bị áp dụng chế tài.
Uy quyền là khả năng của một cá nhân trong tổ chức để thu hút sự nhất trí cao và lòng nhiệt tình của các cá nhân khác đối với niềm tin của và mục tiêu mà ngời đó theo đuổi.
Uy quyền tơng ứng với phơng diện phi chính thức của tổ chức và đợc hình thành từ uy tín, khả năng chuyên môn, từ kinh nghiệm giao tiếp, đàm phán, khả năng ngoại giao, khả năng thuyết phục.
Khác với thẩm quyền, đặc điểm của uy quyền là nó đợc mọi ngời tuân theo một cách tự nguyện, vô thức.
Trong phơng diện quyền lực của ngời quản lý, ngoài việc đợc trao thẩm quyền bởi cơ cấu chính thức, tự bản thân họ phải tự giác xây dựng và củng cố quyền lực của mình thông qua việc hoàn thiện bản thân
về cả năng lực chuyên môn, t cách đạo đức và phẩm chất chính trị. Có nh vậy mới đảm đơng đợc sứ mệnh lãnh đạo, điều hành mà tổ chức giao cho.
Yếu tố thông tin.
QL diễn ra và đợc thực hiện là nhờ các tín hiệu lu chuyển ở bên trong và bên ngoài TC, đó là thông tin. Để QL có hiệu quả, các nhà QL cần nắm vững tình hình bên trong và bên ngoài TC một cách chính
xác, kịp thời bằng những dữ liệu cụ thể của TT đầu vào, trên CS thực tế của TC, muốn ra một QĐ điều hành cần phải có thông tin, vì thế TT trở thành khâu đầu tiên, nền tảng cơ bản của QL Chủ thể QL
muốn tác động lên đối tợng QL thì phải đa ra một thông tin điều khiển dới các hình thức khác nhau nh QĐ quản lý (mệnh lệnh, chỉ thị, nghị quyết ) Sau khi đã đ a ra các QĐ QL cùng các đảm bảo VC cho
đối tợng thực hiện thì chủ thể phải thờng xuyên theo dõi kết quả thực hiện của các đối tợng thông qua thông tin phản hồi hệ thống. Đối tợng QL muốn định hớng hoạt động của mình thì phải tiếp nhận các
thông tin điều khiển của chủ thể cùng các đảm bảo VC khác để tự tính toán, điều chỉnh lấy hoạt động của mình nhằm thực thi mệnh lệnh của chủ thể. Vì vậy, quá trình QL chính là quá trình xử lý TT. Ngày
nay vai trò của TT trong QL ngày càng đợc tăng cờng mạnh mẽ, làm cho khoa học QL đợc phát triển thêm một lĩnh vực QL mới là QL TT. Theo quaqn niệm đó, TT là một dạng tiềm năng khác của QL, bên
cạnh các tiềm năng về LĐ, thiết bị công nghệ, máy móc, nguyên vật liệu, tiền vốn để tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho XH.
Nh vậy TT là một đ.kiện không thể thiếu đợc trong QL, là căn cứ để chủ thể QL ra QĐ QL và tổ chức thc hiện QĐ có hiệu quả.
Yếu tố văn hoá tổ chức
Trong quá trình hình thành tồn tại và phát triển của TC thì nó dần dần hình thành những yếu tố quy định cách xử sự của cá thành viên trong TC, điều này mang lại cho TC những bản sắc riêng, đó là VHTC.
Nói cách khác, VHTC là toàn bộ những giá trị, niềm tin, truyền thống, thói quen có khả năng quy định, điều phối hành vi của các thành viên trong TC, nó đ ợc hình thành cùng với sự hình thành của TC, nó
ngày càng đợc làm giàu thêm lên theo thời gian, có thể thay đổi theo thời gian và tạo nên cho mỗi TC 1 bản sắc riêng. Vai trò của VHTC đối với QL rất quan trọng, nó đ ợc thể hiện ngay trong chính khái niệm

VHTC.
- Nó quy định hành vi của cá nhân trong TC 1 cách tự nhiên, 1 cách vô thức ở nhiều cấp độ trên nhiều lĩnh vực
- Thông qua VHTC nó tạo nên chất keo gắn kết ngời LĐ với TC.
- Nó mang bản sắc riêng của TC, nó quyết định sự tồn tại của TC. Sự tồn tại của TC phụ thuộc vào sự bảo vệ bản sắc VH riêng đó.
Nhà QL cần phải chú ý đến nhân cách và tác phong của mình bởi vì nhân cách và tác phong của nhà QL góp phần quan trong hình thành nên VH của TC.
3
Nhà QL cần phải tìm ra những mặt tích cực của VHTC cũng nh những mặt hạn chế để từ đó tìm cách phát huy, thúc đẩy các mặt tích cực, hạn chế và đi đến triệt tiêu các mặt tiêu cực.
Câu6. H y trình bày cơ sở hình thành và nội dung chủ yếu của tã tởng đức trị của Khổng Tử và rút ra những điểm tích cực và hạn chế của t tởng QL này?
Hoàn cảnh lịch sử
Ra đời vào thời kỳ Xuân Thu (1770 1403 TCN) đây là giai đoạn suy tàn của Nhà Chu ở Trung Quốc. Thời kỳ này, SX nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo cùng với LĐ thủ công nên nên năng suất LĐ rất thấp,
đời sống nhân dân đói khổ, thất học, mù chữ.
Biên giới giữa các QG canh phòng không nghiêm ngặt, dân chúng đi lại tự do từ n ớc này sang nớc khác. Nớc nào KT thịnh vợng, dễ làm ăn thì dân kéo đến làm ăn sinh sống đông đúc, ngợc lạii những nớc
nào đói khổ, áp bức bóc lột nặng nề thì dân chúng bỏ đi
Tiểu sử
Khổng Tử là một nhà t tởng vĩ đại trong lịch sử của dân tộc Trung Hoa, ông sinh năm 551, mất năm 479 TCN thuộc thời Xuân Thu. Ông vừa là nhà giáo giỏi vừa là nhà QL tài ba xuất sắc. ông từng nắm giữ
nhiều chức quan lại nh: T lại, Uỷ lại, Trung đô tễ, Thợng th bộ hình, Thợng th bộ công và chức quan cao nhất mà ông nắm giữ là Tớng quốc thứ nhì (sau Vua)
Ông đợc tổ chức VHKHGD Liên hợp Quốc UNESSCO công nhận là danh nhân VHTG.
Cơ sở triết học
Bắt nguồn từ quan niệm của ông: Con ngời sinh ra vốn đã có tính thiện nhng do trời phú cho tài năng và hoàn cảnh sống khác nhau đã hình thành những con ngời không giống nhau. Có hai loại ngời là quân
tử và tiểu nhân. Ngời quân tử thì có nghĩa, còn kẻ tiểu nhân thì chỉ chăm lo t lợi. Tuy nhiên bằng sự học tập, tu dỡng và rèn luyện thờng xuyên sẽ giúp hình thành nên bản chất ngời và trở thành ngời nhân
Đây là những ngời có sứ mệnh giáo hoá XH, cai trị XH, giáo hoá điều nhân cho mọi ngời
Nội dung
Nội dung thuyết đức trị của Khổng Tử chủ yếu bàn về lẽ phải trong quản lý. Ông coi cai trị XH là phải dùng Đức trị, tức là dùng đạo đức dẫn dắt, làm gơng cho kẻ dới noi theo.
Ông đặt ra tiêu chuẩn đối với các nhà QL là phải
lựa chọn và đào tạo đợc một tầng lớp Nho sĩ, từ đó hình thành nên một đội ngũ quan lại là những nhà QL chuyên nghiệp, là những ng ời u tú có sứ mệnh giáo hoá điều nhân cho mọi ngời, thực hiện việc cai trị
XH.
Ông đặt ra tiêu chuẩn cho họ là phải chính tâm, tu thân, tề gia trị quốc bình thiên hạ. Tề gia trị quốc cần phải có chính danh. Chính danh trong QL là phải làm việc xứng đáng với danh hiệu, chức vụ mà ng ời
đó đợc giao. Muốn chính danh thì phải có nhân tâm, không xảo trá, lọc lừa, không lạm dụng chức quyền.
Ông đa ra 6 phẩm chất cần phải có của nhà QL bao gồm : Nhân Liêm Dũng Nghĩa Trí Tín.
Theo đó:

+ Nhân: là yêu thơng con ngời nh yêu thơng chính bản thân mình và những ngời thân thích của mình. Nhân không có nghĩa là nhu nhợc, dung túng tội lỗi của dân mà phải kiên quyết trừng trị những ngời vi
phạm trật tự an ninh chung.
+ Trí: là sự sáng suốt, hiểu biết ngời, biết yêu những ngời đáng yêu và biết ghét những kẻ đáng ghét. Biết bố trí con ngời theo công việc, đúng ngời đúng việc, biết giúp đỡ ngời khác nhng không hại ngời,
không hại ta.
+ Dũng: là quả cảm, kiên cờng, dám hy sinh thân mình vì nghĩa lớn.
+ Nghĩa: là làm những điều phù hợp với luân thờng đạo lý gia phong, phải giữ đợc cam kết của mình trớc dân, phải trung với Vua.
+ Liêm: là thật thà, trung thực trong việc thực hiện nhiệm vụ, không đợc tranh công của ngời khác, không đợc lạm dụng chức quyền để tham nhũng, áp bức bóc lột nhân dân.
+Tín: là hệ quả của tất cả các phẩm chất trên. Khi có tín rồi thì sẽ thu phục đợc nhân tâm, sẽ huy động đợc sức dân
* Chính sách QL nhân sự
- Nhà QL phải biết chọn ngời hiền tài, có chí có hiểu biết để bố trí đúng ngời, đúng việc. Chọn lựa con ngời phải trên cơ sở tài-đức chứ không căn cứ vào giai cấp, huyết thống. Quan trọng là ngời đó phải có
Trí và phải chính trực, ngay thẳng. đặt ng ời chính trực lên kẻ cong queo thì sẽ biến kẻ cong queo thành ngời chính trực
ông lấy yêu cầu tài-đức làm cơ sở để phân biệt quan lại, lấy đó làm tiêu chí đẻ phân công công việc.
Ông chia quan lại ra làm 3 hạng: Đại thần, Cụ thần và Đấu sao.
Phải có chế độ đãi ngộ cao đối với quan lại, ông đề cao chế độ đãi ngộ vì quan lại là tầng lớp cao trong XH, cần phải có chính sách để mọi ngời vơn tới.
* Chính sách cai trị dân
Ông chia ra làm 2 C/S lớn: Dỡng dân và Giáo dân.
Dỡng dân: là làm cho nhân dân no đủ, giaù có. Vua phải biết tiết kiệm cho dân. Cái gì không có lợi cho dân thì đừng tiêu. VD: Việc đánh thuế dân ví nh việc vắt sữa bò. Thuế nhẹ thì dân khoẻ, chỉ bắt dân đi
xâu khi rảnh việc.
Ông đề cao C/S phân phối quân bình, theo đó không sợ thiếu mà chỉ sợ PP không quân bình. PP quân bình làm cho dân sẽ không nghèo, chính quyền không nghiêng đổ, xã tắc sẽ yên ổn.
Giáo dân: là cách yêu thơng dân, dân có hiểu biết mới dễ bề cai trị. Giáo dân cũng là nguyên nhân thịnh trị của mỗi QG
Ông đa ra 2 cách giáo dân: làm gơng cho dân và dạy dân, vạn bất đắc dĩ mới phải dùng hình phạt.
* Chính sách hình phạt (chính hình)
Ông lấy đức làm trọng, lấy đức để cai trị. ông nói: Dùng đạo đức dẫn dắt, dùng lễ để đa dân vào khuôn cách, dân thấy hổ thẹn mà theo đờng chính.
Học thuyết Đức trị của Khổng Tử từng là một công cụ bảo vệ cho nền PK Trung Hoa suốt 2 ngàn năm và đ ợc coi là học thuyết tiêu biểu trong QLNN của XH phơng Đông.
Nhận xét đánh giá:
* Tích cực:
4
Học thuyết đức trị của Khổng Tử tuy có những điểm bảo thủ nhng vào thời kỳ đó đã có tác dụng thiết thực đa nớc Lỗ từ chỗ loạ lạc, nghèo đói trở thành một nớc thịnh trị chỉ trong 6 năm.
Học thuyết đó đã trở thành nền tảng t tởng triệt đẻ trong XH phong kiến TQ, nó đợc coi là quốc giáo trong suốt hơn 2000 năm qua, đồng thời nó còn có ảnh hởng mạnh mẽ đến nhiều QG khác ở Phơng Đông
nh VN, Nhật Bản, HQ.

- Chỉ ra đợc phẩm chất, tiêu chuẩn cần phải có đ/v nhà QL
- Chỉ ra đợc cơ sở quản lý nhân sự tiến bộ, chọn ngời dựa trên cơ sở tài đức
- Đề cao C/s đãi ngộ để thu hút, tập hợp ngời hiền tài
- Chỉ ra C/s cai trị dân
* Hạn chế:
- Quá đề cao đức trị, đề cao hình phạt (lạm dụng uy quyền), dễ làm giảm hiệu quả QL
- Có những điểm mang tính bảo thủ, ảo tởng, thiếu dân chủ.
- Đòi hỏi quá cao đ/v nhà QL, nó chỉ phù hợp với từng giai đoạn LS nhất định. Trong thời dại của ông, PL còn rất hạn chế, quyền lực thực sự chỉ tập trung vào tay nhà vua và các tầng lớp cai trị, còn ng ời dân
nghèo đói không tự bảo vệ đợc mình. Trong hoàn cảnh đó, Khổng Tử muốn XD một XH lý tởng có trật tự từ trên xuống dới trong đó cần có sự gơng mẫu của các nhà QL. Nh vậy, những hạn chế trên không
làm thuyên giảm giá trị của học thuyết Khổng Tử.
Câu7 Trình bày cơ sở hình thành và nội dung của t tởng pháp trị của Hàn Phi Tử và rút ra những điểm tích cực và hạn chế của t tởng QL này?
Trả lời:
Hoàn cảnh LS:
Ra đời vào thời kì Chiến quốc 403 224 TCN. Thời kì này chính trị bất ổn, chiến tranh liên miên nh ng Ktế lại khá phát triển: sắt đợc sử dụng làm công cụ lao động, đất đai NN đợc mở rộng. Năng xuất LĐ thời
kì này tăng lên đáng kể.
Về chính trị: Đạo đức XH suy đồi, con ngời luôn tranh giành nhau quyền lợi. Quan lại tham ô, hối lộ, ăn chơi sa đoạ, áp bức bóc lột, nhũng nhiễu nhân dân.

Tiểu sử:
Sinh năm 280 mất năm 223 TCN. ông vốn là một công tử nớc Hàn, học rộng tài cao, biết cả đạo nho của Khổng Tử, lão Tử nhng lại tỏ ra yêu thích t tởng của phái pháp gia, ủng hộ chế độ chuyên chế phong kiến. HPT
chịu ảnh hởng rất sâu sắc của những biến động trong thời Chiến quốc
Cơ sở triết học
- Ông nêu lên nguồn gốc giàu nghèo là do bất bình đẳng sinh ra, ông quan niệm bản chất con ngời luôn mu cầu lợi ích cho bản thân mình. Lợi ích là bản chất mọi hành vi con ngời. Sở dĩ bác sĩ ngậm miệng
hút máu vết thơng cho bênh nhân chẳng qua là vì lợi . ông kế thừa một số t tởng dùng luật để trị nớc của các bậc hiền tài thời trớc ông, đi sâu nghiên cứu và phát triển thành t tởng pháp trị của mình.
Từ đó ông cho rằng pháp luật là công cụ rất quan trọng để điều chỉnh XH, PL không phân biệt đối xử với các tầng lớp khác nhau. Mọi ngời bình đẳng
trớc PL
- Quan niệm của ông là lý luận phải hợp thời. Phong tục x a và nay khác nhau thì biện pháp cũng phải khác nhau
Nội dung: Thế thuật pháp
+ Thế: Là sự tôn trong quyền lực tối cao, Vua phải nắm đợc cả 3 quyền: LP-HP-TP thì mới ngăn cản hết mọi tội lỗi, mới duy trì đợc kỷ cơng XH. Ông cho rằng LSXH luôn biến đổi, không có chế độ XH nào là
vĩnh viễn, kẻ cầm quyền phải căn cứ vào nhu cầu KQ đơng thời và xu thế thời cuộc mà lập ra chế độ mới.
Để có thế, Vua phải đợc mọi ngời tôn trọng và tuân theo triệt để. Vua cần phải nắm hết các quyền thởng phạt. Việc thởng phạt phải tuân theo nguyên tắc. Thởng thì phải tín, phạt thì phải tất (cơng quyết). Th-

ởng hậu phạt nặng.
Trừng phạt không chừa quan lại, thởng không bỏ sót dân thờng
+ Thuật: Đợc ông chia ra làm 2 loại: Kĩ thuật và Tâm thuật
Kĩ thuật: là cách thức, biện pháp tuyển dụng, kiểm tra và đánh giá quan lại. Trong KT lại chia ra Thuật dùng ngời và Thuật trừ gian.
Dùng ngời là cái tài của ngời QL, thể hiện ở sự dùng sức và dùng trí của một ngời.
Trừ gian là cách thức loại bỏ gian thần. Ông rất đề cao thuật dùng ngời, lựa chọn ngời không có thuật thì sẽ bại, vì ngời có tài cha hẳn đã đáng tin, ngời có đức cha hẳn đã có tài. Ông đã chỉ ra PP lựa chọn
ngời là:
- Phải biết lắng nghe bề tôi nói
- Phải có PP để kiểm tra lời nói của họ có đúng không
- Phải biết bố trí công việc để kiểm tra năng lực của họ
Tâm thuật: (mu mô của nhà QL)
Là những cái mu mô để che mắt ngời khác, không cho cấp dới biết đợc suy nghĩ và tâm ý thật, tình cảm thật của mình. Nh vậy mới dùng đợc ngời, trừ đợc gian.
+ Pháp: Ông ví Pháp nh cái khuôn cái thớc, cái trật tự, cái tiêu chuẩn để đo lờng hành vi con ngời. Không có nớc nào luôn mạnh hay luôn yếu. Nớc nào thi hành pháp luật cơng cờng thì nớc đó mạnh, ngợc lại
thì nớc sẽ yếu.
Vua là ngời có quyền ban hành luật pháp. Nhng việc ban hành LP cần phải đợc quan tâm đến nguyên tắc và phải tuân theo nguyên tắc.
- PL phải kịp thời. Thời đã thay mà PL không đổi thì n ớc biến, Đời đã thay mà cấm lệnh không đổi thì đất nớc bị chia cắt, cho nên thánh nhân trị dân thì PL phải theo thời mà biến
- PL phải dễ hiểu, dễ thực hiện. Cái gì chỉ những kẻ sĩ có đầu óc tinh tế mới hiểu đ ợc thì không nên ban hành vì không phải ai cũng đều có đầu óc tinh tế cả. Điều gì chỉ những bậc thánh hiền mới làm đ ợc thì không nên
ban hành làm phép tắc
5
- PL phải bảo vệ kẻ yếu, bảo vệ thiểu số. Ông đặt ra hình phạt nghiêm để cứu hoạ cho dân, trừ hoạ cho thiên hạ, để cho đám đông không hiếp đáp số ít, kẻ mạnh không lấn át ng ời yếu, ngời già đợc hởng
hết tuổi trời, trẻ em mồ côi đợc nuôi lớn
- PL phải mang tính phổ cập, phổ biến, phải đợc tuyên truyền rộng rãi đến mọi ngời dân để không ai có thể viện cớ vì không hiểu biết PL mà vi phạm.
Ông còn đề cao việc uỷ quyền cho quan lại. Vua có rất nhiều việc lớn không thể trực tiếp cai trị dân mà nên uỷ thác việc đó cho quan lại. Vua quản lý quan lại thông qua C/s thởng phạt
Nhận xét đánh giá:
* Tích cực:
- Là t tởng QL tiến bộ tích cực, nhiều nội dung vẫn còn nguyên giá trị đến ngày nay và có tính biện chứng rất cao.
- Lý luận phải hợp thời
- Chỉ ra con đờng cho các nhà QL tạo dựng quyền lực Qlý cho mình.
- Chỉ ra 2 phơng diện của hoạt động QL:
PD Khoa học: chỉ ra hàng loạt vấn đề: PP cách thức lựa chọn, tuyển dụng, đánh giá quan lại. Đánh giá dựa trên 2 tiêu chuẩn là tài và đức.

PD Nghệ thuật: Là PP, con đờng giải quyết hiệu quả nhất mối quan hệ giữa con ngời với con ngời trong hoạt động QL.
Ông đặc biệt đề cao vai trò của nhà QL trong TC.
- Ông chỉ ra rằng, PL là công cụ hết sức cơ bản, quan trọng trong hoạt động cai trị
- Chỉ ra hàng loạt tiêu chí xây dựng PL và hệ thống PL.
- Đa ra phơng thức quản lý hữu hiệu là thởng phạ t
* Hạn chế:
- Tôn sùng chế độ chuyên quyền độc đoán, hạn chế đáng kể quyền tự do của nhân dân
- Ông quan niệm hơi thái quá về con ngời: sinh ra đã là ác. Ông chỉ nhìn thấy mặt sinh học của con ngời là bản chất và mọi hành vi đều vì lợi mà không thấy hết những mặt khác trong thuộc tính con ngời.
Học thuyết pháp trị của HPT lộ rõ niềm say mê quyền lực đến mức cô độc, lạnh lùng và tàn nhẫn. Nhng nhìn lại cuốc đời của ông, ta thấy đó là con ngời có trí tuệ rất uyên thâm, là con ngời dám hy sinh vì sự nghiệp.
Thuyết pháp trị của ông đã trở thành định ý cai trị chủ yếu cho các triều đại PK tập quyền Trung Quốc và ở phơng Đông nói chung.
Câu8. H y trình bày cơ sở hình thành và nội dung chủ yếu của học thuyết quản lý theo khoa học của F.W. Taylor và rút ra những điểm tích cực và hạn chế của tã tởng QL này?
Trả lời:
Hoàn cảnh ra đời
Các học thuyết về QL ra đời trong thời kì cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 khẳng định sự ra đời của khoa học QL.
Cuối TK 19 đầu TK 20, dới tác động mạnh mẽ của cuộc C/m KHKT, nền đại CN của các nớc TB phơng Tây phát triển hết sức mạnh mẽ, kể cả về quy mô và tổ chức hoạt động.
Các Xí nghiệp CN dới thời TB đợc mở rộng về quy mô, sản lợng LĐ ngày càng tăng. Máy móc thiết bị ngày càng nhiều. Dẫn đến việc quản lý theo kinh nghiệm nh trớc đây tỏ ra không có hiệu quả nữa. Thực
tế này đặt ra yêu cầu khách quan là cần phải có một hệ thống các lý thuyết làm cơ sở lý luận để dẫn đờng cho hoạt động quản lý.
Trớc thực tế đó, có rất nhiều nhà KH, nhà Ql đi sâu nghiên cứu các hành động QL. Từ đó hình thành nên một hệ thống học thuyết về QL rất phong phú đa dạng mà ngời ta gọi là một rừng học thuyết. Đây là thời
đỉêm đánh dấu sự ra đời của KH QL.
Thuyết quản lý theo khoa học của Fredrich Winslow Taylor
a. Tiểu sử
Sinh năm 1856 mất năm 1915. Sinh ra trong một GĐ luật s giàu có ngời Mĩ. Năm 18 tuổi ông thi đỗ vào trờng Đại học Harvard nhng do thị lực giảm sút nên ô đã phải nghỉ học. Một thời gian sau ô xin vào làm việc
tại Nm Hydranlie Works với t cách là một ngời học nghề chế tạo và thiết kế mẫu. Sau đó ô chuyển sang làm việc tại Nm thép Midval với t cách là 1 ngời thợ bình thờng. Tuy nhiên với sự cần cù và trí thông minh
của mình, cha đầy 10 năm làm việc ô đã trở thành đốc công, rồi tổng C.trình s, kĩ s trởng. Đồng thời trong thời gian này ô đã theo học ĐH tại chức Toán Lý tại trờng ĐH Harvard cho đến năm 1883 ô dành đợc học
vị tiến sĩ tại Viện kĩ thuật Steven.
Năm 1885 ô tham gia H.hội các nhà kĩ s cơ khí và trở thành
chủ tịch HH này.
Năm 1911 ô cho xuất bản cuốn sách nổi tiếng Những nguyên tắc Quản lý một cách khoa học
Ngoài ra ô còn cho XB nhiều cuốn sách nổi tiếng khác nh:
Trả lơng theo sản phẩm ;

Quản lý ở Nhà máy
Với những đóng góp rất thiết thực, F.W. Taylor đợc đánh giá là cha đẻ của một trong nhiều học thuyết QL hiện đại nhất, với t tởng cốt yếu là là cần phải có cách QL riêng với từng lĩnh vực một cách khoa học và
phải quan tâm đến con ngời trong quá trình hoạt động.
b. Cơ sở triết học
Xuất phát từ quan niệm mang tính chủ đạo là con ngời là một động vật kinh tế, và ô còn gọi là con ngời Ktế. Bản chất của những con ngời thì rất khác nhau nhng đều thống nhất ở một điểm là lợi ích KT. Trên CS
đó, ô đi sâu nghiên cứu mối QH giữa chủ và thợ. Ô đi đến KL: Cả chủ và thợ đều có chung một nhu cầu là làm giàu, kiếm tiền. Nhu cầu chính đáng đó chỉ đ ợc đáp ứng khi mà năng suất và hiệu quả LĐ đợc tăng
lên.
c. Nội dung
6
+ Ô là ngời đầu tiên đa ra định nghĩa phản ánh đầy đủ bản chất của QL: QL là biết chính xác điều bạn muốn ng ời khác làm và sau đó biết đợc rằng họ đã hoàn thành công việc đó một cách tốt nhất và rẻ nhất
+ Ô đặt ra yêu cầu phải cải tạo mối QHQL giữa ngời chủ và ngời thợ.
Ngời QL là ngời chủ, là ngời quyết định tất cả mọi vấn đề của SX nh: Tiền lơng, tiền thởng, định mức LĐ
Ngời chủ thì luôn luôn tìm cách bóc lột sức LĐ của của ngời thợ, thậm chí còn cắt xén bớt những khoản thu nhập chính đáng khác của họ
Ngời thợ làm thuê thì tìm cách phá hoại máy móc thiết bị để hạn chế đầu ra một cách hệ thống vì họ làm nhiều hay ít cũng không thay đổi mức tiền công.
Thực tế đó đã dẫn đến mâu thuẫn chủ thợ ngày càng gia tăng. Từ đó, F.W Taylor đã theo đuổi đ ờng lối là làm thế nào để tạo ra mối QH hợp tác thân thiện giữa chủ và thợ. Nếu thu nập của chủ tăng lên thì thu
nhập của ngời thợ cũng phải tăng lên tơng ứng.
Ô đã đặt ra một loạt yêu cầu đối với h.động QL:
+ Phải tiêu chuẩn hoá công việc. Đây chính là sự phân chia công việc thành các khâu, các công đoạn để định mức LĐ một cách hợp lý. KQ của yêu cầu này này là hoạt động dây chuyền đ ợc hình thành để
chuyên môn hoá lao động.
* Đối với ngời chủ:
- Ngơì chủ phải là ngời lập kê hoạch, xác định MT nhiệm vụ, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các kế hoạch, đồng thời kiểm tra
việc tuân theo các thủ tục trong quá trình thực hiện.
- Trong Ql phải tìm ra đợc những ngời thợ giỏi nhất để định mức LĐ một cách hợp lý và đẻ làm gơng cho những ngời khác noi theo.
- Ngời chủ phải đào tạo thợ trở thành ngời lao động chuyên nghiệp.
+ Phải tiêu chuẩn hoá công cụ lao động. Ngay cả ngời thợ giỏi nhất cũng cần phải có công cụ LĐ phù hợp, trách nhiệm này
thuộc về ngời chủ, ngời QL.
Trên CS nguyên tắc hình dáng, kích thớc, trọng
lợng, thể chất của con ngời, tính chất của công việc, ngời chủ phải chuẩn hoá công cụ LĐ cho phù hợp với nhân chủng học của con ngời.
+ Phải cải tạo điều kiện làm việc nơi làm việc, thông qua sự bố trí nơi làm việc hợp lý, đầu t trang thiết bị, máy móc cùng với những điều kiện khác để làm giảm các thao tác, các động tác có ảnh hởng đến sức khoẻ
ngời lao động, gúp cho N/suất LĐ tăng lên.

+ Đề ra chế độ trả lơng theo sản phẩm.
Nếu ngời LĐ làm vợt định mức thì họ sẽ đợc hởng 125% lơng. Ngợc lai không hoàn thành định
mức thì chỉ đợc hởng 80% lơng
d. Nhận xét đánh giá
* Tích cực:
- Là ngời đầu tiên đa ra định nghĩa về QL phản ánh đầy đủ, chính xác hoạt động QL.
- Xác định rõ vai trò ngời chủ của nhà QL trong TC với nhiều trách nhiệm khác nhau.
- Mang lại nhiều thành tựu KH quan trọng đ/v hoạt động QL
- Thúc đẩy sự phát triển nh vũ bão của nền đại CN các nớc TBCN.
- Làm dấy lên phong trào QL theo KH, phong trào Taylor.
- Đa hoạt động QL từ trạng thái hỗn độn theo kinh nghiệm trở thành khoa học.
* Hạn chế:
- Quan niệm phiến diện về con ngời, chỉ nhìn thấy mặt sinh học chứ cha nhìn thấy mặt XH trong con ngời.
- Cha thấy đợc động lực thúc đẩy hoạt động của con ngời là đợc hình thành từ một hệ thống các nhu cầu lợi ích chứ không đơn thuần chỉ là lợi ích KT
- Quá đề cao sự chuyên môn hoá (quá mức)
- Ngời LĐ không đợc tham gia vào toàn bộ tiến trình công việc. Không đợc hoán vị c/việc, biến họ thành những rôbôt , họ làm việc nh những cái máy, tạo ra tâm lý đơn điệu, nhàm chán làm giảm hiệu quả LĐ.
- Làm nảy sinh bệnh nghề nghiệp do chuyên môn hoá quá mức.
- Xem thờng mối liên hệ chủ thợ nên không phát huy đ ợc tính sáng tạo của ngời LĐ.
Câu9. H y trình bày cơ sở hình thành và nội dung chủ yếu của học thuyết QL hành chính của H.Fayol và rút ra những điểm tích cực và hạn chế của tã tởng QL này?
Trả lời: Thuyết QL Hành chính của Henrry Fayol
a. Tiểu sử
Sinh năm 1841 trong một GĐ TTS ngời Pháp, mất năm 1925. Năm 1860 tốt nghiệp Trơng ĐH Mỏ, về làm việc tại khu mỏ Xanhdica ở Pháp. Sau đó trở thành TGĐ khu mỏ này.
Ô là ngời có công đa khu mỏ từ một hãng KD đang hấp hối trở nên thịnh vợng.
Năm 77 tuổi ô nghỉ hu về nghiên cứu hành chính tại TT nghiên cứu HC do ông lập ra.
Cùng với F.W Taylor, ô đợc đánh gía là cha đẻ của một trong những học thuyết QL hiện đại nhất.
b. Cơ sở triết học
- Quan niệm: hiệu quả 1 hãng KD là phụ thuộc vào hiệu quả của hoạt động QL
7
Ô đi sâu nghiên cứu cái hệ thần kinh (bộ máy QL) của các hãng KD lớn và đi đến KL: Hiệu quả của QL thì phụ thuộc vào năng lực của nhà QL, nh ng năng lực của nhà QL có đợc không chỉ do bẩm sinh m,à
phần lớn phụ thuộc vào việc học tập, nghiên cứu các nguyên tắc, PP khoa học trong QL

Hoạt động QL từ chỗ chỉ là những hoạt động đã trở thành một nghề.
c. Nội dung
+ Đa ra đợc định nghĩa về QL: QL là một tiến trình bao gồm tất cả các khâu lập KH, tổ chức phối hợp hớng dẫn điều khiển và kiểm soát các nỗ lực của các thành viên trong XH, đồng thời sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực vật chất khác của TC để đạt MT đã đề ra.
+ Ô phân chia hoạt động của một hãng KD thành 6 nhóm lớn:
- Nhóm HĐ Kĩ thuật
- Nhóm - Thơng mại
- Nhóm - Tài chính
- Nhóm - Hạch toán thống kê
- Nhóm - An ninh
- Nhóm - Quản lý Hành chính
Nhóm QLHC là tập hợp của các nhóm còn lại, nhóm này tạo ra sức mạnh cho TC
Cấp QLHC càng cao thì kiến thức về QLHC càng nhiều, cấp QLHC càng thấp thì kiến thức chuyên môn là quan trọng nhất. Cấp cao nhất mà không có kiến thức về QL thì hoạt động của TC sẽ giảm dần và sẽ đi
tới 0.
+ Ô chỉ ra 5 chức năng cho hoạt động QL.
- C/n Lập kế hoạch:
Là c/n cơ bản đầu tiên của QL, nó lờng trớc đợc rủi ro, tránh do dự khi đã đợc lập KH, tạo ra CS để thực hiện công việc. Kế hoạch chỉ mang tính tơng đối
Để thực hiện c/n này, nhà QL cần phải có phẩm chất đặc biệt, phải là ngời có kiến thức, có kinh nghiệm, dám làm và dám chịu trách nhiệm, biết dùng ngời, biết phân công LĐ.
- C/n Tổ chức:
C/n này gồm 2 khía cạnh: TC vật chất và TC con ngời.
TCXC là cung cấp những thứ cần thiết cho SX nh: nguyên vật liệu, vốn, lao động
TC con ngời là việc phân công LĐ, phân cấp QL.
Ô phân QL ra làm 3 cấp: Cấp cao, cấp Trung gian và cấp Cơ sở.
- C/n phối hợp:
Là sự kết nối các cá nhân, bộ phận trong TC, đảm bảo sự cân bằng về VC, môi trờng, nhu cầu lợi ích của TC cũng nh làm cho các c/n trong TC quan hệ với nhau, liên hệ với nhau.
- C/n điều khiển:
ĐK là việc khởi động TC đa TC đạt đến cái đích đã đặt ra, đạt MT dự kiến trong kế hoạch
- C/n Kiểm soát (kiểm tra):
Đây là c/n cuối cùng của QL, là việc nghiên cứu những nhợc điểm, sai lầm và có biện pháp không để nó tiếp tục xảy ra.
Phải thu thập thông tin phản hồi để mới có thể tiến hành kiểm tra, kiểm soát đợc. K.tra phải đợc tiến hành thực hiện một cách thờng xuyên nhng cũng phải nhanh chóng và hiệu quả để tránh vì quá ham kiểm tra

mà có thể làm ảnh hởng đến hoạt động SX.
+ Chỉ ra nguyên tắc của QL
Nguyên tắc chung nhất có thể đợc áp dụng cho mọi TC nhng không đợc áp dụng một cách máy móc mà phải phù hợp với hoàn cảnh cụ thể.
Ô đa ra 14 nguyên tắc:
- Ng. tắc chuyên môn hoá phù hợp với khả năng LĐ.
- Ng. tắc quyền hạn đi đôi với trách nhiệm
- Ng. tắc kỷ luật trong TC.
- Ng. tắc thống nhất trong điều khiển
- Ng. tắc thống nhất trong lãnh đạo
- Ng. tắc khen thởng
- Ng. tắc sự hy sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích chung
- Ng. tắc tập trung quyền lực trong QL
- Ng. tắc trật tự hoá thứ bậc trong QL
- Ng. tắc trật tự, không xáo trộn nhiệm vụ của các cấp QL
- Ng. tắc ổn định trong tuyển dụng
- Ng. tắc hợp tình hợp lý lợi ích, mục tiêu của TC
- Ng. tắc tính sáng tạo, khuyến khích phát huy sáng kiến.
- Ng. tắc tinh thần đồng đội, chống quan liêu giấy tờ.
8
+ Vấn đề con ngời và đào tạo con ngời.
Phải lựa chọn đợc con ngời cần thiết, bố trí họ vào những vị trí phù hợp để phát huy đợc hết năng lực của họ.
Phải lựa chọn đợc những ngời có đủ t cách. đủ đức, tài. Tài là những kiến thức, hiểu biết rộng về lĩnh vực chuyên môn đang đảm nhậ và phải có kinh nghiệm.
Đức là phải có sức khoẻ, phải có tinh thần dám làm, dám chịu trách nhiệm. Phải biêt sử dụng cấp dới, sử dụng nhân tài.
Ngời lao động: phải kí kết đợc hợp đồng LĐ, phải biết phát huy tính sáng tạo và khuyến khích tinh thần ngời LĐ
Đào tạo: Nhà QL chính là tinh hoa tri thức của đất nớc, họ phải đợc đào tạo một cách cơ bản và có hệ thống. Các nhà QL phải thờng xuyên có sự trao đổi kinh nghiệm giữa các nhà QL hiện tại với những nhà QL t-
ơng lai (chuyển giao thế hệ)
Đối với nhân viên: Cần phải có đào tạo phù hợp với từng mức độ khác nhau.
+ Chỉ ra chức trách, nhiệm vụ đ/v các nhà QL:
- Phải chuẩn bị kế hoạch 1 cách khoa học, đầy đủ và phải nghiêm chỉnh thực hiện KH đó.
- Phải thiết lập đợc 1 cơ quan chỉ đạo duy nhất có

năng lực hoạt động mạnh. Phải xác định rõ nhiệm vụ trong TC đ/v từng cá nhân và các bộ phận trong TC.
- Phải là ngời có khả năng ra quyết định nhanh và chính xác
- Phải là ngời biết khen thởng đ/v những ngời hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cũng nh phải biết trừng phạt đối với những lỗi lầm khuyết điểm của cấp dới.
- Phải biết tuyển dụng có hiệu quả
- Phải biết đặt lợi ích chung lên trên hết
- Phải biết duy trì kỉ luật
- Phải kiểm tra tất cả mọi công việc
- Phải thống nhất mệnh lệnh
- Phải phát huy tinh thần sáng tạo
- Phải đấu tranh chống lại những hiện tợng tham ô tham nhũng, hách dịch cửa quyền.
d. Nhận xét đánh giá
* Tích cực
- Ông đã xây dựng đợc một hệ thống các nguyên tắc quản lý có giá trị rất thiết thực cho quản lý SXKD và có thể mở rộng áp dụng cho cả hẹ thống các cơ quan quyền lực nhà nớc.
- Học thuyết của ông còn có tác dụng cho cả lĩnh vực tâm lý con ngời và công tác đào tạo cán bộ quản lý
* Hạn chế
Cha tạo lập đợc môi trờng xã hội cho lao động về các mối quan hệ cung - cầu, về cạnh tranh bình đẳng.
Câu10. Cho biết nguyên tăc QL là gì? H y phân tích các nguyên tắc đó?ã
1. Khái niệm nguyên tăc trong QL:
Nguyêt tắc là những điều cơ bản nhất thiết phải đợc tuân theo trong một loạt các việc làm.
Hoạt động QL là hoạt động có mục đích vì vậy phải xác định nguyên tắc đó trong quá trình hoạt động, giúp cho chủ thể QL thực hiện có hiệu qủa công việc của mình để đạt đợc mục tiêu QL
Nguyên tắc QL đợc hiểu là những t tởng chủ đạo nhằm định hớng cho các chủ thể QL khi thực
hiện nhiệm vụ QL
* Tính chất và đặc điểm
+ Nguyên tắc là do con ngời đặt ra nhng nó xuất phát từ yêu cầu khách quan, mang tính khách quan
+ Mang tính bắt buộc chủ thể QL phải tuân thủ trong quá trình thực hiện hành động QL
+ Nguyên tắc QL liên tục đợc phát triển và hoàn thiện vì XH luôn luôn vận động biến đổi.
+ Đối tợng của QL rất da dạng và phong phú, gắn liền với nhiều lĩnh vực cụ thể khác nhau nên bên cạnh nguyên tắc QL chung cơ bản có thể vận dụng cho mọi hoạt động QL thì mỗi lĩnh vực cụ thể sẽ gắn với các
nguyên tắc cụ thể đi kèm.
Nội dung các nguyên tắc quản lý
a. Nguyên tắc mục tiêu

+ Lý do tồn tại của TC là mục tiêu. TC đợc hình thành là do yêu cầu cùng thực hiện một mục tiêu xác định. MT đó gắn liền với TC trong suốt quá trình tồn tại. Do đó có thể khẳng định rằng MT là vấn đề có
tính cốt lõi, cơ bản nhất của bất kì một TC nào. Trong quá trình tồn tại TC phải tìm cách để thực hiện MT và đạt đợc MT, lúc đó lợi ích của TC mới đợc thoả mãn.
Các TC và từng thành viên trong TC muốn tồn tại và phát triển thì nhất thiết phải đạt đợc MT.
Yêu cầu: Phải quan tâm vận dụng, triển khai nguyên tắc MT trong suốt quá trình thực hiện hoạt động QL, đặc biệt là phải quan tâm mấy vấn đề cơ bản là xác định MT và tổ chức thực hiện MT đó
Xác định MT phải xuất phát từ nhu cầu cơ bản của mõi thành viên trong TC và của cả XH trong từng giai đoạn phát triển. Để xác định định h ớng, TC phải vận động đẻ đạt tới trong suốt quá trình tồn tại và
phát triển
Việc TC thực hiện MT, phải cụ thể hoá MT chung của TC thành các MT cụ thể và phân công cho các cá nhân, bộ phận trong TC để thực hiện. Chỉ khi TC đạt đợc MT thì mới thoả mãn đợc lợi ích.
MT là mói quan tâm hàng đầu của mọi CQ, TC đơn vị nên hoạt động QL phải coi MT là nguyên tắc cơ bản hàng đầu để định h ớng, chi phối các nguyên tắc khác.
9
b. Nguyên tắc thu hút sự tham gia của tập thể
+ Lý do: Khai thác trí tuệ của đông đảo tập thể trong TC là việc rất cần thiết. MT của TC không chỉ là nhiệm vụ của nhà QL mà còn là nhiệm vụ chung của của cả TT, của cả TC. Do đó thu hút sự tham gia
của TT cũng có nghĩa là thu hút họ vào việc thực hiện MT của TC. Thông qua đó, tạo ra đợc sự thống nhất ý chí và làm gia tăng động cơ tham gia hoạt động thực hiện MT của các thành viên trong TC
+ Yêu cầu: Vừa phải tập trung thống nhất trong
hoạt động QL vừa phải dân chủ công khai để có thể huy động và khai thác đợc trí tuệ của TT, giúp cho chủ thể QL luôn luôn chủ động trong việc tổ chức điều hành cũng nh dảm bảo sự tác động của chủ thể
lên đói tợng QL trong bất kì hoàn cảnh điều kiện nào. Mặt khác việc quan tâm thu hút sự tham gia của TT yêu cầu không thẻ coi nhẹ để tạo ra sự thống nhất ý chí của cá chủ thể với đối tợng để cùng hớng tới
thực hiện MT của TC. Tạo cho mối quan hệ giữa các nhà QL với đối tợng QL có sự cởi mở và tác động qua lại nhau một cách tích cực.
+ Yêu cầu: Cần phải đợc kết hợp hài hoà các lợi ích ngay từ khi hoạch định và phát triển TC
Lợi ích hợp lý là lợi ích xuất phát từ quy luật lợi ích đi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Lợi ích phải đ ợc dung hoà và chia sẻ. Thông qua giải quyết tốt mối quan hệ lợi ích sẽ tạo nên tính thống nhất
trong TC, đảm bảo cho TC hoạt động đồng bộ thông suốt, ít nảy sinh các mâu thuẫn cục bộ.
d. Nguyên tắc hiệu quả
+ Lý do: Hiệu quả là mục đích của mọi hoạt động QL. Hoạt dộng QL là hoạt động có định hớng, có chủ đích. Việc đạt đợc MTQL sễ làm thoả mãn những lợi ích mà TC mong muốn. Tuy nhiên để đạt tới lợi
ích một cách tối đa với các chi phí hợp lý nhất thì các nhà QL phải quan tâm đến hiệu quả.
+ Yêu cầu: Phải luôn luôn đặt hiệu quả QL lên hàng đầu, phải coi nó là chuẩn mực của mọi quá trình QL trong điều kiện hiện nay, cho dù MT của QL là lớn lao và quan trọng nhng không thể đạt đến MT với bất cứ giá nào, mà
các nhà QL cần phải quan tâm cân đối xem xét giữa kết quả thực hiện MT mang lại với việc sử dụng chi phí về nhân lực, vật lực cũng nh những chi phí vô hình khác mà chủ thể cần phải bỏ ra để có thể thực hiện MT đó.
e. Nguyên tắc thích ứng linh hoạt
+ Lý do: Bất kì một TC nào cũng đều tồn tại trong môi trờng mà môi trờng đó lại luôn luôn vận động biến đổi theo những quy luật khách quan vốn có của nó. Điều đó có nghĩa là TC muốn tồn tại và phát triển
thì buộc phải thích ứng đợc với
những thay đổi đó của môi trờng chung quanh.
Nhà QL phải có đợc t duy mềm dẻo, linh hoạt, nhạy cảm và khách quan trong việc nhìn nhận đánh giá vấn đề, tránh lối t duy bảo thủ, trì trệ, cứng nhắc, quan liêu, vì những thói quen này sẽ phá hỏng sự tồn tại của TC và sự
phát triển của TC.

g. Nguyên tắc khoa học hợp lý
+ Lý do: Hoạt động quản lý không thể dựa theo kinh nghiệm mà phải dựa vào những căn cứ khoa học, để khoa học chỉ đờng.
+ Yêu cầu: Phải quan tâm đến những vấn đề có tính khoa học, dựa trên những vấn đề khoa học, đảm bảo tính khách quan và biện chứng. Hoạt động QL không thể cứng nhắc mà phải có sự linh hoạt, đảm
bảo tính hợp lý.
h. Nguyên tắc phối hợp hoạt động các bên có liên quan
+ Lý do: Vì TC không thể đứng riêng lẻ một mình trong XH mà phải có sự liên kết phối hợp và hợp tác, tạo ra sức mạnh.
+ Yêu cầu: Nhà QL phải biết liên kết phối hợp với các TC khác để khai thác hết tiềm năng của họ, tăng cờng sức mạnh cho mình và hạn chế những điểm yếu của TC mình.
Câu11. Cho biết phơng pháp QL là gì? Trình bày nội dung các PPQL?
Khái niệm PPQL
- Theo nghiã hẹp thì PPQL là tổng thể những cách thức mà chủ thể QL sử dụng để tác động lên đối tợng QL để đạt đợc MT đề ra.
Theo nghĩa rộng thì PPQL còn bao hàm cách thức hoạt động của chính bản thân chủ thể, cách thức giải quyết các vấn đề cụ thể phát sinh trong quá trình QL.
PPQL là một yếu tố rất năng động trong quản lý nên nó có thể phát huy tác dụng tức thì đến kết quả quản lý. Nếu sử dụng PPQL đúng sẽ làm cho MT hoạt động của TC đạt đ ợc tốt cả về lợng và chất, còn
ngợc lai thì không những không đạt đợc mà còn phá cả về tổ chức.
Đặc trng:
+ QL làm cho ncác yếu tố trong TC đợc vận hành thông suốt, hớng đến MT dự kiến, chủ thể vận hành các yếu tố trong TC là ngời LĐ đợc phânn công một cách cụ thể nên xét cho cùng đối tợng hớng tới của
các PPQL là con ngời. Con ngời trong TC tồn tại với t cách là một thực thể hoàn chỉnh, có t duy và hành động một cách chủ động trong từng hoàn cảnh cu thể. Không chỉ có vậy, con ngời còn tồn tại gắn bó
với môi trờng thông qua các mối quan hệ phong phú, phức tạp ở nhiều cấp độ khác nhau nên PP khác nhau.
+ Hoạt động của đời sống KT-XH chịu sự tác động của nhiều loại quy luật khác nhau nên chúng th ờng xuyên biến đổi và tác động đến mỗi con ngời trong TC, bởi vậy PPQL cũng rất năng động để phù hợp
với những biến đổi trên.
+ Trong TC hay XH, con ngời không hoạt động biệt lập mà mang tính tập thể, cộng đồng trên cơ sở phân công LĐ. Muốn tăng cao năng suất LĐ của mỗi cá nhân thì PPQL không chỉ tác động trực tiếp đến
cá nhân mà còn phải tác động đến cả cộng đồng để tạo ra bầu không khí làm việc có hiệu quả.
+ Con ngời tồn tại luôn luôn có hai mặt đối lập là tốt và xấu. Việc điều chỉnh lại hai mặt đối lập đó không phải hoàn toàn do chính con ngời quyết định mà còn chịu ảnh hởng rất lớn của môi trờng. Để quản lý
có hiệu qủa con ngời PPQL không chỉ chứa đựng yếu tố thúc đẩy mặt tích cực mà còn bao hàm cả yếu tố kìm hãm sự chuyển hoá thành mặt tiêu cực của con ngời.
Sự tác động đến đối tợng QL thờng xuyên biến đổi phong phú và đa dạng là con ngời trong TC đã thể hiện đợc đặc trng cơ bản của PPQL.
Các phơng pháp QL
a. PP Kinh tế
+ Là PP tác động gián tiếp đến hành vi của các đối tợng QL thông qua việc sử dụng những đòn bẩy KT để tác động lên lợi ích của con ngời
+ Nội dung của PP này chính là sự QL bằng lợi ích thông qua lợi ích của con ngời. Lợi ích là điểm trung tâm của PP KT, nó quyết định hiệu quả tác động.
Các cá nhân, tập thể là đối tợng bị tác động vì lợi ích thiết thân của mình sẽ phải tự xác định và lựa chọn phơng án giải quyết vấn đề.
10

PP này sử dụng các công cụ đòn bẩy KT nh: quyền tự chủ SXKD, chế độ hạch toán KT, chế độ khen thởng, % doanh số nhằm tạo ra điều kiện vật chất thuận lợi và những sự kích thích lợi ích để động viên
các đối tợng QL phát huy năng lực, sở trờng, sự sáng tạo của mình, lựa chọn cách tốt nhất để hoàn thành nhiệm vụ, sử dụng có hiệu quả nhất tài sản đợc giao, phát huy tối đa khả năg sẵn có của họ.
+ Ưu điểm:
- Tác động lên đối tợng QL một cách nhẹ nhàng, không gây ra sức ép tâm lý, tạo ra bầu không khí thoaỉ mái, dễ đợc chấp nhận.
- Tính dân chủ rất cao, các đối tợng QL có quyền lựa chọn hành động theo ý mình. - Nó kích thích khả năng sáng tạo, phát huy tính sáng tạo trong công việc, mang lại hiệu quả rất cao.
- Đợc áp dụng linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tợng trong nhiều điều kiện hoàn cảnh và trong nhiều lĩnh vực.
+ Nhợc điểm:
- Không có sự dảm bảo thực hiện cao vì nó không bắt buộc.
- Dễ bị đối tợng QL xem thờng nếu không kèm theo các PP tác động khác.
- Đòi hỏi phải có điều kiện về quyền lực, về VC đi kèm theo.
b. PP Hành chính
+ Là PPQL bằng các tác động trực tiếp của chủ thể QL lên đối tợng QL thông qua các quyết định dứt khoát mang tính mệnh lệnh, đòi hỏi và bắt buộc mọi ngời trong hệ thống phải chấp hành, nếu không sẽ
bị xử lý bằng chế tài. Đây thực chất là PP tác động dựa vào các mối QH, kỉ luật, tổ chức của hệ thống QL.
Đặc trng của PP này là: sử dụng quyền uy của TC để ra các mệnh lệnh đơn phơng áp đặt cho đối tợng buộc họ phải thực hiện, nếu không sẽ phải chịu các chế tài của TC.
PP này tác động theo 2 hớng: hớng tổ chức và hớng điều chỉnh hành vi con ngời.
- Hớng TC: thành lập cơ cấu sáp nhập giải thể các bộ phận, các đơn vị của TC
- Hớng điều chỉnh hành vi: ban hành các quy tắc, quy định, điều lệ để điều chỉnh hành vi nh : quyết định kỉ luật, điều
động luân chuyển
+ Ưu điểm:
Có uy lực, có tính đảm bảo cho việc thực hiện MT của TC.
Tạo ra đợc sự tập trung thống nhất của TC trong QL làm cho hoạt động của TC diễn ra theo ý muốn của chủ thể.
Khi sử dụng không cần phải đi kèm những PP khác mà vẫn đảm bảo hiệu quả.
+ Nhợc điểm:
Tạo ra áp lực, sức ép tâm lý, làm giảm khả năng sáng tạo.
Nhà QL phải là những ngời rất có bản lĩnh để quan sát nắm bắt đợc đối tợng để có sự tác động chuẩn xác, phù hợp thì mới có hiệu quả trong QL
c. PP giáo dục thuyết phục động viên
+ Là PP vận dụng các quy luật các nguyên tắc hoạt động của tâm lý, giáo dục và xã hội để tác động lên tâm lý, tình cảm của con ng ời làm cho những mặt tích cực trong con ngời họ thức dậy và làm lãng
quên hay kìm nén những mặt tiêu cực để đạt đến kết quả làm việc cao.
Đặc trng của PP này là tính thuyết phục. Nhà QL làm cho đối tợng có thể hiểu và phân biệt đợc phải trái, đúng sai, tốt xấu, đẹp xấu, lợi hại, thiện ác từ đó nâng cao tính tự giác và sự sự gắn bó với hệ
thống. PP này đợc sử dụng dới nhiều hình thức rất phong phú và đa dạng.

Chia sẻ tâm t nguỵện vọng với cấp dới, quan tâm kịp thời để nắm bắt những khó khăn, vớng măc, gần gũi động viên khuyến khích kịp thời, đánh giá công bằng, khách quan. Khơi dậy tính tự nguyện, tự giác
của ngời LĐ, kích thích họ làm việc hăng hái với tất cả trí tuệ và khả năng cao nhất.
Muốn áp dụng có hiệu quả PPnày, các nhà QL cần phải có uy tín trớc tập thể và phải đi sâu tìm hiểu tâm t nguyện vọng của mọi thành viên trong TC để có cách ứng xử hợp lý. đồng thời cũng cần kết hợp với
các PP QL khác cho thích hợp.
+ Ưu điểm:
Không gây sức ép tâm lý cho đối tợng, trái lại đói tợng cảm thấy đợc quan tâm nên sẽ tạo ra đợc sự phấn khởi, hăng hái, không khílàm việc sôi nổi, đôi khi mang lại những kết quả vợt xa sự mong đợi.
+ Hạn chế:
Dễ làm cho ngời LĐ ỷ lại trông chờ vào tập thể hoặc đa ra yêu sách quá sức đ/v TC. Tính hiệu lực không cao, không đảm bảo thực hiện chắc chắn, nên khi sử dụng vẫn cần phải có kết hợp đi kèm các PP
khác.
Nó đặt ra yêu cầu cho nhà QL phải là ngời có đủ uy tín, có điều kiện và có thời gian quan tâm chăm sóc, động viên cấp dới.
d. PP quản lý theo mục tiêu (MBO)
Là quá trình xác định cá MT thực hiện thông qua sự tham gia giữa cấp trên và cấp dới, luôn có sự xem xét định kỳ, sự tiến triển hớng tới MT và có sự khen thởng theo tiến triển hớng tới MT đó.
Đây là một trong những PP đã giúp các nhà QL DN khai thác triệt để các lý thuyết khoa học QL đã đợc nhiều nhà KH nghiên cứu ứng dụng.
+ Yêu cầu: Phải xác định, xây dựng MT có sự tham gia phối hợp của cá cấp QL và tất cả những ngời thừa hành để hoàn thành nên MT tổng thể. Mỗi cá nhân, bộ phận tự xác định MT cho mình trên cơ sở
MT tổng thể.
Xây dựng MT là một công việc khó, yêu cầu phải xuất phát từ cấp thấp nhất là cấp CS lên đến cấp cao.
* Đặc trng:
- Tạo ra tính cu thể, MT đợc xác định cụ thể rõ ràng gán với từng cá nhân, bộ phận của TC.
- Những QĐ trong TC thì có sự tham gia của các thành viên trong TC nhất là những QĐ chung của TC.
- Nó có tính thời hạn cụ thể
- Luôn luôn có thông tin phản hồi về sự tiến triển của MT.
11
- Nó có sự khen thởng động viên kịp thời
e. PPQL chất lợng toàn bộ theo ISO
+ Đây là PP mới, đợc thành lập 1947 tại Thuỵ Sĩ. Là một trong những PP hiện đại lúc đầu chỉ đợc áp dụnh trong các DN hiện nay vẫn đang đợc vận dụng trong hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp kể cả các
TC Nhà nớc nhằm nâng cao hiệu quả, chất lợng hàng hoá DV cung cấp cho khách hàng. Thuật ngữ ISO đang đồng hành với chất lợng của HH, DV.
* Định nghĩa:
- QL chất lợng toàn bộ (TQM) là PPQL của một TC trong đó định hớng vào chất lợng dựa trên sự tham gia của mọi thành viên nhừm đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thoả mãn khách hàng. MT
của PP này chính là việc cải tiến chất lợng SP và làm thoả mãn khách hàng ở mức tốt nhất cho phép.
+ Yêu cầu:

Phải XD đợc một hệ thống QL chất lợng gồm rất nhiều yếu tố: XD cơ cấu TC, XD các quy trình, các nguồn lực, các thủ tục nhằm bảo đảm cho HH và DV
thoả mãn nhu cầu khách hàng ở mức cao nhất.
Yêu cầu của PP này là phải vận dụng đợc các tiêu chuẩn đã XD đa vào áp dụng trong công tác QL.
+ Đặc trng:
- Nó cung cấp một hệ thống toàn diện cho công tác QL và cải tiến mọi khía cạnh liên quan đến chất lợng đồng thời nó huy động đợc sự tham gia của mọi cá nhân, bộ phận trong TC nhằm đạt đợc MT đề ra.
- Giúp nâng cao chất lợng HHDV, góp phần nâng cao năng suất LĐ. Bên cạnh đó nó tạo ra đợc một cơ chế HHDV liên tục đợc cải tiến chất lợng làm tăng sự công nhận của khách hàng về chất lợng và làm
thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
- Giúp nâng cao đạo đức của ngời LĐ.
Câu12. Chức năng QL là gì? Cho biết chức năng cơ bản của QL? H y phân tích nội dung chức năng hoạch định và cho ví dụ?ã
Khái niệm
QL là một hoạt động hết sức đa dạng và phức tạp. để thuận lợi cho việc thực hiện có thể phân chia hoạt động QL thành những nhóm hoạt động chuyên biệt có cùng tính chất chuyên môn, từ đó giao cho các
bộ phận có đủ khả năng đảm nhiệm.
Đó là quá trình phân công chuyên môn hoá lao động QL. Kết quả là hình thành các chức năng QL.
Có thể nói các c/n QL là những hành động chuyên biệt của hoạt động QL. Là sản phẩm của quá trình phân công , chuyên môn hoá LĐQL
Phân loại
a. Cách phân loại của Henry Fayol: Ô. phân chia
thành 5 loại c/n: Lập kế hoạch, Tổ chức, Phối hợp, Điều khiển và Kiểm tra.
Phân loại theo 2 học giả: Luther Gulick và Luydal Urwich, các ông đa ra c/n QL theo mô hình POSDCoB, mô hình này có 7 c/n:
- Lập KH: P
- Tổ chức: O
- Nhân sự: S
- Điều khiển: D
- Phối hợp: Co
- Lãnh đạo: L - Kiểm soát: C
Chức năng hoạch định
Hoạch định là một tiến trình trí tuệ của con ngời nhằm xác định MT tơng lai cần dạt đợc và các phơng tiện thích hợp để đạt tới MT đó.
c/n hoạch định có vai trò rất quan trọng, nó giúp nhà QL lờng trớc đợc những sự thay đổi trong tơng lai, tìm đợc phơng án tối u nhất hoặc hợp lý nhất để đạt MT của TC.
Hoạch định còn là cơ sở để các cá nhân, bộ phạn căn cứ vào đó để thực hiện.
Sản phẩm của hoạch định là các bản kế hoạch, chơng trình, đề án
Thông qua hoạch định, các cá nhân, bộ phận căn cứ vào các bản KH,CT,ĐA để thực hiện.

Tiến trình hoạch định phải trải qua các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn1: Xác định mục tiêu:
Là việc tuyên bố chính xác kết quả cần đạt tới trong tơng lai.
Để thực hiện:
- Phải xác định, phân tích nhu cầu, làm sáng tỏ tơng lai của TC, thu thập xử lý TT, mô hình hoá, dự đoán, kiểm tra nhu cầu mong muốn của TC.
- Phân tích nguồn lực: hiện có cũng nh nghiên cứu tiềm năng của TC, trên CS đó cân đối nó với nhu cầu TC đã đợc xác định ở trên.
Nếu nguồn lực lớn hơn hoặc bằng nhu cầu thì nhu cầu là phù hợp và có tính khả thi.
Nếu nguồn lực nhỏ hơn nhu cầu thì phải XD lại nhu cầu của TC.
+ Giai đoạn 2: thiết kế các kế hoạch hành động.
Là việc xác định các hoạt động cần phải tiến hành thông qua việc XD các kế hoạch nh: thực thi ngân sách, XD thủ tục thực hiện và phân công cho
các cá nhân, bộ phận.
+ Giai đoạn 3. Thẩm định các kết quả:
là việc đo lờng các kết quả đã đạt đợc, so sánh nó với MT chuẩn, với chi phí để xác định hiệu quả, có thể đa ra biện pháp hiệu chỉnh kịp thời.
12
Các nguyên tắc của hoạch định.
+ Nguyên tắc mục tiêu:
Đòi hỏi khi thực hiện c/n hoạch định phải hớng đợc nỗ lực
của các cá nhân, bộ phận vào thực hiện MT chung của TC .
+ Nguyên tăc hiệu quả:
Phải quan tâm đến nguyên tắc hiệu quả trên CS so sánh kết quả đạt đợc với chi phí cubngx nh những hậu quả mà không lờng trớc đợc của việc lập KH.
+ Nguyên tắc hàng đầu:
Phải đặt việc hoạch định lên hàng đầu và phải thực hiện c/n hoạch định trớc tất cả các c/n khác.
+ Nguyên tắc xác định nhân tố hạn chế:
Đòi hỏi trong quá trình hoạch định phải xác định trớc các nhân tố hạn chế và đề ra các biện pháp khắc phục:
- Sự biến đổi mà không dự báo chính xác trớc đợc, Phải dự báo nhiều tình huống có thể xảy ra, tìm ra biện pháp dự phòng.
- Hạn chế về mặt thời gian (không đủ th.ời gian)
- Tâm lý con ngời bị tác động
+ Nguyên tắc linh hoạt
Các kế hoạch phải đảm bảo tính linh hoạt để giảm thiểu những hậu quả của những việc không lờng trớc đợc xảy ra.
+ Nguyên tắc đảm bảo cam kết

Phải cam kết thực hiện đúng kế hoạch đã đợc đặt ra. Nhà QL phải kiên trì, phải có lập trờng vững vàng để bảo vệ kế hoạch đa ra khi có những ý kiến muốn thay đổi.
Câu13. Chức năng QL là gì? cho biết các loại chức năng cơ bản của QL? H y phân tích nội dung chức năng tổ chức và cho ví dụ?ã
Trả lời:

Khái niệm : QL là một hoạt động hết sức đa dạng và phức tạp. để thuận lợi cho việc thực hiện có thể phân chia hoạt động QL thành những nhóm hoạt động chuyên biệt có cùng tính chất chuyên môn, từ đó
giao cho các bộ phận có đủ khả năng đảm nhiệm.
Đó là quá trình phân công chuyên môn hoá lao động QL. Kết quả là hình thành các chức năng QL.
Có thể nói các c/n QL là những hành động chuyên biệt của hoạt động QL. Là sản phẩm của quá trình phân công , chuyên môn hoá LĐQL
Nội dung : Chức năng tổ chức
Là một tiến trình QL thông qua đó nhà QL duy trì sự ổn định của TC, loại bỏ những mâu thuẫnn giữa con ngời với công việc hoặ trách nhiệm và thanh flập một môi trờng làm việc tập thể.
Tập hợp các cá nhân thanh fmột thể thống nhất.
Tiến trình này phải trải qua các bớc sau:
+ Thiết lập cơ cấu TC là việc xác định các cơ cấu,
cấu trúc của TC, xác định các mối quan hệ về quyền hạn trách nhiệm trong TC, tìm ra cơ cấu phù hợp.
+ Ph.công công việc & tổ chức thực hiện công việc
* Nội dung của c/n tổ chức gồm 7 bớc:
- Xác định mục tiêu
- Xác định các hoạt động cần phải tiến hành và phân loại các hoạt động đó.
- Nhóm các hoạt động tơng đồng với nhau lại để có thể tối u hoá việc sử dụng con ngời cũng nh các nguồn lực vật chất
- Xây dựng, thiết lập các bộ phận tơng ứng với các nhóm hoạt động đã xác định
- Phân công các công việc cho các cá nhân, bộ phận.
- Tiến hành uỷ quyền cho các cá nhân, bộ phận hoặc ngời đứng đầu để họ có thể thực hiện đợc các công việc đợc giao.
- Kết hợp hoạt động của các cá nhân, bộ phận trên CS mối quan hệ quyền hành chức năng.
* Nguyên tắc khi thực hiện c/n tổ chức
- Ng.tắc thống nhất mục tiêu: Hoạt động của TC phải hớng đợc sự nỗ lực của các cá nhân, bộ phận vào việc thực hiện MT chung.
- Ng.tắc hiệu quả: Cơ cấu tổ chức phải tạo thuận lợi cho TC đạt đợc MT đã đề ra.
- Ng.tắc thống nhất điều khiển: TC phải đảm bảo nguyên tắc cấp dới chỉ chịu trách nhiệm trớc 1 cấp trên duy nhất.
- Ng.tắc uỷ quyền: Quyền hành trao cho cấp dới phải đủ để cấp dới thực hiện nhiệm vụ.
- Ng.tắc sự ngang bằng quyền hạn và trách nhiệm: Trách nhiệm cấp dới không đợc nhỏ hơn hoặc lớn hơn quyền hành đã trao cho họ. QH phải đi đôi và ngang bằng với trách nhiệm. QH lớn hơn trách nhiệm
sẽ dẫn đến sử dụng QH bừa bãi. QH ít hơn trách nhiệm sẽ không đảm bảo cho cấp dới thực thi nhiệm vụ.

- Ng.tắc linh hoạt: Cơ cấu TC phải đảm bảo tính linh hoạt, thích ứng với sự thay đổi của môi trờng.
- Ng.tắc phân công công việc: Ph.công c/v phải phù hợp với khả năng của cá nhân, bộ phận, ph. công c/v cho bộ phận phải căn cứ vào c/n, ph.công c/v cho cá nhân phải căn cứ vào năng lực của họ.
Câu14. Phân tích nội dung chức năng nhân sự và cho ví dụ ?
13
Trả lời: Chức năng nhân sự
a. Khái niệm:
Là một c/n QL bao gồm các hoạt động cung cấp con ngời, duy trì con ngời, và phát triển con ngời.
b. Nội dung:
+ Tuyển dụng: là công việc đảm bảo của nhà QL, bao gồm các vấn đề sau:
- Tuyển mộ: Xác định nhu cầu tuyển dụng của TC cả về số lợng, chất lợng, ngành nghề. Nhà QL thông báo nhu cầu tuyển dụng, tiêu chuẩn tuyển dụng, nhận hồ sơ, lập danh sách những ng ời tham gia
tuyển dụng.
- Lựa chọn: căn cứ vào hồ sơ của những ngời tham gia tuyển dụng nhà QL xem xét tiêu chuẩn, yêu cầu có thể thi tuyển hay có th giới thiệu.
- Bổ nhiệm, tập sự.
+ Quản lý hồ sơ nhân sự: Giúp các nhà QL theo dõi sự biến động và phát triển của nhân sự.
+ Sử dụng nhân sự: Bố trí, sắp xếp con ngời cụ thể đảm nhận công việc ở vị trí hợp lý để phát huy hết năng lực của họ.
+ Đánh gía nhân sự : Giúp đội ngũ nhân sự biết đợc tình trạng, khả năng thực hiện công việc, mức độ hoàn thành công việc.
+ Đào tạo, bồi dỡng để nâng cao năng lực, trình độ nhân sự. Phải tìm ra đợc cơ chế, chính sách đào tạo nhân sự có hiệu quả nhất để sử dụng lâu dài.
+ Điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ.
+ Chấm dứt khỏi nhiệm sở: hoàn thành hồ sơ thủ tục , chính sách cho nhân sự.
c. Nguyên tắc khi thực hiện c/n nhân sự:
- Ng.tắc mục tiêu: MT là phải lựa chọn đợc những con ngời có đủ khả năng, đủ tiêu chuẩn, sẵn sàng đảm nhiệm chức vụ, công việc.
- Ng.tắc bố trí nhân sự: Phải xác định tiêu chuẩn chức danh, yêu cầu của công việc đối với ngời thực hiện, xác định tiêu chuẩn nhân sự cần phải đáp ứng.
- Ng.tắc đánh gía nhân sự: Phải căn cứ vào những mục tiêu, tiêu chuẩn cụ thể rõ ràng, tiêu chí đánh giá rõ ràng, phải đảm bảo công bằng, khách quan và dân chủ. Xác định ph ơng pháp đánh giá và phát
triển nhân sự đẻ bố trí một cách hợp lý nhất.
- Ng.tắc phát triển nhân sự: Các chơng trình phát triển nhân sự không chỉ đảm bảo cho họ có đủ khả năng đảm nhiệm công việc hiện tại mà còn phải đảm nhiệm cả những công việc trong tơng lai.
- Ng.tắc tự phát triển: Phải tạo ra một cơ chế để khuyến khích và thúc đẩy nhân sự tự phát triển.
Câu 15. Ph.tích chức năng l nh đạo và cho ví dụ?ã
Trả lời: Chức năng l nh đạo ã
a. Khái niệm: Đây là c/n nhằm giải quyết mối QH giữa lãnh đạo với đội ngũ nhân viên cấp dới. Lãnh đạo là việc hớng dẫn, thúc đẩy cấp dới làm việc đạt đợc MT đã định trớc, đồng nghĩa với việc hớng dẫn,
chỉ huy điều khiển ngời khác cùng mình hoặc tự họ làm một công việc cụ thể nào đó nhằm đạt tới MT đã đề ra.

Nó cũng đồng nghĩa với việc hớng dẫn điều khiển chỉ huy ngời khác thực hiện các công việc mà nhà QL mong muốn.
Có 2 phơng thức lãnh đạo cơ bản: Động viên, khuyến khích, thúc đẩy và Ra mệnh lệnh.
b. Nội dung:
- Tập hợp và điều hoà lực lợng các cá nhân bộ phận, phấn đấu vì MT chung của TC.
- Động viên khuyến khích thúc đẩy các thành viên trong TC nhằm phát huy tiềm năng của mỗi thành viên để dạt hiệu quả cao trong công việc.
- Xoá bỏ quan niệm và sự cách biệt cấp trên-cấp dới.
- Tăng cờng lòng tin của cấp dới đối với các thành viên trong TC.
- Tạo ra sự kết dính trong TC.
- Thởng phạt hợp lý, có thái độ công bằng, tránh sự thiên vị.
* Mối quan hệ giữa lãnh đạo và quản lý: QL mà
không có lãnh đạo thì QL mất định hớng, còn lãnh đạo mà không có QL thì chỉ là lãnh đạo suông.
c. Các nguyên tắc lãnh đạo
- Ng.tắc đóng góp vào mục tiêu: lãnh đạo phải hớng đợc cá nhân, bộ phận vào MT của TC.
- Ng.tắc hài hoà mục tiêu: lãnh đạo phải làm cho mọi ngời trong TC nhận thấy rằng MT của TC phù hợp với MT của các cá nhân đang theo đuổi.
- Ng.tắc giám sát trực tiếp: Cần phải giám sát đối với công việc của cấp dới.
- Ng.tắc lãnh đạo: Trong hoạt động lãnh đạo phải tìm ra động cơ và cơ chế hoạt động của động cơ con ngời, vận dụng vào hoạt động lãnh đạo.
- Ng.tắc lãnh đạo có phơng pháp: Khi môi trờng, mục tiêu và con ngời thay đổi thì phơng pháp lãnh đạo cũng phải thay đổi theo.
d. Kĩ năng lãnh đạo (tr.151)
1. Kĩ năng lắng nghe ý kiến của nhân viên, thành viên trong TC:
Lắng nghe tích cực đối lập với lắng nghe thụ động. Mỗi cách lắng nghe ngời khác trình bày đều có ý nghĩa khác nhau cho các nhà QL. Nghe thụ động giống nh một chiếc máy ghi âm, chỉ là sự nhận thông
tin hơn là hiểu hết ý nghĩa của TT. Còn nghe chủ động là ngời nghe phải tập trung, phải thấu cảm, tiếp nhận và mong muốn tham gia để có những phản ứng cần thiết đôí với TT.
Một số kĩ năng nghe cần chú ý:
- Sử dụng ánh mắt nh là một biểu hiện.
14
- Sử dụng những công cụ khác thể hiện sự chú ý (ghi chép, đánh dấu những chỗ cần )
- Hỏi lại một vài câu hỏi nhỏ.
- Giải thích lại vấn đề bằng ngôn ngữ riêng để trao cho ngời báo cáo một niềm tin.
- Tránh các biểu hiện thể hiện ý muốn chấm dứt
cuộc tiếp xúc (nhìn đồng hồ, điện thoại, xem b/cáo khác )
- Không tìm cách ngắt lời ngời đối thoại một cách đột ngột.

- Không nói dài dòng nếu phải báo cáo.
- Làm một sự chuyển giao nhẹ nhàng giữa ngời nói và ngời nghe.
2. Kĩ năng phản hồi thông tin
Phản hồi TT có thể quan niệm theo 2 chiều: cấp
trên nêu ý kiến của mình để cấp dới biết và ngợc lại cấp dới đa TT phản hồi cho cấp tren để họ có thể điều chỉnh tốt hơn các hoạt động của TC. TT phản hồi th ờng có hai loại: TT tích cực phản ánh những
diễn biến tốt của quá trình và TT phản hồi không tích cực, cả 2loại đều cần thiết, tuy nhiên trên thực tế các TC th ờng thích nhận đợc TT phản hồi tích cực còn các TT không tích cực thờng bị biến dạng khi
cung cấp.
Để TT phản hồi 2 chiều có hiêu quả cần phải:
- Tập trung TT phản hồi vào các hành vi đặc biệt
- Giữ cho TT phản hồi trung lập, vô nhân xng.
- TT phản hồi định hớng vào MT.
- Cung cấp TT phản hồi vào lúc thích hợp.
- Bảo đảm TT phải đợc hiểu đúng, không đa nghĩa.
- TT phản hồi không tích cực caanf trực tiếp hớng đến các
hành vi của những ngời có liên quan để tạo ra sự thay dổi.
3. Kĩ năng uỷ quyền
Uỷ quyền thực chất là trao một số quyền hạn cấp dới, đảm bảo cho hoạt động của TC thực hiện đúng theo kế hoạch mà nhà QL không thể trực tiếp sử dụng hết tất cả quyền lực của mình trong nhiều tr ờng
hợp.
Uỷ quyền phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
- Quy mô TC lớn hay nhỏ.
- Tầm quan trọng của nhiệm vụ của nhà QL và những QĐ của cấp dới đợc uỷ quyền.
- Tính phức tạp của nhiệm vụ.
- Văn hoá TC.
- Chất lợng, năng lực, trình độ , khả năng lãnh đạo, kiểm soát của cấp dới.
Để kiểm soát uỷ quyền, cần phải quan tâm:
- Làm rõ cái gì sẽ uỷ quyền và uỷ quyền cho ai.
- Xác định phạm vi đợc uỷ quyền.
- Khuyến khích sự tham gia của cấp dới trong việc xác định nội dung uỷ quyền.
- Thông báo cho những ai liên quan về uỷ quyền.
- Thiết lập thông tin kiểm soát.

4. Kĩ năng bắt buộc thành viên trong TC tuân thủ các chuẩn mực và quy tắc của TC.
Nhà QL cần phải có những kĩ năng nhất định để ra lệnh, bắt buộc các thành viên tuân thủ, thực hiện các chuẩn mực, quy tắc quy chế nh ng vẫn đảm bảo cho TC vận hành trong một không khí dân chủ,
không bị coi là độc tài.
Nhiều loại hình thức kỉ luật có thể đợc sử dụng, có những hình thức mang tính cỡng bức thực hiện ngay, có những hình thức nhắc nhở, cảnh cáo.
Để xử lý những sai lệch của nhân viên, nhà QL cần:
- Tiếp xúc với họ một cách bình tĩnh, khách quan và theo phơng thức quan tâm đến họ không phải để phạt họ.
- Chỉ ra vấn đề cụ thể.
- Giữ cho cuộc tiếp xúc, thảo luận khách quan.
- Cho phép giải thích hơn là cấm.
- Duy trì không khí kiểm soát đối với các cuộc trao đổi về khuyết tật, không để trở thành cuộc cãi vã vô TC.
- Đi đến một sự thoả thuận về cách xử lý nếu lặp lại trong tơng lai.
- Chọn một hình thức kỉ luật có tính gia tăng gắn liền với điều kiện cụ thể của môi trờng bên ngoài.
5. Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn
- Cần phải hiểu thuật ngữ mâu thuẫn không có nghĩa là không tích cực, nó không chỉ là sự trái ngợc nhau, không giống nhau mà còn có thể tạo ra những cơ hội để hoàn thiện cả nhân viên và nhà QL
- Mâu thuẫn là một hiện tợng phổ biến trong mọi TC. Nếu TC không có mâu thuẫn không có vấn đề thì đó là TCđang có vấn đề.
15
- Tùy thuộc vào mức độ hoạt động, năng động của TC theo những chức năng mà nhà QL phải biết đánh giá tình trạng hợp lý hay xấu của mâu thuẫn.
- Khuyến khích thúc đẩy nhân viên trong bối cảnh có mâu
thuẫn cần phải biết cách giải quyết MT giữa ngời này với ngời khác nhng phải lu ý khuyến khích một ngời có thể gây thua thiệt cho ngời khác, cũng nh giải quyết mục tiêu này có thể dẫn đến sai lệch các mục
tiêu khác.
6. Kĩ năng đàm phán
Đàm phán là một trong những kĩ năng cần thiết góp phần thúc đẩy, khuyến khích ngời LĐ tham gia công việc TC.
Đàm phán là một quá trình mà hai hay nhiều ngời trao đổi với nhau các loại HHDV và cố gắng đẻ đạt đợc mức độ nào đó của tỉ lệ trao đổi. Trên thực tế, đàm phán hay mặc cả giữa các bên với nhau cũng có
ý nghĩa tơng tự nhau.
Mục tiêu của đàm phán là tất cả các bên đều giành đợc thắng lợi, cùng có lợi, các bên tự cảm nhận và hài lòng với nhau.
Đàm phán giúp cho các nhà QL thực hiện tốt hơn chức năng khuyến khích, thúc đẩy, điều khiển các thành viên TC làm việc tốt hơn.
Để đàm phán có hiệu quả, cần quan tâm:
- Nghiên cứu kĩ lỡng những bên tham gia quá trình đàm phán.
- Quan tâm và bắt đầu từ những đề nghị tích cực.
- Bổ sung thêm những vấn đề nhng không vì mục đích riêng.

- ít chú ý đến những đề nghị ban đầu.
- Nhấn mạnh cách giải quyết các bên đều hài lòng.
Mở rộng sự tham gia trợ giúp của bên thứ ba (công đoàn, đoàn thanh niên )
Câu16. Ph.tích nội dung ch.năng kiểm soát và cho ví dụ?
a. Khái niệm:
Là một chức năng không thể thiếu đợc của QL nhằm đảm bảo hoạt động của mọi thành viên, nhóm và cả TC tuân thủ các quy định, thực hiện tất cả các nhiệm vụ diễn ra theo đúng dự kiến vàủtong tr ờng
hợp cần thiết phát hiện những sai sót, những vi phạm đẻ từ đó đa ra biện pháp điều chỉnh cần thiết nhằm khắc phục, tối thiểu hoá sự sai lệch, sai sót và xử lý những vi phạm.
Thực tế kiểm soát đợc coi nh là một cách thức để các cá nhân, tổ chức có thể hoàn thiện họ tốt hơn.
Nh vậy kiểm soát gắn liền với quá trình giám sát nhng đồng thời cũng sẽ chỉ ra những biện pháp cần thiết để khắc phục những sai lệch của kế hoạch.
Hoạt động kiểm soát đợc thực hiện trên nhiều hình thức, có thể đó là hoạt động thanh tra, hoạt động kiểm tra, hoạt động giám sát hay là kiểm sát.
b. Nội dung:
+ Đo lờng hoạt động thực tế.
Phải xác định đo cái gì và đo nh thế nào. Phải
tìm ra một số tiêu chí chung cho nhiều TC để xác định, lựa chọn cái gì cần phải đo lờng.
VD: tiêu chí sự hài lòng của ngời LĐ hay những ngời có liên quan; đo về sử dụng ngân sách hay chi phí cho hoạt động; số lợng sản phẩm đợc SX theo quý, năm. Nhng cũng có khá nhiều trờng hợp khó có
thể lợng hoá hay đo lờng bằng số cụ thể nh: các đơn vị cung cấp dịch vụ, chỉ có thể sử dụng chỉ số mục tiêu hài lòng nhiều hay ít mà thôi.
Cách đo lờng cũng là một vấn đề trong kiểm soát.
Sử dụng các phơng pháp khác nhau để đo cũng chính là sử dụng các biện pháp khác nhau để giám sát. Mối cách thức giám sát đều có tính 2 mặt của nó. Sự kết hợp các PP có thể tạo ra cơ hội cho nhà QL thực hiện
giám sát tốt hơn. Những PP nh: quan sát, báo cáo thống kê, báo cáo miệng, báo cáo viết cũng là cách thức để kiểm soát.
+ So sánh, đối chiếu hoạt động thực tế với tiêu chuẩn đã đợc vạch ra trong kế hoạch
Đây là một bớc quan trọng của kiểm soát. Trên thực tế, mỗi một chuẩn hoạt động đều cho phép có những sai lệch nhất định, khi đạt đ ợc kết quả hoạt động nằm trong khoảng sai lệch cho phép, các nhà QL
không cần phải tiến hành các biện pháp điều chỉnh cần thiết. Các TC hoạt động trên các lĩnh vực chính xác, sai số hay khoảng sai lệch cho phép càng hẹp.
+ Tiến hành các hoạt động điều chỉnh cần thiết nhằm đảm bảo đạt MT đã đề ra.
Có những hoạt động nhà QL phải điều chỉnh ngay nhằm đa hoạt động trở lại trạng thái đúng của nó nhng cũng có những hoạt động các nhà QL cần phải xem xét lại những nền tảng cơ bản có thể gây nên
sai lệch. Sự điều chỉnh này đòi hỏi các nhà QL phải hiểu đầy đủ hoạt động của các thành viên đang tiến hành.
Một loại điều chỉnh phức tạp hơn là những tiêu chí, tiêu chuẩn vạch ra thiếu cơ sở khoa học, đợc thông qua trong điều kiện không đầy đủ về thông tin, các nhà tác nghiệp không có cơ hội thực hiện. Đây là
một sự điều chỉnh phức tạp vì nội dung vấn đề cũng nh các mối quan hệ liên quan đến rất nhiều ngời trong việc thiết lập nên tiêu chuẩn.
VD: Thế nào là một sinh viên giỏi đợc nhận học bổng loại A, thờng thì tiêu chí này do nhà trờng ban hành dựa trên quy định của Bộ GD-ĐT, tiêu chí do nhiều ngời thông qua, có khi trên thực tế không thể thực
hiện đợc và điều chỉnh nó đòi hỏi rất nhiều thời gian.
* Một số nội dung cần quan tâm trong kiểm soát:

+ Kiểm soát con ngời: là nội dung đợc quan tâm nhất vì con ngời trong TC là cái mà nhà QL hoàn thành đợc MT thông qua họ và cùng với họ. Cần phải biết ngời LĐ đang làm những gì mà nhà QL mong
muốn. Việc kiểm soát con ngời có thể bằng nhiều cách khác nhau nhằm đàm bảo cho ngời lao động thực hiện đợc những gì mà nhà QL mong muốn.
+ Kiểm soát tài chính: là một hoạt động rất cần thiết đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính trong TC giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm thiểu chi phí, giảm giá thành, tăng chất lợng,
tăng cạnh tranh.
+ Kiểm soát các tác nghiệp cụ thể: là việc giám sát các hoạt động SXKD đảm bảo diễn ra theo đúng lịch trình, năng lực cung cấp nhằm tạo ra đợc hàng hoá đảm bảo đúng số lợng, chất lợng.
+ Kiểm soát thông tin: Kiểm soát độ chính xác, độ trung thực của TT, vì thiếu TT hay TT không kịp thời, bị sai lệch sẽ gây tổn thất cho hoạt động.
+ Kiểm soát hoạt động chung của TC: là kiểm soát các các giá trị mang tính bản chất của TC. Thông thờng có thể tiến hành kiểm soát TC thông qua:
16
- Tiếp cận theo MT của TC để kiểm soát.
- Xem TC nh là một hệ thống để kiểm soát.
- KS theo từng khu vực mang tính chiến lợc
c. Nguyên tắc:
- Ng.tắc mục tiêu: KS phải có mục tiêu, phải dựa trên MT và phải nhằm thúc đẩy việc thực hiện để đạt MT.
- Ng.tắc thờng xuyên liên tục: hoạt động KS phải đợc thực hiện một cách thờng xuyên và liên tục đảm bảo cho hoạt động của TC diễn ra theo đúng dự kiến.
- Ng.tắc chẩn đoán và hiệu chỉnh: Phải đánh giá hình thức, mức độ, nguyên nhân của những sai lệch, sai sót để so sánh nó với tiêu chuẩn và hoạt động để loại bỏ những sai sót sai lệch./.
Câu17. Trình bày khái niệm QL và nhà QL? Phân tích những yêu cầu và phẩm chất cần có của nhà QL?
Khái niệm
Là một cá nhân đợc TC trao cho trách nhiệm quản lý một bộ phận hay toàn bộ TC.
Một số cách hiểu nhà quản lý nh sau:
+ Là một cá nhân trong TC chỉ huy ngời khác hoạt động và thông qua những ngời khác để đạt
đợc các mục tiêu.
+ Là bất kì một ai phải chịu trách nhiệm đối với cấp dới và đ/v các nguồn lực của TC (tiền, tài sản, nguyên vật liệu )
+ Trong một khái niệm hẹp hơn, nhà quản lý (quản trị) là ngời chịu trách nhiệm quản lý, điều hành một bộ phận hay toàn bộ một TC. Điều này cũng có nghĩa là có thể có nhiều loại nhà QL(Q.trị).
+ Theo từ điển Oxford, nhà QL đợc hiểu là ngời kiểm soát DN hoặc một TC tơng tự; ngời huấn luyện và tổ chức một đội thể thao; ngời có liên quan đến các hoạt động KD hay thể thao; một ngời kiểm soát
ngời, nhà hay tiền bạc theo một cách riêng.
+ Thông thờng có nhiều ngời cho rằng nhà QL và nhà lãnh đạo có thể sử dụng chung, thay thế cho nhau trong một TC (manager và leader) tuy nhiên có một sự phân biệt:
- Nhà QL là ngời đợc bổ nhiệm. Quyền lực của họ mang tính pháp lý để xử lý những vấn đề trong TC theo quy tắc, quy chế của TC nh thởng, phạt, đuổi việc Năng lực của họ để ảnh h ởng đến ngời khác
tìm thấy trên CS quyền đợc trao cho vị trí mà họ nắm giữ.
- Nhà lãnh đạo có thể đợc bổ nhiệm, cũng có thể là ngời xuất hiện trong tâp hợp các cá nhân của một TC, họ có thể ảnh hởng đến hoạt động của ngời khác không chỉ dừng lại ở quyền đợc trao.
- Nhà QL vừa phải có năng lực lãnh đạo vừa phải có năng lực QL. Trong khi đó nhiều ngời cho rằng các nhà lãnh đạo (đặc biệt là các nhà lãnh đạo cao cấp, không cần có năng lực quản lý).

- Các nhà QL thờng phải gắn liền với hoạt động QL (management)
QL là một quá trình làm thế nào để cho các hoạt động đợc thực hiện và hoàn thành một cách có hiệu quả nhất thông qua và trong sự phối hợp với những ngời khác. Do đó, quá trình QL này gắn liền với nhiều
hoạt động mà các nhà nghiên cứu gọi là các chức năng của quá trình QL hay là của các nhà QL. Những c/n này tập hợp các hoạt động để trở thành một
c/n thờng đợc phân chia theo nhiều cách khác nhau
+ Khi nghiên cứu về nhà QL cần phân biệt lãnh đạo với QL bằng việc hiểu bản chất của lãnh đạo.
+ Lãnh đạo là một từ ngữ mang tính chất chính trị hơn là QL.
+ Lãnh đạo là chỉ những ngời có khả năng ảnh hởng đến ngời khác.
+ Lãnh đạo là những ngời có quyền lực mang tính định lợng.
* Các cấp độ quản lý.
- QL cấp chiến lợc.
- QL cấp trung gian.
- QL cấp cơ sở.
Yêu cầu cần có của nhà QL
Công việc QL là một công việc đặc biệt. Đó không chỉ là sử dụng năng lực của cá nhân nhà QL mà điều quan trọng hơn đòi hỏi ở các nhà QL là khả năng, năng lực phối hợp hoạt động của nhiều ng ời nhằm
đạt đợc MT của TC. Nếu năng lực của các nhà QL giúo cho họ nhìn nhận vấn đề tố hơn thì năng lực QL có ý nghĩa quan trọng hơn cho việc hoàn thành sứ mệnh của TC.
* Kĩ năng cần có:
+ Kĩ năng nhận thức và thiết kế: cấp càng cao càng cần nhiều.
- Kĩ năng về mặt nhận thức, tức là khả năng tiên đoán, khả năng đoán trớc các xu thế vận động và phát triển có thể. Đó là những t duy mang tính vợt trớc.
- Kĩ năng thiết kế tức là biết cách xây dựng các phơng pháp, phơng án có thể để giải quyết vấn đề (năng lực giải quyết
các loại vấn đề).
+ Kĩ năng kĩ thuật, cấp càng thấp càng cần nhiều hơn. Kĩ thuật là những kiến thức và tài năng trong các lĩnh vực hoạt động bao gồm PP quy trình, quá trình giải quyết các công việc.
+ Kĩ năng quan hệ con ngời: Nh nhau cho mọi cấp QL. đó là những kĩ năng cần thiết để làm việc với cấp dới, với cá nhà QL khác và với khách hàng.
Tất cả kĩ năng cần phải có của nhà QL các cấp không phải là yếu tố cố định mà luôn vận động, phát triển nhằm để đáp ứng đòi hỏi cao hơn của TC.
Tuỳ thuộc vào cấp độ QL mà đòi hỏi sử dụng các loại kĩ năng trên sẽ khác nhau.
* Đặc trng, phẩm chất, cá tính cần có của nhà QL
- Phải có ớc muốn làm nhà QL
- Quan hệ với những ngời liên quan với sự đồng cảm.
17
- Chính trực và trung thực.
- Có quá trình công tác tốt, có kinh nghiệm thực tế (với t cách QL).

- Có các loại năng lực cần thiết để hoạt động.
- Có bản lĩnh lãnh đạo và biết lãnh đạo.
- Có năng lực lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động.
- Biết phối hợp các hoạt động.
- Có năng lực phân tích các vấn đề, giải quyết vấn đề, đặc biệt là mâu thuẫn.
- Có năng lực đàm phán, giao tiếp, thiết lập các mối quan hệ với bên ngoài.
- Có năng lực để huấn luyện thành viên đội dự án đạt đến MT.
- Nhận thức và phát hiện những điểm khác nhau trong từng thành viên.
- Giúp cấp dới nhận thức đợc vấn đề.
- Biết cách làm cho thành viên nhận thức đợc vai trò của họ trong dự án chơng trình.
*10 bản lĩnh nhà QL cần có:
1. Có tầm nhìn và có khả năng giao dịch tầm quốc tế
2. Sử dụng thành thạo tiếng Anh và tin học.
3. Có trách nhiệm cao với XH, có tài giao dịch với các cơ quan QL nhà nớc.
4. Có tầm nhìn chiến lợc
5. Có khả năng sáng tạo QL
6. Coi trọng con ngời và theo đuổi đẻ phát triển họ
7. Nhạy cảm với khía cạnh văn hoá.
8. Có đầu óc đổi mới.
9. Không ngừng học tập để vơn lên.
10. Liên kết với mạng lới kinh doanh.
Câu18. Quyết định QL là gì? Phân loại QĐQL và mục đích của việc phân loại đó?
Khái niệm
Quyết định là một khái niệm để chỉ một vấn đề, một sự kiện đã đợc thiết lập cách thức giải quyết.
Trong hoạt động QL, các nhà QL đa ra những QĐ có liên quan đến công việc của TC đều đợc gọi là QĐ quản lý.
Hiện có khá nhiều cách tiếp cận về khái niệm QĐQL.
- QĐQL là hành vi sáng tạo của các nhà QL nhằm định ra chơng trình và tính chất hoạt động của TC để giải quyết các vấn đề đã chín muồi, trên CS hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống
bị QL và việc phân tích các thông tin về hiện tợng của hệ thống.
- QĐQL là hành vi có tính chỉ thị của chủ thể QL để định hớng TC và kích thích mọi nguồn động lực trong hệ thống QL, chi phối sự vận động phát triển của toàn bộ hệ thống QL nhằm thực hiện các MT đề ra.
- Ra QĐQL là quá trình xác định vấn đề và lựa chọn một chơng trình hành động thích hợp trong số nhiều chơng trình hành động khác nhau đã đợc chuẩn bị nhằm đáp ứng yêu cầu của tình huống.

Trên cơ sở của nhiều cách tiếp cận khác nhau có thể khái quát về QĐQL:
Là một hoặc một loạt hành động đợc lựa chọn từ nhiều phơng án có thẻ có, đó là sự lựa chọn những phơng án hoặc giải pháp và tổ chức thực hiện ph/án đã lựa chọn.
QĐQL là sự lựa chọn những ph/án hoặc giải pháp của chủ thể QL truyền xuống cho đối tợng QL để tổ chức huy động họ chấp hành nhằm đạt đợc MT hoặc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong quá trình QL.
QĐQL là sản phẩm của một quá trình nhà QL dựa vào đó để có thể tiến hành giải quyết các vấn đề trong TC nhằm đạt MT
của TC.
* Ra QĐQL cần quan tâm mấy vấn đề:
+ Ra QDQL vừa là một chức năng vừa là một tiến trình trong TC, vì ra QĐQL là trách nhiệm của nhà QL. Trong quá trình QL, chức năng của các nhà QL là luôn phải biết quyết định cái gì cần làm, làm ở đâu,
làm vào lúc nào, ai làm và cách làm nh thế nào. Đó còn là một tiến trình vì QĐ đó dẫn đến hành vi của TC.
+ Ra QĐQL là một công việc hết sức khó khăn và phức tạp.
+ Ra QĐQL có thể tác động và liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau. Có thể đợc thể hiện bằng nhiều QĐQL khác nhau. Vì vậy khi ban hành QĐQL nhà QL phải chú ý đến tính toàn diện và tính hệ thống
của việc ban hành QĐ.
+ Một QĐ của nhà QL khi ban hành cần phải đợc luận chứng một cách đầy đủ, khách quan, khoa học, tránh sự chủ quan tuỳ tiện duy ý chí.
+ QĐQL có thể dự đoán trớc hành vi của nhiều ngời khác nên khi ban hành phải tính đến khả năng điều chỉnh của đối t ợng cũng nh phải huấn luyện đào tạo họ để cấp dới hiểu đợc nhà QL cần làm gì và
muốn làm gì.
Phân loại
a. Căn cứ
+ Căn cứ vào mức độ tổng quan, QĐQL đợc chia ra hai loại: QĐ chiến lợc và QĐ chiến thuật.
18
QĐ chiến lợc là những QĐ về những MT cơ bản lâu dài, rộng lớn về phạm vi, lĩnh vực, thờng có thời gian thực hiện dài, do cấp QL cao nhất ban hành.
QĐ chiến thuật là những QĐ về những vấn đề cụ thể có phạm vi áp dụng hẹp, thời gian thực hiện ngắn, thờng do cấp QL
trung gian và cấp CS ban hành.
+ Căn cứ vào thẩm quyền QL, QĐQL đợc chia ra 3 loại:
- QĐ cấp cao nhất do các nhà QL chiến lợc ban hành
- QĐQL cấp trung gian do các nhà QL cấp TG ban hành.
- QĐQL cấp cơ sở do các nhà QL cấp cơ sở ban hành
* ý nghĩa:
- Cho thấy tính thứ bậc của QĐ của TC.
- QĐ cấp dới không trái với QĐ cấp trên
- Về cơ bản là thực hiện QĐ của cấp trên.
+ Căn cứ vào lĩnh vực điều chỉnh của QĐ, gắn với mỗi lĩnh vực thì có QĐ tơng ứng với lĩnh vực đó. VD: các lĩnh vực Tài chính, Tổ chức, Nhân sự, Tiền lơng, Khoa học

* ý nghĩa:
- Cho thấy tính chuyên môn của việc soạn thảo và cả việc ban hành.
- QQD thuộc lĩnh vực chuyên môn nào sẽ đợc
giao cho bộ phận chuyên môn đó soạn thảo và có thể cả ban hành.
- Giúp ích cho công tác văn th lu trữ.
+ Căn cứ vào đối tợng tác động và phạm vi thực hiện QĐQL đợc chia ra 2 loại: toàn bộ và bộ phận.
QĐ toàn bộ là lọai QĐ tác động lên toàn bộ TC còn QĐ bộ phận chỉ tác động lên từng bộ phận, từng phần của TC.
* ý nghĩa:
- Xác định đợc đối tợng cần phải lấy ý kiến cũng nh cần phải tuyên truyề giáo dục trong quá trình ban hành và tổ chức thực hiện QĐ.
+ Căn cứ vào thời hạn có hiệu lực của QĐ, phân chia ra 3 loại:
- Loại có hiệu lực lâu dài:
Đây là loại QĐ không xác định thời hạn hết hiệu lực, nó chỉ hết hiệu lực khi có một QĐ khác thay thế.
- Loại có hiệu lực trong thời gian nhất định:
Là loại QĐ mà trong nội dung nó đã xác định rõ thời hạn hết hiệu lực, nó sẽ hết hiệu lực khi đến hạn. Yêu cầu nhà QL trong quá trình tổ chức thực hiện phải luôn luôn có hoạt động kiểm tra, đánh giá mức độ,
tiến độ thực hiện.
- Loại có hiệu lực một lần: Là loại QĐ sẽ hết hiệu lực sau khi áp dụng
+ Căn cứ vào nội dung và tầm quan trọng, QĐQL đợc chia ra 2 loại: QĐ cơ bản và QĐ thông thờng.
- QĐ cơ bản là loại QĐ có cam kết thực hiện dài hạn MT, có sự đầu t chi phí lớn về tài chính. Nó có tầm quan trọng đến mức một sai sót nhỏ sẽ làm ảnh hởng nghiêm trọng đến phúc lợi của TC.
- QĐ thông thờng là những QĐ đợc ban hành lặp đi lặp lại. Mức độ quan trọng tơng đối thấp, có thể ban hành hàng loạt khi cần.
+ Căn cứ vào mức độ chơng trình hoá của việc ban hành, QĐQL đợc chia ra 2 loại: QĐ chơng trình hoá và QĐ phi chơng trình hoá.
- QĐ chơng trình hoá: Là những QĐ ban hành về những vấn đề đã đợc xác định, trình tự thủ tục ban hành đã đợc xác định rõ ràng, khi cần có thể ban hành hàng loạt. QĐ này thờng đợc làm theo những
chính sách, quy tắc, quy chế, thủ tục đã đợc TC quy định.
- QĐ phi chơng trình hoá: Là QĐ về những vấn đề không thờng xuyên, vấn đề mới lạ, phi cấu trúc, trình tự thủ tục ban hành cha đợc xác định một cách rõ ràng. Trong trờng hợp này, quy định đợc làm theo t
duy nhiều hơn của các nhà QL hơn là các quy tắc, quy chế. Trong hoạt động QL, các nhà QL thờng phải đối đầu với laọi QĐ này hơn là với laọi QĐ theo chơng trình, nó đòi hỏi năng lực cao của nhà QL.
Câu19. Phân tích các bớc tiến hành và tổ chức thực hịên QĐQL? Cho ví dụ?
1. Giai đoạn ban hành: 5 bớc
B ớc 1 : Xác định vấn đề QĐ:
Là những vấn đề tồn tại tại hoặc nảy sinh mà theo nhận thức của nhà QL thì cần phải đợc giải quyết.
Nhà QL đứng trớc 1 sự việc một vấn dề ban đầu bất kì thì có thể tiến hành xem xét tình hình thực tế và tiến hành nhận thức tình hình thực tế đó.
Phải căn cứ vào c/n nhiệm vụ, vào thẩm quyền, vào mong muốn của nhà QL rồi tiến hành đối chiếu. Nếu không có sự chênh lệch, vấn đề thực tế vẫn nằm trong sự mong muốn của nhà QL thì khong phải

vấn đề để ra QĐQL.
Nhng tình hình thực tế có sự chênh lệch so với mong muốn của nhà QL, vợt ra ngoài mong muốn thì nảy sinh vấn đề
buộc phải can thiệp, đây là vấn đề để ra QĐQL.
Nhận thức của nhà QL khác nhau sẽ có QĐQL khác nhau. Xác định đúng vấn đề để ra QĐQL là một việc khó và có ý nghĩa rất quan trọng.
B ớc 2 : Phân tích vấn đề
Một số yêu cầu đợc đặt ra:
- Phải thu thập thông tin
19
- Xử lý thông tin đã thu thập, đánh giá TT, các PP luận để cho trọng số của TT và cách thức cho trọng số TT.
- Xác định nguyên nhân của vấn đề.
- Xác định mục tiêu của QĐ (gq MT gì)
B ớc 3 : Xây dựng các phơng án QĐ
Đây là việc tìm ra cách thức để đạt đợc MTQĐ, phải tìm ra đợc tất cả những phơng án, lập danh mục ph/án. Các phơng án phải thoả mãn yêu cầu sau:
- Phù hợp với MT QĐ
- Phải triệt tiêu đợc nguyên nhân của vấn đề
- Phải phù hợp với nguồn lực mà TC có, nhà QL có.
- Phải mang tính cụ thể, rõ ràng.
- Phải tính đến những tác động ngợc
Trong giai đoạn này phải tìm kiếm hết tất cả các khả năng có thể giúp cho việc giải quyết những sai lệch giữa thực tế và mong muốn. Càng có nhiều ph/án càng có lợi cho việc quyết định. Sự tìm kiếm nhiều
ph/án mang tính sáng tạo là một trong những đòi hỏi của một nhà QL hiệu quả.
B ớc 4 : Lựa chọn một phơng án tối u
Là sự kết hợp mang tính khách quan với ý kiến chủ quan của nhà QL, đó là quá trình xem xét các ph ơng án đã XĐ để tìm ra 1 ph/án tối u nhất. Dựa trên những căn cứ vào hiệu qủa, vào trọng số của các yếu
tố QĐ.
*Yêu cầu:
- Phải phù hợp với MTQĐ.
- Phải triệt tiêu đợc nguyên nhân vấn đề.
- Phải là ph/án có chi phí thấp.
- Phải có khả năng thành công cao, tính khả thi cao, có phạm vi tác động phù hợp, linh hoạt.
- Phải nhận đợc sự ủng hộ càng nhiều càng tốt từ các đối tợng.
B ớc 5 : Soạn thảo và thông qua QĐ.

Đây chính là quá trình chắp bút để hoàn thành nên dự thảo QĐ. Thông qua là quá trình lấy ý kiến và đi đến thống nhất nội dung của QĐ.
Có 4 nội dung cốt lõi:
1. Xác định vấn đề.
2. Xác định tình hình thực tế.
3. Chỉ ra nguyên nhân.
4. Phơng án, giải pháp.
2. Giai đoạn tổ chức thực hiện: 3 bớc
B ớc 6 : Triển khai QĐ
Yêu cầu nhà QL triển khai đến đối tợng bằng con đờng ngắn nhất, nhanh nhất. Có nhiều cách triển
khai khác nhau và phụ thuộc vào từng giai đoạn
B ớc 7 : Tổ chức, triển khai thực hiện QĐ.
Phân công công việc cho các cá nhân, bộ phận.
Cung cấp điều kiện nguồn lực đầu vào: vật chất, tài chính Giải quyết đầu ra.
Hớng dẫn và thống nhất PP thực hiện, giải quyết ách tắc, rủi ro, khó khăn.
B ớc 8 : Hiệu chỉnh
Phải thu thập thông tin phản hồi để kịp thời điều chỉnh nhằm tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
3. Giai đoạn tổng kết, đánh giá
Đây là quá trình đo lờng các kết quả đã đạt đợc và so sánh nó với MT tiêu chuẩn đã đề ra để xác định xem việc ban hành và thực hiện có đạt mục đích không.
* Yêu cầu:
- Đánh giá kết quả đã đạt đợc, đánh giá mức độ vấn đề đã đợc giải quyết (%).
- Đánh giá hiệu quả của chi phí.

- Chỉ ra điểm cha đạt, tồn tại.
- Chỉ ra nguyên nhân chủ quan, kh.quan.
- Rút ra bài học kinh nghiệm.
20
Câu20.Th.tin QL là gì? V/trò của TT trong QL? Cho ví dụ?
a. Khái niệm TT
+ Thông tin đợc hình thành từ hệ thống dữ liệu, dữ liệu là số
liệu và dữ kiện, đó là những thông tin dạng thô ban đầu phản ánh một cách rời rạc các hiện t ợng,, các sự kiện, hoạt động của các cá nhân, tổ chức

Các dữ liệu là nguồn gốc cơ bản cho sự ra đời thông tin. Thông tin là tập hợp tất cả những dữ liệu phản ánh về đối tợng đã đợc xử lý, sắp xếp hay mã hoá giúp cho con ngời nhận thức đợc đối tợng.
Thông tin cũng giống nh bức tranh, khi để các yếu tố, màu sắc riêng lẻ với nhau thì không nói lên ý nghĩa gì nhng khi đợc ngời hoạ sĩ sắp xếp lại theo một trình tự nhất định thì nó trở nên có giá trị và thậm chí
trở thành vô giá.
Trong quản lý, thông tin là những gì mà nhà QL cần cho việc ra QĐ.
+ Thông tin quản lý: là tất cả những thông tin đợc thu nhận, cảm thụ và đợc đánh giá là có ích cho việc ra QĐ quản lý hoặc giải quyết các vấn đề, nhiệm vụ cụ thể trong quá trình QL.
b. Đặc điểm TT
+ TT là sự sắp xếp, xử lý các dữ kiện nên thờng mang tính chủ quan của ngời cung cấp TT bên cạnh tính khách quan thực tiễn của dữ liệu. Nhà QL cấn phải xem xét cả 2 khía cạnh
+ Cần lu ý đến các loại TT không chính thức đợc cung cấp theo nhiều cách khác nhau vì chúng có thể là TT đúng hoặc có thể là loại TT có giá trị vợt trớc loại TT cung cấp chính thức.
+ Mỗi loại TT chỉ có gía trị nhất định khi nó đợc sử dụng cho các mục đích khác nhau của QL, giá trị của TT không thể
lợng hoá theo khái niệm.
+ TT có thể bị mất giá trị rất nhanh khi dợc cung cấp, đòi hỏi cần sử dụng tối đa, nhanh nhất giá trị của TT đó đợc cung cấp chính thức.
+ TT đợc cập nhật mang tính thờng xuyên sẽ làm tăng giá trị đã có và hoàn thiện hoạt động của nhà QL.
* Yêu cầu:
+ Một là: Phải khách quan, chính xác. Đây là một yêu cầu rất khó khăn của TT. Nhiểu TT về các hiện tợng đã bị xử lý theo những mục đích riêng của những ngời cung cấp TT, các TT trớc khi đến với các nhà
QL đã bị lọc qua nhiều phin lọc với những ý đồ khác nhau do đó phải có hệ thống kiểm tra tính khách quan của TT
+ Hai là: Phải kịp thời, đúng lúc, đúng thời gian mới có giá trị để nắm bắt thời cơ. Nếu đa muộn sẽ không có tác dụng, nếu đa sỡm có thể cũng không hữu ích vì có thể bị lãng quên hoặc sẽ bị lạc hậu.
+ Ba là: Phải đầy đủ và đa dạng, đủ về dung lợng TT trên một lĩnh vực và đa dạng, đa chiều các nguồn TT. Một QĐQL đòi hỏi không phải chỉ có một loại TT
+ Bốn là: TT phải có tính chất lợng, có ích, có giá trị phục vụ cho yêu câù của hoạt động QL
+ Năm là: TT phải phù hợp, sự phù hợp của TT sẽ đem lại cho các nhà QL cơ hội đa ra QĐ nhanh hơn, hợp lý hơn
+ Sáu là: TT phải đơn giản, dễ hiểu.
2. Thông tin trong quản lý
a. Khái niệm:
Là một tíến trình 2 chiều giữa ngời gửi và ngời nhận thông điệp thông qua các kênh nhằm thiết lập sự hiểu biết chung.
b. Vai trò
- Thông tin là yếu tố đảm bảo cho sự chỉ đạo trực
tiếp của các nhà QL cấp cao, các nhà giám sát đối với các cấp QL cũng nh sự chỉ đạo của các nhà QL cấp cơ sở đối với thành viên của mình.
- Thông tin là yếu tố caanf thiết đảm bảo sự tác động của các chủ thể QL đến các khách thể thông qua các hành động nhằm đạt mục tiêu. Từ các đơn vị SXKD đến các cơ quan QLNN đều đòi hỏi phaỉ có TT
để đa ra các QĐ cụ thể về giá, về cạnh tranh, thị trờng.
- Thông tin là một nguồn lực quan trọng có vai trò quyết định của TC. VD: Một DN có đầy đủ các yếu tố: tài chính mạnh, đội ngũ công nhân, kỹ s lành nghề, có đủ trình độ, khả năng, có các nhà QL đợc đào
tạo tốt nhng thiếu thông tin về trị trờng, giá cả, về Nhà nớc thì DN đó không thể ttòn tại và phát triển.

- Thông tin là một loại nguồn lực có giá trị và có sức mạnh hơn rất nhiều so với vật chất. VD: các thông tin tình báo, quân sự, kinh tế. Một thông tin đợc xử lý của điệp viên có thể ngăn chặn đợc sự tấn công
của cả một mặt trân; một thông ti về sản phẩm mới dem lại cho DN khối lợng lợi nhuận cao gấp đôi Điều đó khó có thể l ợng hoá về vật chất nh những loại hàng hoá theo nghĩa hẹp của nó.
Vấn đề cốt lõi của vai trò thông tin trong một TC không phải ở khía cạnh có TT mà quan trọng là vấn đề xử lý và sử dụng TT nh thế nào.
Thông thờng TT đợc sử dụng vào nhiều mục đích:
- XD và phổ biến các mục tiêu.
- Lập kế hoạch.
- Tổ chức và quản lý các nguồn lực trong nội bộ TC.
- Lựa chọn, đánh giá, đề bạt cán bộ.
- Lãnh đạo, hớng dẫn.
- Kiểm tra hoạt động.
Vai trò của TT trong QL thể hiện rõ nhất qua hệ thống kiểm soát hoạt động của một TC. Trong TC, nhiều câu hỏi cần đợc trả lời theo nguyên lý khẳng định hay phủ định. Vấn đề cung cấp TT để trả lời các câu hỏi có
hay không có ý nghĩa rất lớn đói với các nhà QL trong vieecj đ a ra QĐ nhằm can thiệp vào quá trình hoạt động của TC, đảm bảo đạt tới MT của TC đã đề ra. Thông qua hoạt động KS và dựa trên các nguồn TT có đ -
ợc, các nhà QL có thể đa ra các QĐ nhằm đạt tới MT.
Câu21. Khái niệm tổ chức và cơ cấu tổ chức? Trình bày nội dung cơ bản của cơ cấu TC trực tuyến và điều kiện để vận dụng CC này? Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Khái niệm
21
TC đợc hiểu nh là một thực thể, một hệ thống của những nỗ lực của hai hay nhiều ngời trên một lĩnh vực nhất định nhằm đi đến một MT chung. Tính hệ thống của TC cũng có nghĩa là là một sự kêt hợp có
TC TC là một thực thể sống, vận động và phát triển. Thuật ngữ TC theo nghĩa này là chỉ một TC cụ thể nh DN, CQ nhà nớc hay các TC ch.trị-XH.
Theo một cách tiếp cận khác, TC đợc hiểu theo 2 nghĩa:
Thứ nhất, TC là một thể chế, một CQ, một TC đợc thiết lập ra nhằm những M.đích cụ thể (bệnh viện, trờng học, CQ Nhà nớc ) TC ra đời là một tất yếu nhằm để giải quyết những loại hình MT rất phức tạp,
bảo vệ những giá trị cần thiết của XH, giúp con ngời tạo ra đợc sự thay đổi và QL đợc những sự thay đôi đó. TC cũng là những yếu tố của sự ổn định. TC cũng chính là các nguồn chức nghiệp quan trọng cho
con ngời trong phát triển. Cách tiếp cận này của TC là nghiên cứu các cấu trúc bên trong (tĩnh) của TC.
Thứ hai, TC đợc tiếp cận theo quan điểm quá trình hay còn gọi là quá trình TC, tức là nghiên cứu sự phân bố, phân công trong các thành viên của TC nhằm đạt đợc MT.
Theo nghĩa chung nhất, TC chính là cơ cấu tồn tại của sự vật. Sự vật sẽ không thể tồn tại nếu không có hình thức liên kết các yếu tố về nội dung của nó.
TC là nhóm cá nhân hợp tác với nhau dới sự lãnh đạo của ngời QLđể đạt MT.
TC là một kiểu hợp tác giữa những ngời có cân nhắc, có ý thức và có mục đích thống nhất.
Từ khi con ngời ra đời đã có sự hình thành TC, đó là TC xã hội của con ngời và nó ngày càng phát triển, hoàn thiện.
* Đặc trng:
- TC phải có từ hai ngời trở lên.
- TC có mục tiêu, mục đích thống nhất của các thành viên.

- TC phải có ngời lãnh đạo, có ngời QL.
- Phải có sự phân công và phối hợp cùng hớng đến MT, thực hiện MT.
- Mối quan hệ với bên ngoài đợc thiết lập thông qua các kênh thông tin. TC không có nghĩa là cô lập.
- TC phải có một cơ cấu TC chính thức.
Việc thiết lập cơ cấu TC là trách nhiệm của nhà QL.
Dấu hiệu hay đặc trng của TC chỉ có ý nghĩa tơng đối vì trên thực tế có rất nhiều loại TC đợc phân theo nhiều tiêu chí khác nhau và đó cũng là những nét đặc trng của các TC đó.
* Cơ cấu TC:
- Là một khái niệm chỉ cấu trúc của hệ thống bao gồm các bộ phận có mối quan hệ biện chứng với nhau. Nó mang tính chỉnh thể và tính trội cho hệ thống.
- Cơ cấu TC chính thức: là một cc xác định bao gồm các bộ phận có mối QH tơng đối ổn định, các bộ phận này có chức năng nhiệm vụ xác định.
- Cơ cấu TC phi chính thức: đợc hình thành tự nhiên từ trong CCTC chính thức.
* Chức năng trực tuyến:
- Đây là những c/n liên quan trực tiếp đến việc thực hiện MT của TC, bộ phận đợc giao thực hiện c/n này đợc gọi là bộ phận trực tuyến. Ngời đứng đầu bộ phận này gọi là ngời điều hành TT.
* Chức năng Tham mu:
- Đây là c/n thực hiện các hoạt động t vấn, phục vụ trong TC (VP, TCCB ) nó đóng vai trò thực hiện c/n tham m u. Bộ phậnnày gọi là bộphận thamm mu, ngời đứng đầu gọi là ngời điều hành TM.
Cơ cấu TC trực tuyến
Là loại hình CCTC đơn giản nhất, lâu đời nhất.
- Đứng đầu là thủ trởng
- Dới TT là các bộ phận TT.
- Dới bộ phận TT là ngời đ/hành TT.
- Dới ngời đ/hành TT là ngời QL cơ sở, giám sát cơ sở.
- Cuối cùng là ngời thừa hành.
* Đặc điểm:
+ Quyền hành đợc uỷ quyền từ trên xuống dới.
+ Chỉ có các nhà điều hành TT, không có các nhà đ/hành tham mu nên các nhà đ/hành TT phải kiêm cả c/n đ/hành TM.
+ Cấp dới chỉ chịu trách nhiệm duy nhất trớc một cấp trên trực tiếp. Các cá nhân cùng cấp nhng khác bộ phận thì độc lập với nhau.
* Ưu điểm:
- Đơn giản, thể hiện ở tuyến quyền hành và đờng trách nhiệm, chịu trách nhiệm đơn.
- Tạo điều kiện cho việc ra các QĐ QL.
- Tạo sự linh hoạt, thuận lợi cho hoạt động kiểm soát của cấp trên với cấp dới.
* Nhợc điểm

- Giới hạn việc mở rộng quy mô TC.
- Tạo ra khó khăn cho việc đào tạo và tuyển dụng các nhà đ/hành TT ví nó đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn sâu trong lĩnh vực QL và phải có kiến thức rộng.
* Điều kiện áp dụng:
- Chỉ phù hợp với TC có Q.mô nhỏ, hoạt đông ổn định.
- Có thể áp dụng cho dạng chi nhánh của các Công ty lớn vì có thể tận dụng chi phí về tài chính.
VD: cửa hàng may mặc
22
Câu22. Trình bày nội dung cơ bản của cơ cấu tổ chức trực tuyến-tham mu và điều kiện để vận dụng CC này? Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Cơ cấu TC trực tuyến tham m u.
Đây là loại hình cc phổ biến nhất hiện nay đợc áp dụng cho các TC có quy mô lớn hoạt động phức tạp.
- Đứng đầu là thủ trởng TT
- Dới TTTT là ngời giám sát, quản lý cơ sở.
- Cuối cùng là ngời thừa hành.
Bên cạnh TC trực tuyến còn tổ chức thêm bộ phận TM.
- Đứng đầu là thủ trởng TM
- Dới TTTM là những ngời thừa hành.
* Đặc điểm:
- Trong TC có 2 loại bộ phận: TT và TM
Bộ phận TT trực tiếp thực hiện các kế hoạch, chơng trình, đề án theo thẩm quyền. Bộ phận TM thực hiện các hoạt động t vấn phục vụ cho lãnh đạo và cho bộ phạn TT.
Thủ trởng là ngời có quyền hạn và phối hợp hoạt động 2 bộ phận đó của TC.
* Ưu điểm:
- Đảm bảo nguyên tắc trách nhiệm và chịu trách nhiệm đơn.
- Ngời điều hành TT nhận đợc sự hỗ trợ của các nhà đ/hành TM, nhất là về công tác TCCB, VP
Các nhà điều hành TT có nhiều thời gian hơn để tập trung vào c/n chính không phải thực hiện c/n không liên quan đến là c/n TM.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho đào tạo và tuyển dụng các nhà QL đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ.
* Nhợc điểm:
- Dễ làm xuất hiện mâu thuẫn giữa các nhà điều hành TT với điều hành TM, đặc biệt là khi c/n nhiệm vụ của 2 bộ phận này không đợc xác định rõ ràng, họ dễ đổ trách nhiệm cho nhau.
- Các nhà điều hành đe doạ lẫn nhau.
- Kiến thức của các nhà điều hành TT có thể bị thiếu hụt trên một số lĩnh vực quan trọng nh: TCCB, TCKT.
* Điều kiện áp dụng:

- Đợc áp dụng khá phổ biến vì rất phù hợp với thực tế cuộc sống XH.
- Vẽ mô hình TC cơ quan.
_________________________________________________
* Sử dụng thời gian trung bình của các nhà QL cho các vai trò khác nhau:
1.Giao tiếp, truyền thông, xử lý tài liệu, dùng điện thoại, trả lời các yêu cầu, đọc và viết báo cáo (chiếm khoảng 1/3 thời gian)
2. QL các công việc mang tính truyền thông nh đã mô tả ở chức năng QL nh: lập KH, ra QĐ, kiểm soát, xác định MT, giải quyết các mâu thuẫn, theo dõi hoạt động (chiếm khoảng 1/3 thời gian)
3. QL nguồn nhân lực, khuyến khích động viên, đào tạo, giải quyết mâu thuẫn cá nhân, thông tin phản hồi, nghe ngóng hoạt động (chiếm khoảng 1/5 thời gian)
4. Hoà nhập chung vào XH, cộng đồng, tổ chức (chiếm khoảng 1/5 thời gian)
Điều tra về phân bổ thời gian của cá nhà QL cho các nhiệm vụ, Mahoney và cộng sự đã xác định các hành vi QL trong tổng thời gian hàng ngày của các nhà QL và đợc phân bổ nh sau:
1. Bảng phân bổ thời gian cho các hoạt động của nhà QL.
Chức năng
Tỉ lệ
thời
gian
Chức năng
Tỉ lệ
thời
gian
Giám sát 28,4 Điều tra xem xét 12,6
Kế hoạch 19,5 Thảo luận, đàm phán 6,0
Phối hợp 15,5 Công tác cán bộ 4,0
Đánh giá 12,7 Ngoại giao, đại diện 1,8
Nếu tập trung vào bốn nhóm c/n cơ bản của nhà QL, phân bổ thời gian phụ tuộc vào vị trí của các nhà QL. Sự phân bổ thời gian này rất khác nhau giữa các nhà QL cấp cao và cấp thấp.
2. Bảng phân bổ thời gian cho 4chức năng chủ yếu (%)
Cấp QL
Kế
hoạch
Tổ chức Chỉ huy
Kiểm
soát

Cấp cơ sở 15 24 51 10
Cấp tr gian 18 33 36 13
Cấp cao 28 36 22 14
23
Nghiên cứu phân bổ thời gian cho bốn nhiệm vụ của các nhà QL thành công và không thành công cũng chỉ ra cho thấy sự phân bổ thời gian không đồng đều
3. Bảng phân bổ thời gian của các nhà QL (%)
Nhà QL
Truyền
thông
Giao
tiép
Nguồn
nh. lực
Liên kết
Trung bình 32 29 20 19
Thànhcông 13 28 11 48
Hiệu quả 19 44 26 11
_______________________
Hà Nội, 11/2006.
Khoa Hành chính học
Học viện Hành chính Quốc gia
24

×