Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM_ GIÚP HỌC SINH NĂM VỮNG CÔNG THỨC HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.78 KB, 20 trang )


SNG KIN KINH NGHIM
GIP HC SINH NM VNG CễNG THC HểA HC
Mục lục
I - Lý do chọn đề tài
II - Nội dung
Dạng 1: Xác định công thức hoá học của chất khi biết hoá trị.
Dạng 2: Xác định công thức hoá học của một chất dựa vào kết quả phân
tích định lợng.
Dạng 3: Xác định công thức hoá học của một chất dựa theo chơng trình
hoá học.
Dạng 4: Xác định công thức hoá học của mặt chất bằng cách biện luận.
Dạng 5: Xác định công thức hoá học của hợp chất hữu cơ gồm các nguyên
tố C, H, O
III - Kết luận

I - Lý do chọn đề tài
Mục tiêu của ngành giáo dục hiện nay là đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào
tạo, xác định rõ mục tiêu đào tạo của ngành giáo dục các cấp trong đó có giáo
dục cấp Trung học cơ sở đó là việc giáo dục một cách toàn diện. Cùng với bộ
môn khác hoá học là một môn khoa học thực nghiệm. chuyên nghiên cứu về các
chất và sự biến đổi các chất, nó gắn liền với thực tiễn đời sống sản xuất, do vậy
bộ môn hoá học ở trờng Trung học cơ sở cần đợc coi trọng và quan tâm hơn nữa.
Bộ môn hoá học ở cấp Trung học cơ sở nhằm trang bị cho học sinh hệ thống
kiến thức hoá học cơ bản bao gồm: Các khái niệm, công thức cấu tạo, các định
luật hoá học phân loại các chất và tính chất của chúng Việc nắm vững hoá học
cơ bản góp phần nâng cao chất lợng đào tạo ở Trung học cơ sở.
Trong quá trình dạy và học bộ môn hoá học, giải bài tập hoá học có vai trò
rất quan trọng. Bài tập hoá học là phơng tiện chủ yếu để rèn luyện và phát triển t
duy cho học sinh là công cụ để kiểm tra, đánh giá kiến thức và kỹ năng của học
sinh, do vậy có thể nói giải bài tập là một trong những kỹ năng cơ bản của việc


học tập bộ môn.
Môn hoá học ở Trung học cơ sở là môn mới so với các môn học khác số tiết
giảng dạy trên lớp ít: Lớp 8 có 2 tiết/ tuần, lớp 9 có 2 tiết/ tuần. Kiến thức hoá
học lại khó và đa dạng nên đa số các học sinh còn bỡ ngỡ khi tiếp thu kiến thức
cơ bản dẫn đến nhiều học sinh không viết đúng công thức hoá học ở một chất,
không lập đợc công thức của sản phẩm khi viết phơng trình phản ứng hoá học.
Qua nghiên cứu, phân loại các dạng bài tập tôi nhận thấy dạng bài xác định
công thức hoá học của một chất xuyên suốt chơng trình học hoá 8 và hoá 9 nó
chiếm một vị trí quan trọng trong chơng trình hoá học ở cấp Trung học cơ sở. Bắt
đầu từ khái niệm lập công thức và lập công thức căn vứ vào hoá trị, sau đó là các
bài toán xác định công thức căn cứ vào thành phần phần trăm các nguyên tố, căn
cứ vào phơng trình hoá học Vậy phải hớng dẫn học sinh giải các bài tập xác
định công thức hoá học của một chất nh thế nào?
Trờng Trung học cơ sở Xuân Nộn là một trong những trờng có cơ sở vật
chất khó khăn, thêm vào đó có nhiều gia đình cha quan tâm đến việc học tập của
con em mình, còn nhiều học sinh thì rất lời học, lời suy nghĩ, các em cho là hoá
rất khó, không làm đợc dẫn đến các em rất sợ môn hoá vì "môn hoá rất khó".
Việc hớng dẫn xác định công thức hoá học cho chúng ta biết : Phân tử khối
của chất, thành phần hoá học của chất từ đó biết đợc những tính chất của chất.
Vì vậy tôi chọn đề tài này.
II - Nội dung
Các dạng bài xác định công thức hoá học của một chất:
Dạng 1: Xác định công thức hoá học của 1 chất khi biết hoá trị.

* Công thức có dạng A
x
B
y

A, B là ký hiệu hoá học của các nguyên tố cấu tạo nên chất.

x,y là chỉ số nguyên tử các nguyên tố
Hoá trị của nguyên tố này thờng là chỉ số của nguyên tố kia.
Ví dụ:
IIIII
lA 0
Công thức hoá học Al
2
O
3
- Các chỉ số phải tối giản nên phải đơn giản chúng nếu cần
Nếu hoá trị hai nguyên tố nh nhau, các chỉ số đều là 1.
Ví dụ: Lập công thức hoá học của hợp chất chứa 2 nguyên tố sau:
a) Fe (III) và I (II)
b) C (IV) và H (I)
c) Na (I) và CI (I)
d) S (IV) và O (II)
e) Ca (II) và O (II)
Giải:
a)
y
IIIII
x
OFe
Công thức hoá học Fe
2
O
3
b)
y
IIIV

x
HC
Công thức hoá học CH
4
c)
y
II
x
ClNa
Công thức hoá học NaCl
d)
y
IIVI
x
OS
Công thức hoá học S
2
O
6
Tối giản công thức hoá học SO
3
(chỉ số 2 và 6
đơn giản cho 2)
e)
y
IIII
x
OCa
Công thức hoá học CaO
* Xác định công thức hoá học của một chất gồm một nguyên tố kết hợp với một

nhóm nguyên tố.
- Một nhóm các nguyên tố cũng có thể có hoá trị:
Ví dụ:
Nhóm SO
4
có hoá trị II
Nhóm PO
4
có hoá trị III
Nhóm NO
3
có hoá trị I
Nhóm CO
3
có hoá trị II
Nhóm OH có hoá trị I
- Cách lập công thức tơng tự nh chất gồm 2 nguyên tố. Hoá trị của nguyên
tố (hay nhóm nguyên tố) này là chỉ số của nguyên tố hay nhóm nguyên tố kia.
Ví dụ: Lập công thức hoá học của hợp chất cấu tạo bởi:
a) H (I) và SO
4
(II)

b) Ca (II) và PO
4
(III)
c) Al (III) và NO
3
(I)
d) K (I) và CO

3
(II)
e) Ba (II) và SO
3
(II)
g) Cu (II) và OH (I)
Giải
a)
y
III
SOH )(
4
Công thức hoá học H
2
SO
4
b)
y
IIIII
SOCa )(
4
Công thức hoá học Ca
3
(PO
4
)
2
c)
y
IIII

NOAl )(
3
Công thức hoá học Al(NO
3
)
3
d)
y
III
x
OCK )(
3
Công thức hoá học K
2
CO
3

e)
y
IIII
x
SOBa )(
3
Công thức hoá học BaSO
3
g)
y
III
x
OHCu )(

Công thức hoá học Cu(OH)
2
Dạng 2: Xác định công thức hoá học của một chất dựa vào kết quả phân
tích định lợng:
* Một hợp chất vô cơ A
x
B
y
O
z
có chứa % về khối lợng A là a% , % khối l-
ợng B là b% , % khối lợng C là c% ta có tỷ lệ về số mol các nguyên tố:
x : y : z =
CBA
M
c
M
b
M
a
::
Trong đó: a,b,c là thành phần % khối lợng các nguyên tố trong hợp chất.
M
A,
M
B,
M
C
là khối lợng mol nguyên tử của các nguyên tố.
- Với các hợp chất vô cơ tỷ lệ tối giản giữa x, y, z thờng cũng là giá trị các

chỉ số cần tìm:
Lu ý: n =
M
m
n =
4,22
V
Ví dụ 1:
Tìm công thức hoá học của hợp chất có thành phần khối lợng nh sau:
H = 2,4% ; S = 39,1% ; O = 58,5%
Biết phân tử của khối lợng hợp chất là: 82
Giải:
- Xác định xem công thức hoá học
ngoài H, S và O còn nguyên tố nào
khác
- Vì %H + %S + %O
= 2,4 % + 39,1 % + 58,5% = 100%

- Đặt công thức ở dạng tổng quát - Nên CTHH chỉ có H, S và O
H
x
S
y
O
z
- Lập phơng trình đại số theo PTK x + 32y + 16z = 82
- Lập tỷ lệ khối lợng của từng nguyên
tố để tìm x, y, z
100
4,2

82
=
x
=> x = 2
100
1,39
82
32
=
y
=> y = 1
100
5,58
82
16
=
z
=> z = 3
- Lập thành công thức hoá học - CTHH của hợp chất H
2
SO
3
Ví dụ 2: Phân tích một hợp chất vô cơ A có thành phần % theo khối lợng
nh sau: đồng là 40%, lu huỳnh là 20% và oxi là 40%. Xác định công thức
hoá học của A.
Giải:
- Xác định xem A ngoài Cu vào O còn
nguyên tố nào khác không
Vì % Cu + % S + %O = 40% + 20% + 40% =
100%

- Đặt công thức ở dạng tổng quát Nên A chỉ có Cu, S và O
- Tìm nguyên tử khối (NTK) của từng
nguyên tố
Gọi công thức hoá học của A là Cu
x
S
y
O
Z
Cu= 64 ; S = 32 ; O = 16
- Lập tỷ lệ số mol các nguyên tố Cu,
S, O
x : y : z =
OSCu
M
O
M
S
M
Cu %
:
%
:
%
=
16
40
:
32
20

:
64
40
= 0,625 ; 0,625 ; 2,5
- Tìm chỉ số x, y, z
x, y, z là nguyên dơng
(Tối giản nhất nếu là chất vô cơ)
Chia tất cả số hạng của tỷ số cho 0,625 ta đợc
x: y: z = 1:1:4
- Lập thành công thức hoá học Công thức hoá học CuSO
4
Ví dụ 3: Trong thành phần của thuỷ tinh chịu nhiệt có 18,43% K
2
O, 10,98%
CaO và 70,59% SiO
2
(theo khối lợng)
Hãy biểu diễn công thức hoá học của loại thủy tinh này dới dạng oxit
Giải:
- Xác định trong thành phần của
thuỷ tinh ngoài 3 oxít K
2
O, CaO,
SiO
2
còn oxít khác không
Vì %K
2
O + %CaO+ %SiO
2

= 18,43% + 10,98%
+ 70,59% = 100%
- Đặt CT hoá học ở dạng tổng quát Nên CTHH chỉ có K
2
0, CaO và SiO
2

CT tổng quát xK
2
O.y

CaO.z SiO
2
- Tìm phần tử khối của từng oxít K
2
O = 94; CaO

= 56; SiO
2
= 60

- Lập tỷ lệ x : y ; z
ta có tỷ lệ x:y:z =
60
59,70
:
56
98,10
:
94

43,18
= 0,19 : 0,19 : 1,17
= 1 : 1 : 6
- Lập thành công thức hoá học CTHH của thuỷ tinh là: K
2
O.CaO.6 SiO
2
Ví dụ 4: Một số loại thuỷ tinh pha lê có thành phần theo khối lợng là
7,132% Na, 32,093% Pb, thành phần còn lại là Silic và oxi. Hãy tìm công
thức hóa học của pha lê này dới dạng các oxít.
Giải:
- Xác định thành phần của thủy tinh
pha lê có 3 oxít
- CTHH có các oxít Na
2
O, PbO, SiO
2
- Đặt CTHH ở dạng tổng quát - CTTQ: x Na
2
O.y Pb0. zSiO
2
-Từ % Na tìm % Na
2
O

trong công
thức
- Theo công thức hoá học Na
2
O ta có:"

46g kim loại Na tạo đợc 62 g Na
2
O
7,132% KL Na tạo đợc
%613,9
46
%132,7.62
=
Na
2
O
- Từ % Pb tìm % Pb0 trong công
thức
- theo công thức PbO ta có:
207g Pb tạo ra đợc 223g PbO
32,093% tạo ra đợc
0%574,34
207
%093,32.223
Pb
- Từ % Na
2
O và % PbO tìm % của
SiO
2
trong pha lê
- Thành phần theo khối lợng của SiO
2
là:
100% - (9,613 + 34,574)% = 55,813 % SiO

2
Tập tỉ lệ x : y : z ta có tỷ lệ
x: y: z =
60
813,55
:
223
574,34
:
62
613,9
= 0,155 : 0,155: 0,930
= 1 : 1 : 6
- Thành lập công thức hoá học - Công thức hoá học của loại pha lê này là:
Na
2
O.PbO.6SiO
2
Ví dụ 5: Trong tinh thể hiđrat hoá của một muối SunFat kim loại hoá trị II.
thành phần nớc kết tinh chiếm 45,234% khối lợng hãy xác định công thức
của tinh thể này, biết rằng tinh thể chứa 11,51% lu huỳnh.
Giải:
Với dạng bài này dựa vào % về khối lợng ta lập phơng trình, giải phơng
trình và tìm ra công thức hoá học.
- Lập CTHH tổng quát của tinh thể - CTHH tổng quát của tinh thể
XSO
4
. nH
2
O.

- Dựa vào % nớc kết tinh lập phơng
trình
676,54
324,45
96
18
=
+X
n
(1)
(1)
(2)

- Dựa vào % S lập phơng trình
100
51,11
1896
32
=
++ nX
- Kết hợp (1) và (2) ta đợc hệ
- Thành lập hệ phơng trình
676,54
324,75
96
18
=
+X
n


100
51,11
1896
32
=
++ nX
- Giải hệ phơng trình tìm:
X và n
- Giải hệ ta đợc:
n = 7
X = 56 Nguyên tố đó là Fe
Lập thành công thức hoá học CTHH của tinh thể FeSO
4
. 7 H
2
O
Lu ý: Với công thức hoá học của thuỷ tinh và tinh thể ngậm nớc chỉ số là
hệ số và viết ở phía trớc cuả các chất cấu tạo nên công thức hoá học.
Nếu trong bài toán cho thành phần, phần trăm của các nguyên tố và phân tử
khối của hợp chất. Ta có thể lập phơng trình, giải phơng trình và xác định đợc
công thức hoá học của hợp chất.
Dạng 3: Xác định công thức hoá học của một chất dựa theo phơng
trình hoá học:
Hớng giải:
- Đặt công thức đã cho, viết phơng trình phản ứng xảy ra. Đặt số mol chất
đã cho, rồi tính số mol chất có liên quan.
- Lập phơng trình hoặc hệ phơng trình toán học rồi giải tìm ra nguyên tử
khối của nguyên tố cần tìm, suy ra tên nguyên tố, tên chất và công thức hoá học
của chất.
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl

thu đợc 6,72 lít H
2
ở ĐKTC xác định tên kim loại đã dùng.
Giải:
- Đặt ký hiệu kim loại và số mol kim
loại
- Đặt A là kim loại đã dùng và có số mol x để
phản ứng
- Viết phơng trình phản ứng A + 2 HCl -> ACl
2
+ H
2
- Lập hệ phơng trình đại số 1 (mol) 1 (mol)
x (mol) x (mol)
Ta có hệ x A = 7,2 (1)
x = 6,72 : 22,4 = 0,3 (2)
- Giải hệ phơng trình A = 24
- Xác định công thức - Vậy A là kim loại Mg
Ví dụ 2: Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau khi
phản ứng kết thúc, khối lợng sắt giảm 4,8g.
Hãy xác định công thức hoá học của oxít sắt đã dùng
Giải:

- Đặt công thức hoá học và biện
luận
- Đặt công thức hoá học của oxit sắt là Fe
x
O
y
sau phản ứng khối lợng oxit sắt giảm 4,8g chính

là khối lợng của oxi trong oxit sắt.
- Viết phơng trình phản ứng Fe
x
O
y
+ yCO t
o
x Fe + yCO
2
hay Fe
x
O
y
xFe + yO
56 x + 16y 16y
16 4,8
- Lập phơng trình đại số 16. 16y = 4,8 (56 x + 16 y)
giải phơng trình ta đợc
3
2
=
y
x
(x,y là số nguyên dơng và tối giản)
- Lập thành công thức hoá học Công thức hoá học oxit sắt là Fe
2
O
3
Ví dụ 3: Cho 208g dung dịch BaCl
2

24% tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
27,36g muối Sunphát kim loại M. Sau phản ứng thu đợc 800ml dung dịch
muối clorua kim loại M có nồng độ 0,2M tìm công thức phân tử muối
Sunphát.
Giải:
- Đặt công thức của muối cần tìm ở
dạng tổng quát
- Công thức tổng quát của muối Sunphát kim
loại M là: M
x
(SO
4
)
y
- Tìm số mol BaCl
2
và số mol muối
clorua kim loại M
n BaCl
2
=
mol24,0
204.100
24.208
=
nMCl
2
y/x = 0,8 x 0,2 = 0,16 mol
- Viết phơng trình phản ứng M
x

(SO
4
)
y
+ y BaCl
2
xMCl
2
y/x

+ yBaSO
4

y

x
- Lập phơng trình đại số của x và y 0,24 0,16
0,24 x = 0,16y
- Tìm x và y



=
=
=>==
3
2
3
2
274,0

16,0
y
x
y
x
=> công thức phân tử của muối Sunphát
M
2
(SO
4
)
3
M
2
(SO
4
)
3
+ 3BaCl
2
-> 2MCl
3
+ 3 BaSO
4

1 3
0,08 0,24

342
08,0

36,27
342
)(
==
n
m
M
SOM
(g)
- Xác định kim loại M và công thức
phân tử của muối
2M + 288 = 342
M = 27 => nhôm
Công thức phân tử của muối Sunphát là
Al
2
(SO
4
)
3

Ví dụ 4: Cho 2,88 oxít của kim loại hoá trị II, tác dụng vừa đủ với 100ml
dung dịch H
2
SO
4
0,4M, rồi cô cạn dung dịch thì nhận đợc 7,52 g tinh thể
muối ngậm nớc. Tìm công thức phân tử muối ngậm nớc
Giải:
- Tính số mol của H

2
SO
4
- 100ml = 0,1 lít
n = C
M
. V => nH
2
SO
4
= 0,4 . 0,1 = 0,04 (mol)
- Đặt ký hiệu kim loại và công thức
hoá học oxít
- Gọi R là kí hiệu và nguyên tử khối của kim
loại hoá trị II
-> CTHH oxít RO
- Viết phơng trình phản ứng - PT phản ứng
RO + H
2
SO
4
RSO
4
+ H
2
O
- Lập phơng trình đại số 1 mol 1 mol 1mol
0,04 0,04 0,04
- Tìm khối lợng mol của oxít
M

RO
=
)(72
04,0
88,2
g
n
m
==
R + 16 = 72
- Tìm nguyên tố kim loại R = 72 - 16 = 56
Vậy R là Sắt
- Lập công thức oxít, muối Vậy công thức phân tử của oxít là FeO
Công thức phân tử của muối là FeSO
4
- Tìm khối lợng, mol nớc kết tinh
OH
m
2
kết tinh = 7,52 - (0,04 x 152) = 1,44

OH
n
2
=
)(08,0
18
44,1
mol=
- Tìm tỷ lệ của muối và nớc Tỉ lệ: n

FeSO4
: n
H
2
O
= 0,04 : 0,08 = 1:2
- Xác định công thức của muối ngậm
nớc
Công thức phân tử của muối ngậm nớc là
FeSO
4
. 2H
2
O
Ví dụ 5: Nhiệt phân hoàn toàn 12,6gam muối cacbonat một kim loại hoá trị
II. Toàn bộ khí thu đợc cho hấp thụ hoàn toàn vào 200g dung dịch NaOH
4% đợc dung dịch mới (không còn NaOH) có nồng độ các chất tan là
6,63%. Xác định kim loại.
Giải:
- Tìm số mol NaOH
m
NaOH
=
g8
100
200.4
=
n
NaOH
=

mol2,0
40
8
=
- Gọi kim loại cần tìm là M
- Viết phơng trình phản ứng - Phơng trình phản ứng
M CO
3
t
o
MO + CO
2
(1)
- Viết phơng trình phản ứng CO
2
khi
tác dụng với NaOH
- Gọi a là số mol CO
2
phản ứng với NaOH tạo
muối NaHCO
3
- b là số mol CO
2
phản ứng với NaOH tạo ra

muối Na
2
CO
3

CO
2
+ NaOH -> NaHCO
3
(2)
a a a
CO
2
+ 2 NaOH -> Na
2
CO
3
+ H
2
O (3)
b 2b b
- Lập hệ phơng trình Từ (2) và (3) ta có:
a + 2b = 0,2

100
63,6
)(44200
10684
=
++
+
ba
ba
- Giải hệ phơng trình tìm số mol và
khối lợng mol của muối

giải hệ đợc a = 0,1
b = 0,05
n
MCO
3
= n
CO
2
= a + b = 0,1 + 0,05 = 0,15
Khối lợng mol của MCO
3

)(84
15,0
6,12
g=
- Tìm kim loại M và viết công thức
hoá học của muối
Ta có: M - 60 = 84
M = 84 - 60 = 24
Vậy M là can xi
- Công thức của muối CaCO
3

Dạng 4: Xác định công thức hoá học của một chất bằng cách biện luận.
- Cách giải tơng tự dạng bài tập công thức dựa vào PTHH, nhng phải biện luận.
Ví dụ 1: 0,5lít khí A (đktc) có khối lợng là 0,759 g. Đốt 3,4g khí A ngời ta thu
đợc 2,24 lít khí lu huỳnh đioxít (đktc) và 1,8g nớc.
Tìm công thức hoá học của A.
Giải:

- Xác định khối lợng mol phân
tử của hợp chất A
- Khối lợng mol phân tử của hợp chất A
M
A
=
)(34
5,0
759,0.4,22
g
- Tính số mol chất đem đốt và
số mol các chất tạo thành
- Số mol A đem đốt
n
SO
2
=
mol
M
m
1,0
34
4,3
==
- Số mol các chất tạo thành
n
SO
2
=
mol

V
1,0
4,22
24,2
4,22
==
n
H
2
O
=
mol
M
m
1,0
18
8,1
==
- Biện luận tìm công thức hoá
học của A
Nh vậy 0,1mol A bị đốt -> 0,1 mol SO
2
và 0,1 mol
H
2
O
suy ra: 1mol A bị đốt -> 1 mol SO
2
và 1 mol H
2

O.

Nh vậy trong phân tử A chỉ có 1 nguyên tử, lu huỳnh
(S = 32)
Không chứa oxi (vì O = 16) và A phải có hiđrô
Số nguyên tử H trong A là:
2
2
3234
=

Công thức hoá học của hợp chất A là H
2
S
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 7,56g một kim loại M cha rõ hóa trị vào dung
dịch a xít HCl, thì thu đợc 9,408lít H
2
ở CTKTC.
xác định kim loại M
Giải:
Gọi n là hoá trị của kim loại M
x là số mol và M là NTK của M
- Viết phơng trình phản ứng
M + n HCl -> MCl
n

2
2
H
n

1(mol)
2
n
(mol)
x(mol)
2
nx
(mol)
- Lập hệ phơng trình đại số Ta có hệ: xM = 7,56 (1)
42,0
4,22
408,9
2
==
nx
(2)
- Giải hệ phơng trình đại số
(2) => nx = 0,84 (3)
Lấy: (1): (3)
9
84,0
56,7
==
n
M
nx
Mx
=> M= 9n
- Biện luận để tìm NTK của KL Hoá trị của kim loại có thể 1,2 hoặc 3. Do
đó ta xét bảng sau:

n 1 2 3
M 9 18 27
Trong các kim loại thờng gặp chỉ có A1 có
hoá trị III ứng với NTK là 27 phù hợp.
- Viết công thức hoá học Vậy M là A1
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hoá
trị II và có tỷ lệ mol là 1: 1 bằng dung dịch HCl thu đợc 4,48 lít H
2
ở ĐKTC.
Hỏi A, B là các kim loại nào trong số các kim loại sau: Mg, Cu, Ba, Fe, Zn.
Giải:
Gọi a là số mol của mỗi kim loại đã dùng
M
A
và M
B
lần lợt khối lợng mol của A và B
- Viết phơng trình phản ứng A+ 2HCl -> ACl
2
+ H
2
1mol 1mol
a(mol) a (mol)
B + 2HCl -> BCl
2
+ H
2
1mol 1mol
a(mol a (mol)
- Lập hệ phơng trình đại số và giải Ta có hệ phơng trình:


a. M
A
+ a. M
B
= 8,9 (1)
a + a = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) (2)
a (M
A
+ M
B
) = 8,9 (1
/
)
a = 0,1 (mol) (2
/
)
Từ (1
/
) và (2
/
) ta có:
M
A
+ M
B
=
89
1,0
9,8

=
- Biện luận để tìm khối lợng mol
của A, B
Xét bảng sau:
M
A
24 40 56 65
M
B
65 49 33 24
M
A
+ M
B
89 89 89 89
- Viết công thức hoá học Từ bảng trên ta thấy chỉ có M= 24 ứng với
M
B
= 65 là phù hợp vậy A là Mg và B là Zn
Ví dụ 4: Hoà tan oxít R
x
O
y
bằng dung dịch H
2
SO
4
24,5% thu đợc dung dịch
một muối có nồng độ 32,20%. Hãy tìm công thức hoá học của oxít.
Giải:

- Viết phơng trình phản ứng - Gọi M là nguyên tử khối của kim loại R
- Phơng trình phản ứng
R
x
O
y
+
y
H
2
SO
4
-> R
x
(SO
4
)
y + y
H
2
O1 mol y mol
1 mol
- Lập phơng trình đại số - Giả sử lấy mol R
x
O
y
hoà tan cần ymol H
2
SO
4

và tạo
thành 1 mol muốn M
x
(SO
4
)
y
Khối lợng dung dịch H
2
SO
4

m
dd H
2
SO
4
=
)(400
5,24
98.100
gamy
y
=
Khối lợng muối tạo thành
m
Mx(SO
4
)y
= xM + 96y (gam)

- Khối lợng dung dịch sau phản ứng
m
dd
= 400y + xM + 16y
- Nồng độ muối thu đợc sau phản ứng là 32,2% ta có
phơng trình:
32,2% =
%100
16400
96
x
yxMy
yxM
++
+
- Giải phơng trình và biện luận
tìm CTHH
Giải ra ta có: M = 28.
x
y2
x
y2
là hoá trị của kim loại R trong oxít là số nguyên
dơng và có giá trị 4
<=>

2y/x 1 2 3 4
M 28 56 84 112
từ bảng trên ta thấy M = 56 và có hoá trị II là phù hợp
CTHH của oxít là: FeO

Dạng 5: Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ gồm các
nguyên tố C, H, O
Dạng đốt cháy (hay phân tích) a (g) một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O ta
thu đợc b (g) CO
2
và c (g) H
2
O.
Lập công thức của A. Biết khối lợng mol của A (M
A
).
Để giải bài toán dạng này ta có thể dùng 1 trong 3 cách sau:
Cách 1: Công thức hoá học của hợp chất A có dạng C
x
H
y
O
z
.
Tính % C =
100.
11
3
a
b

% H =
100.
9a
c


% O =
%)%(%100 HC +

Lập tỷ lệ:
100%
16
%%
12
A
M
O
z
H
y
C
x
===
Suy ra: x, y, z
Cách 2: Tính M
c
=
11
3b
; M
H
=
9
c
m

o
= a- (m
c
+ m
H
)
Lập tỷ lệ:
a
M
m
z
m
y
m
x
A
Hc
===
0
1612
=> Suy ra x, y, z
Cách 3: Dựa vào phơng trình phản ứng cháy tổng quát.
C
x
H
y
+ (y +
4
y
) O

2
-> xCO
2
+
2
y
H
2
O
C
x
H
y
O
z
+ (x+
4
y
-
2
z
) O
2
-> xCO
2
+
2
y
H
2

O
Dựa vào dữ liệu bài toán dựa vào số mol lập tỷ lệ tơng đơng suy ra: x, y, z
Ví dụ 1:
Hợp chất hữu cơ A có thành phần % khối lợng các nguyên tố nh sau:
C = 48,65%
H = 8,11%
O = 42,24%
Xác định công thức phân tử của A, biết rằng phân tử khối của A là 74 đ.v.C

Giải:
Cách 1:
Xác định xem A ngoài C, H, O còn
có nguyên tố nào khác không?
Vì %C + %H + %O = 48,65% + 8,11% +
42,24% = 100%
Hợp chất hữu cơ A chỉ có 3 nguyên tố
C, H, O.
- Đặt công thức ở dạng tổng quát - Công thức tổng quát C
x
H
y
O
z
- Lập tỷ lệ khối lợng các nguyên
tố.
- Theo đầu bài ta có tỷ lệ khối lợng.
100
74
24,42
16

11,865,48
12
===
z
y
x
- Tìm x, y, z
3
100
74
65,48
12
== x
x
6
100
74
11,8
== y
y
2
100
74
24,42
16
== z
z
- Lập công thức hoá học - Vậy công thức phân tử của A là C
3
H

6
O
2
.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,5g Hiđrô cacbon A thu đợc 22g CO
2

13,5g H
2
O. Biết tỷ khối của Hiđrô cacbon so với H
2
= 15. Lập công thức của
phân tử A.
Giải: Cách 2:
- Viết công thức hoá học ở dạng
tổng quát
- Công thức phân tử có dạng C
x
H
y
- Tìm khối lợng C và H
Ta có: m
c
=
6
11
3,22
11
3
==

b
m
H
=
5,1
5,13
==
gg
c
- Tìm khối lợng mol - M
A
= 15 x 2 = 30
- Lập tỷ lệ với ẩn x, y
Lập tỷ lệ:
5,7
30
5,16
12
==
y
x
- Giải tìm x, y
2
5,7
30
6
12
== x
x
6

5,7
30
15
== y
y
- Lập công thức hoá học - Vậy công thức phân tử của A là C
2
H
6
Lu ý: Trong các hợp chất hữu cơ chỉ số không tối giản.
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A biết A chứa C, H, O
và thu đợc 9,9g khí CO
2
và 54g H
2
O.
Lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối của A bằng 60.
Giải:
Cách 1: Dựa vào % khối lợng các nguyên tố.
- Viết công thức hoá học ở dạng
tổng quát
- Công thức phân tử có dạng C
x
H
y
O
z

- Tìm% khối lợng các nguyên tố
C% =

%60100
5,4.11
3.9,9
100
11
3
== xx
a
b
H% =
%33,13100
5,4.9
4,5
100
9
== xx
a
c
O% =
%67,26)%33,1360(%100 =+
- Lập tỷ lệ và tìm x, y, z
Lập tỷ lệ:
100
60
67,26
16
33,1360
12
===
z

y
x
3
100
60
60
12
== x
x
8
100
60
33,13
== y
y
1
100
60
67,26
16
== z
z
- Viết công thức hoá học Vậy công thức phân tử của A là C
3
H
8
O
Ví dụ 4: Hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 60. Đốt cháy hoàn toàn
7,2gam A thu đợc 5,376lít khí CO
2

(ở ĐKTC) và 4,32g H
2
O. Hãy xác định
công thức phân tử của A.
Giải:
Cách 3:
- Xác định xem A ngoài C, H còn
có oxi không.
- Tìm số mol của các chất tham gia
và tạo thành trong phản ứng
n
A
=
12,0
60
2,7
=
=
M
m
(mol)
nco
2
=
24,0
4,22
376,5
4,22
==
V

(mol)
nH
2
O =
24,0
18
32,4
==
M
m
(mol)
- Tính khối lợng của C và H trong
A.
m
C
= 0,24 x 12 = 2,88 (g)
m
H
= 0,24 x 2 = 0,48 (g)
m
(C+H)
= 2,88 + 0,48 = 3,36 (g)
- So sánh với khối lợng của A đem
đốt tìm nguyên tố còn lại
m
(C+H)
= 3,36 < 7,2
Vậy A có oxi.
- Viết công thức ở dạng tổng quát Công thức tổng quát: C
x

H
y
O
z
- Viết phơng trình đốt cháy A
C
x
H
y
O
z
+ (x +
24
z
y

) O
2
-> xCO
2
+
2
y
H
2
O
- Lập tỷ lệ tính x, y
1mol xmol
2
y

mol
0,12mol 0,24mol 0,24mol
2
24,012,0
1
== x
x
4
12,0
24,0
2
== y
y
- Tìm z Theo đề bài: 12x + y + 16z = 60; z = 2
- Viết công thức hoá học Công thức phân tử của A C
2
H
4
O
2

Ví dụ 5: Hỗn hợp khí A gồm CO và một hiđrôcacbon để đốt cháy hoàn
toàn 6,72 lít khí A, phải dùng vừa hết 39,2 lít không khí phản ứng tạo thành
8,96 lít CO
2
và 1,8g H
2
O. Xác định công thức phân tử của hiđrô cacbon. Biết
oxi chiếm 20% thể tích không khí và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải:

- Tính số mol của tất cả các khí
n
A
=
)(3,0
4,22
72,6
4,22
mol
v
==
Vo
2
=
84,7
%100
%202,39
=
x
(lít)
nO
2
=
35,0
4,22
84,7
4,22
==
V
(mol)

nCO
2
=
4,0
4,22
96,8
=
(mol)
nH
2
O =
1,0
18
8,1
==
M
m
(mol)
- Đặt công thức tổng quát của hiđrô
cacbon và đặt số mol của các khí
trong A
- Đặt công thức phân tử của hiđrô cacbon
là C
x
H
y
đặt a và b lần lợt là số mol của CO
và C
x
H

y
- Viết phơng trình đốt cháy - Phơng trình đốt cháy.
2CO + O
2
-> 2CO
2
(1)
a + 0,5a -> a
C
x
H
y
+ (x +
4
y
) O
2
-> xCO
2
+
2
y
H
2
O (2)
b + (x +
4
y
) b -> xb + 0,5yb
- Lập hệ phơng trình

a+b = 0,3
(3)
a+b = 0,3
(3
/
)
0,5a + (x+
4
y
)b =
0,35 (4)
0,5a + xb+
4
yb
=
0,35 (4
/
)
a + xb = 0,4
(5)
xb = 0,4 - a
(5
/
)
0,5yb = 0,1
(6)
yb = 0,1: 0,5 =
0,2 (6
/
)

- Giải hệ phơng trình tìm các ẩn - Giải hệ
- Thay (5
/
), (6
/
) và (4
/
)
0,5 a + 0,4 - a +
4
2,0
= 0,35
a = 0,2
b = 0,1
Thay a, b vào (5
/
) và (6
/
) ta đợc
- Lập công thức hoá học của A x = 2 ; y = 2 => Công thức hoá học của A
là C
2
H
2
III/ Kết luận
<=>

Qua quá trình thực hiện đề tài tôi nhận thấy đa số các học sinh đã biết cách
xác định công thức hoá học của các hợp chất vô cơ, tinh thể ngậm nớc và thuỷ
tinh ở dạng 1, dạng 2.

Dạng 3,4 giúp học sinh tìm đợc công thức hoá học của kim loại dựa vào ph-
ơng trình hoá học.
Dạng 5: Giúp các em lập công thức hoá học của các hợp chất hữu cơ.
Trong một số năm áp dụng phơng pháp giảng dạy lập công thức hoá học nh
trên tôi nhận thấy học sinh đã lập đợc công thức hoá học của các hợp chất, các
sản phẩm trong các phơng trình hoá học Từ đó giúp học sinh làm thành thạo
các dạng bài tập công thức hoá học. Kết quả điểm trung bình năm, học kỳ I ở các
lớp tôi giảng dạy năm học 2006 - 2007 nh sau:
Kết quả khi áp dụng đề tài:
Lớp
ĐiểmTBM
Sĩ số
8,0 -10 6,5 -7,9 5,0 - 6,4 3,5 - 4,9 1-3,4
SL % SL % SL % SL % SL %
9B
43 9 20,9 13 30,2 18 41,9 1 2,3 2 4,7
9C
45 18 40 22 48,9 5 11,1 0 0
9D
44 8 18,2 13 29,5 18 10,9 5 11,4 0
Giải bài tập hoá học là phơng tiện chủ yếu để rèn luyện và phát triển t duy
của học sinh là công cụ để kiểm tra, đánh giá kỹ năng của học sinh. Trong đó,
giải bài tập lập công thức hoá học có vai trò rất quan trọng, hớng dẫn học sinh có
phơng pháp tốt để tập xác định công thức hoá học là đã thực hiện đợc một phần
cơ bản trong yêu cầu cần đạt đợc của bộ môn.
* Đề nghị và kiến nghị:
- Đề nghị nhà trờng bổ xung thêm tài liệu tham khảo cho giáo viên .
- Cần phổ biến rộng dãi hơn những sáng kiến kinh nghiệm của các giáo viên
giàu kinh nghiệm để chúng tôi có điều kiện học tập.
Trên đây là một vài kinh nghiệm của bản thân tôi, rất mong sự góp ý của

các bạn đồng nghiệp và các cấp lãnh đạo.
Ngày 05 tháng 4 năm 2007
Ngời viết
Nguyễn Thị Tâm Ngọc

Tài liệu tham khảo
- Sách giáo khoa hoá học lớp 8, 9
- Sách bài tập hoá học lớp 8, 9
- Chuẩn kiến thức và kỹ năng hoá học 9.
(Tác giả: Lê Xuân Trọng - Đỗ Văn Hng)
- Chuyên đề bồi dỡng hoá học 8, 9 (Tác giả: Hoàng Vũ)
- Ôn tập hoá học 9:
(Tác giả: Đặng Xuân Th - Nguyễn Thị Huệ - Đỗ Thị Lâm)
- Hoá học cơ bản và nâng cao 9:
(Tác giả : Ngô Ngọc An)

Phòng giáo dục huyện đông anh
Trờng Trung học cơ sở Xuân Nộn


Đề tài:

Hớng dẫn học sinh cách xác định
công thức hoá học của một chất
Ngời thực hiện : Nguyễn Thị Tâm Ngọc
Tổ : Khoa học tự nhiên
Đông Anh, tháng 4 năm 2007

×