Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

GIAO AN địa 6 chuẩn, mới, rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.33 KB, 87 trang )

TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

TUẦN 1 Ngày soạn: 15/8/2012
TIẾT 1 Ngày dạy: 16/8/2012
BÀI MỞ ĐẦU .
A/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh bước đầu hiểu được mục đích của việc học tập môn địa lý .
2.Kỹ năng : Bước đầu rèn kỹ năng quan sát, sử dụng bản đồ và biết vận dụng những điều đã học vào
trong thực tế.
3.Thái độ : Tạo cho các em hứng thú trong học tập môn địa lý.
B/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Giáo án , tranh ảnh , quả địa cầu , bản đồ .
2. Học sinh : SGK , xem bài trước ở nhà .
C/ PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , nêu vấn đề, diễn giải, phân tích …
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
I.Ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
III. Bài mới :
Ở tiểu học các em đã làm quen với kiến thức địa lý . Bắt đầu từ lớp 6 môn dịa lý sẽ là một môn học
riêng trong nhà trường phổ thông . Môn địa lý sẽ giúp các em hiểu biết những vấn đề gì chúng ta sẽ đi
tìm hiểu ở bài mở đầu .
Hoạt động của GV: Hoạt động của học sinh : Nội dung bài học :
Hoạt động 1:
Tìm hiểu môn địa lý lớp 6.
GV: Cho học sinh đọc đoạn đầu
trong SGK : Ở tiểu học …. đất
nước .
GV: Môn địa lý là một môn
khoa học có từ lâu đời ,những
người đầu tiên nghiên cứu địa lí


là những nhà đi biển , các nhà
thám hiểm .Họ đi khắp nơi trên
bề mặt trái đất để nghiên cứu
thiên nhiên ghi lại những điều
tai nghe mắt thấy rồi viết và kể
lại .
? Vậy môn địa lý sẽ giúp các em
hiểu được những vấn đề gì
GV: Học địa lý các em sẽ gặp
Vậy môn địa lý sẽ giúp các em
hiểu được những vấn đề là : tìm
hiểu về trái đất với các đặc điểm
về vị trí trong vũ trụ , hình dạng
và kích thước những vận động
của nó và các thành phần tự
nhiên cấu tạo nên trái đất như
có đất đá, không khí , nước,
sinh vật …
1. Nội dung của môn địa lý
lớp 6 : ( 20 phút )
Giúp các em có những hiểu biết
về trái đất , môi trường sống của
chúng ta .
Giải thích đựơc các sự vật hiện
tượng địa lý xảy ra xung quanh
mình , các điều kiện tự nhiên và

GV: Nguyễn Thị Họp
1
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013

GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

nhiều hiện tượng không phải lúc
nào cũng xảy ra trước mắt. Vì
vậy các em nhiều khi quan sát
chúng trên tranh ảnh hình vẽ và
trên bản đồ .
GV: Cho học sinh đọc sgk : Nội
dung …phong phú .
? Các em cần rèn luyện những
kỹ năng gì về bản đồ ?
Hoạt động 2:
? Để học tốt môn địa lí các em
cần học như thế nào ?
GV: Treo bản đồ , lược đồ và
giới thiệu nội dung trong bản đồ
cho học sinh .
? Trong quá trình học môn địa
lý ta cần quan sát các sự vật ,
hiện tượng địa lý ở đâu ?

GV: Liên hệ thực tế : Vì sao lại
có hiện tượng ngày và đêm
GV: Sau khi học xong chương
trình địa lý 6 các em có thể vận
dụng và giải thích được các sự
vật , hiện tượng tự nhiên xảy ra
xung quanh chúng ta .
? Em hãy cho một vài ví dụ về
hiện tượng xảy ra xung quanh

Các em cần hình thành và rèn
luyện những kỹ năng là bản đồ ,
thu thập , phân tích và xử lý
thông tin .
Tập quan sát sự vật , hiện tượng
địa lý trên bản đồ . Khai thác
kiến thức qua hình vẽ trong
sgk .Hình thành kỹ năng quan
sát và xử lí thông tin .
Bản đồ , lược đồ , tranh ảnh ,
sgk…
nắm được cách thức sản xuất
của con người ở mọi khu vực .
Các em cần hình thành và rèn
luyện những kỹ năng là bản đồ ,
thu thập , phân tích và xử lý
thông tin .
2.Cần học môn địa lý như thế
nào ? ( 20 phút )
-Tập quan sát sự vật , hiện
tượng địa lý trên bản đồ .
-Khai thác kiến thức qua hình vẽ
trong sgk .
-Hình thành kỹ năng quan sát và
xử lí thông tin .
-Liên hệ những điều đã học vào
thực tế , quan sát và giải thích
những hiện tượng địa lý xảy ra
xung quanh mình .


GV: Nguyễn Thị Họp
2
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

chúng ta ?
GV : Nhận xét phần học sinh
trả lời .
Một vài ví dụ về hiện tượng xảy
ra xung quanh chúng ta như là
hiện tượng ngày đêm , gió , mưa
, phân bố của các kiểu địa hình ,
sông ngòi , thực vật , động vật .
4.Củng cố : ( 5 phút )
-Môn địa lý 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì ?
-Để học tốt môn địa lý 6 các em cần phải học như thế nào ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Giúp học sinh đọc bài học thêm : Nhật kí của nhà thám hiểm .
- Sưu tầm tư liệu địa lý.
- Chuẩn bị tiết sau bài 1.

GV: Nguyễn Thị Họp
3
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

TUẦN 2 Ngày soạn: 21/8/2012
TIẾT 2 Ngày dạy: 23/8/2012
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ , HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT

A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chỉ được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Trình bày được một số đặc điểm của hành tinh Trái
Đất như: hình dáng, vị trí và kích thước.
- Nêu được 1 số khái niệm : Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc và biết được ý
nghĩa của chúng.
2. Kỹ năng:
- Xác định các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả địa cầu.
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin về vị trí , hình dáng, kích thước của trái đất trong hệ mặt trời ,
về hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến trên lược đồ và quả địa cầu .
- Tự nhận thức : Tự tin khi làm việc các nhân .
- Giao tiếp, phản hồi , lắng nghe tích cực , giao tiếp , hợp tác khi thảo luận nhóm .
- Làm chủ bản thân : đảm nhận tráchnhiệm , quản lí thời gian khi làm việc theo nhóm về
công việc được giao.
3. Thái độ: Gây hứng thú cho các em tìm tòi về Trái Đất.
B/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Quả địa cầu
- Tranh vẽ về Trái Đất và các hành tinh.
2. Học sinh:
Soạn bài trước ở nhà.
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, diễn giải …
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ôn định lớp : (1phút)
II. Bài cũ : (5 phút )
- ND môn Địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về những vấn đề gì.
- Cần học môn Địa lý như thế nào cho hiệu quả?
III Bài mới:
(1’) Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ nhưng nó lại là thiên thể duy nhất chứa đựng

sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay con người luôn tìm cách khám phá bí ẩn của Trái Đất như
vị trí, hình dạng, kích thước…. Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này qua bài học hôm nay

Hoạt động của giáo viên : Hoạt động của học sinh: Nội dung bài học :
HOẠT ĐỘNG 1:
GV: Treo tranh vẽ Trái Đất và các
hành tinh .
Trong hệ mặt trời và giới thiệu khái quát
1 .Vị trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời:
( 8 phút)

GV: Nguyễn Thị Họp
4
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

hệ Mặt Trời( hình 1)
-Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là
Nicôlai Côpécnic (1473-1543)
GV lưu ý hs hình 1:Các nhà khoa học đã
nghiên cứu và tách Diêm Vương ra khỏi
hệ Mặt Trời, vì vậy hệ Mặt Trời chỉ còn 8
hành tinh
? Hãy quan sát và kể tên các hành tinh
trong hệ Mặt Trời?
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các
hành tinh?
.
GV mở rộng: Hệ MT có 8 hành tinh:

+ Thời cổ đại: 5 hành tinh được quan sát
bằng mắt thường: thủy ,kim, hỏa , mộc,
thổ
+1781:Nhờ có kính thiên văn phát hiện
sao Thiên Vương
+1846:phát hiện sao Hải Vương
+1930:phát hiện Diêm Vương,đến nay
sau nhiều tranh cãi thì Diêm Vương là
tiểu hành tinh không thuộc hệ Mặt Trời
-Ý nghĩa của vị trí thứ ba: Đây là một
trong những điều kiện rất quan trọng để
góp phần tạo nên Trái Đất là hành tinh
duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
Khoảng cách từ Trái đất đến hệ MT là
150 triệu km khoảng cách này vừa đủ để
nước tồn tại ở thể lỏng rất cần cho sự
sống .
HOẠT ĐỘNG 2:
GV cho HS quan sát ảnh Trái đất do vệ
tinh chụp ( trang 5 sgk)
GV: Cho HS quan sát quả Địa cầu và
Giới thiệu quả đại cầu là mô hình thu nhỏ
của Trái đất.
? Trái Đất có dạng hình gì?
Học sinh dựa vào tranh để
kể tên các hành tinh trong
hệ mặt trời.
HS: 1-2 HS trả lời: Trái
Đất nằm ở vị trí thứ ba
theo thứ tự xa dần Mặt

Trời. HS khác nhận xét.
HS lắng nghe
Cá nhân HS trả lời
Trái Đất có dạng hình cầu,
- Vị trí của trái đất trong
hệ mặt trời ( nằm ở vị trí
thứ ba theo thứ tự xa dần
Mặt Trời ).
2. Hình dạng, kích thước
củaTrái Đất và hệ thống
kinh, vĩ tuyến: 24’
a. Hình dáng và kích
thước: 6’
- Trái Đất có dạng hình

GV: Nguyễn Thị Họp
5
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

? Quan sát hình 2 trong sach giáo khoa
cho biết độ dài của bán kính và đường
xích đạo là bao nhiêu?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận .
(5’)
Dựa vào hình 3 sgk thảo luận:
* Nhóm 1: Các đường nối từ cực Bắc
xuống cực Nam là đường gì? Độ dài của
chúng như thế nào?
* Nhóm 2: Các vòng tròn cắt ngang quả

Địa cầu là đường gì? Độ dài của chúng
như thế nào?
* Nhóm 3: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau
1
o
thì trên quả địa cầu ta có thể vẽ được
bao nhiêu kinh tuyến, mỗi vĩ tuyến cách
nhau 1
o
thì trên quả địa cầu vẽ được bao
nhiêu vĩ tuyến?
GV: Giới thiệu để đánh số các kinh tuyến
và vĩ tuyến, người ta chọn một kinh tuyến
và vĩ tuyến làm gốc và ghi 0
o
.
? Hãy xác định trên quả địa cầu đường
kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc
GV: nhận xét, kết luận.
? Vậy đối diện kinh tuyến O
0
là kinh
tuyến bao nhiêu độ?
GV Giới thiệu kinh tuyến Đông, kinh
tuyến Tây, Vĩ tuyến Bắc vĩ tuyến Nam
trên quả địa cầu.
GV: cho HS lên xác định nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam, các vĩ tuyến Bắc và vĩ
tuyến Nam. Kinh tuyến Đông, kinh tuyến
Tây

HS khác nhận xét.
- Bán kính : 6370 Km
- Xích đạo : 40076 Km
HS: Các nhóm thảo luận,
đại diện báo cáo, nhóm
khác nhận xét
HS: Là đường kinh tuyến.
Các đường kinh tuyến có
độ dài bằng nhau.
HS: Đường vĩ tuyến.
Các vĩ tuyến.độ dài khác
nhau.
HS: 360 kinh tuyến, 181 vĩ
tuyến
HS: Kinh tuyến 180
o
HS: lên xác định trên quả
địa cầu, HS dưới lớp quan
sát nhận xét,
cầu và kích thước rất lớn
b. Hệ thống kinh tuyến,
vĩ tuyến 18’
- Kinh tuyến : đường nối
liền hai điểm cực bắc và
cực nam trên bề mặt quả
địa cầu.
- Vĩ tuyến là vòng tròn
trên bề mặt quả địa cầu
vuông góc với kinh tuyến.
- Kinh Tuyến gốc là

đường kinh tuyến O
0
đi
qua đài thiên văn Grin –
uyt ở ngoại ô thành phố
Luân Đôn (nướn Anh )
- Vĩ Tuyến gốc : Vĩ tuyến
số O
0
là đường xích đạo.
- Kinh tuyến đông : những
kinh tuyến nằm bên phải
kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến tây : những
kinh tuyến nằm bên trái
kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến bắc : những vĩ
tuyến nằm từ xích đạo đến
cực bắc.
- Vĩ tuyến nam : những
vĩ tuyến nằm từ xích đạo
đến cực nam.
-Nữa cầu bắc : nữa bề mặt
địa cầu tích từ xích đạo

GV: Nguyễn Thị Họp
6
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6


GV: Giới thiệu nửa cầu Đông, nửa cầu
Tây trên quả địa cầu.
GV: Người ta có thể vẽ vô vàn kinh
tuyến, vĩ tuyến trên Trái Đất nhưng
thường chỉ vẽ một số đường để làm
mốc.VD:20
o
,40
o
-Ngoài thực tế trên bề mặt trái đất không
có dấu vết các đường kinh tuyến ,vĩ
tuyến. Chúng chỉ được thể hiện trên bản
đồ và QĐC để phục vụ cho nhiều mục
đích cuộc sống sản xuất của con người
? Hệ thống các kinh, vĩ tuyến có tác dụng
gì?
GV: Liên hệ thực tế: hiện tượng xác định
chính xác vị trí các tàu, máy bay gặp nạn
để cứu nạn chính xác và kịp thời
HS: Nghe và ghi bài
Cá nhân HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung
đến cực bắc .
- Nữa cầu nam : nữa bề
mặt địa cầu tích từ xích
đạo đến cực nam .
- Nữa cầu đông : nũa cầu
nằm bên phải vòng kinh
tuyến 20
o

T và 160
o
Đ,
trên đó có các châu : Âu,
Á, Phi và Đại Dương.
- Nữa cầu tây : nữa cầu
nằm bên trái vòng kinh
tuyến 20 độ T và 160 độ
Đ, trên đó có toàn bộ
Châu Mĩ .
IV. Củng cố : (5phút)
- Gọi HS lên xác định trên quả địa cầu điểm cực Bắc,cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc,bán cầu Đông,bán cầu Tây.
- Sắp xếp các ý ở cột A và B cho hợp lý
A
B
1. Hình dạng Trái đất
2. Kinh tuyến
3.Vĩ tuyến
4. Độ dài đường Xích đạo
5. Bán kính Trái Đất
a. = 40076 Km
b. = 6370 Km
c. Là các vòng tròn nằm ngang vuông góc với các kinh tuyến.
d. Hình khối cầu
e. Là các đường nối cựcBắc với cực Nam Trái Đất.
1+ , 2+ , 3+ , 4+ , 5+
1HS: lên hoàn thành bài tập, HS khác nhận xét sữa sai

GV: Nguyễn Thị Họp

7
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

V. Hướng dẫn, dặn dò: ( 1phút )
- Làm các bài tập số 1 và số 2 SGK trang 8
- Xem lại nội dung bài đã học
- Chuẩn bị bài 2 sgk/9
TUẦN 3 Ngày soạn: 28/8/2012
TIẾT 3 Ngày dạy: 30/8/2012
Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm bản đồ
- Trình bày được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Nêu ý nghĩa của hai loại : + Số tỷ lệ
+ Thước tỷ lệ
2. Kĩ năng : Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin qua bài viết và bản đồ để tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ
bản đồ và cách đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ .
Giao tiếp : Phản hồi , lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ , ý tưởng , giao tiếp , hợp tác khi làm việc
theo nhóm .
-Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm theo nhóm .
3. Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn trọng khi tính tỷ lệ bản đồ.
B/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Một số bản đồ tỷ lệ khác nhau: ( thế giới, châu lục, bán cầu…)
- Hình 8 (SGK) phóng to
2. Học sinh:

Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà, chuẩn bị thước chia tỷ lệ
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận, phân tích, diễn giảng, vấn đáp …
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Oån định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
a, Bản đồ là gì ? bản đồ có tầm quan trọng như thế nào trong giảng dạy và học tập địa lý ?
b, Những công việc cơ bản, cần thiết để vẽ bản đồ?
3. Giới thiệu vào bài mới : (2p)
Bất kì loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn so với kích thước thực tế của chúng.
Để làm được điều này người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ và khoảng cách và kích thước
của các đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của số tỉ lệ bản đồ?
4. Nội dung bài giảng :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bản
đồ
GV giới thiệu một số loại bản đồ: thế
giới Việt Nam, châu Á, SGK
HS quan sát
1. Bản đồ là gì?

GV: Nguyễn Thị Họp
8
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

? Bản đồ là gì?
GV Chỉ rõ để hs nhận thấy:
+ Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ của vùng
đất trên mặt phẳng
+ Trên QĐC hình ảnh được thu nhỏ qua

mặt cong
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ
lệ bản đồ
GV : Treo hai bản đồ cỏ tỷ lệ khác nhau
.Giới thiệu phần ghi tỷ lệ của mỗi bản
đồ .
Yêu cầu học sinh lên đọc và ghi ra tỷ lệ
của hai bản đồ đó.
Bản đồ nào cũng ghi tỷ lệ ở dưới góc
bản đồ.
VD: 1:1.000.000; 1:500.000… các số
đó chính là tỷ số khoảng cách thực tế
tương ứng trên thực địa gọi là tỷ lệ bản
đồ .
? Vậy theo em tỷ lệ bản đồ là gì?
GV: Treo hai bản đồ hình 8, 9
( trang 13- SGK) hoặc yêu cầu học sinh
quan sát trong SGK thảo luận theo
nhóm/bàn về:
? Cho biết điểm giống và khác nhau
giữa bản đồ hình 8 , 9
? Mỗi mét trên bản đồ tương ứng với
khoảng cách bao nhiêu so với thực tế ?

? Vậy hãy nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
HS trả lời, HS khác nhận
xét
Là tỷ số giữa khoảng
cách trên bản đồ so với
khoảng cách tương ứng

trên thực tế .
HS: Tháo luận (3p) rồi
đại diện nhóm lên báo
cáo, các nhóm khác bổ
sung .
- Bản đồ hình 8, 9 cùng
thể hiện một lảnh thổ
nhưng có tỷ lệ khác nhau
( Hình 8 - 1: 7500, hình
9- 1:15.000
- Hình 8 : 1 cm trên bản
đồ tương ứng với khoảng
cách với 7500 cm so với
thực tế .
Hình 9 :1 cm trên bản đồ
tương ứng với khoảng
cách với 15000 cm so
với thực tế .
Cá nhân HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung
HS: Theo dõi
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên
mặt phẳng của giấy, tương đối
chính xác về một khu vực hay
toàn bộ bề mặt trái đất .
2. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ :
(17 phút)
a. Tỷ lệ bản đồ
Là tỷ số giữa khoảng cách trên
bản đồ so với khoảng cách

tương ứng trên thực tế .
b. ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ
bản đồ cho ta biết khoảng cách
trên bản đồ đã thu nhỏ bao

GV: Nguyễn Thị Họp
9
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

GV: Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai
dạng:
+ Tỷ lệ số: (VD: 1:1.000.000;
1:500.000…).
+ Tỷ lệ thước : Được vẽ dưới dạng một
thước đo đã tính sẵn mỗi đoạn có ghi số
đo dài dài tuơng ứng trên thực địa .
GV : Cho HS đọc :
Những bản đồ tỉ lệ nhỏ. Tiêu chuẩn
phân loại các tỷ lệ bản đồ .
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung trong
SGK, nêu trình tự cách đo tính khoảng
cách dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số .
GV: Cho HS làm việc theo nhóm ( 4p)
như sau :
Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực địa
theo đường chim bay từ Khách sạn Hải
Vân đến khách sạn Thu Bồn

Nhóm 2: Đo tính khoảng cách thực từ
Khách sạn Hòa Bình đến khách sạn
Sông Hàn .
Nhóm 3: Đo tính chiều dài đường
Phan Bội Châu .
Nhóm 4: Đo tính chiều dài đường
Nguyễn Chí Thanh
( Lý Thường Kiệt đến Quang Trung ) .
GV: Nhận xét, kết luận
.
HS tự đọc
HS: Thảo luận rồi đại
diện nhóm lên báo cáo,
các nhóm khác bổ sung.
nhiêu lần so với kích thước
thực của chúng trên thực tế.
- Có hai dạng biểu hiện tỷ lệ.
+ Tỷ lệ số.
+ Tỷ lệ thước.
2.Đo tính khoảng cách thực
địa dựa vào tỷ lệ thước hoặc tỉ
lệ số trên bản đồ :
( 15 phút)
IVCủng cố: (5phút )
Trên bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1: 6000.000. Khoảng cách giữa Vinh và Huế đo được 5,5cm .Vậy trên
thực địa khoảng cách theo đường chim bay giữa 2 thành phố là bao nhiêu?330 km
V.Hướng dẫn về nhà: (1 phút )
- Làm bài tập 2,3( Tr 4 SGK)
- Đọc trước bài mới.


GV: Nguyễn Thị Họp
10
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

TUẦN 4 Ngày soạn: 11/9/2012
TIẾT 4 Ngày dạy: 13/9/2012
Bài 3: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS nêu được các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Trình bày được các khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm .
2. Kĩ năng:
Xác định được phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm trên bản đồ, quả địa cầu.
3. Thái độ:
Nhận thức được vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập địa lý
B/ CHUẨN BỊ:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ Đông Nam Á
C/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, gởi mở, diễn giảng …
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp: (1phút )
II. Kiểm tra bài cũ: (5phút ) :
1. Tỉ lệ bản đồ là gì? chữa bài tập 2 (tr 14- SGK)
2. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Chữa bài tập 3 (tr14- SGK)
III. Giới thiệu vào bài mới: (2phút )
Khi sử dụng bản đồ, chúng ta cần biết những quy ước về phương hướng của bản đồ, đồng thời cũng
cần biết cách xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ, nghĩa là phải biết cách xác định tọa độ địa lý

của bất cứ địa điểm nào trên bản đồ. Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta những kiến thức đó.
4.Nội dung bài giảng :

GV: Nguyễn Thị Họp
11
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6


GV: Nguyễn Thị Họp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNG CỦA HS: NỘI DUNG BÀI HỌC :
HOẠT ĐỘNG 1:
GV: Giới thiệu 8 hướng chính trên
bản đồ
GV: Giới thiệu: Muốn xác định
phương hướng trên bản đồ, chúng ta
cần phải dựa vào các đường kinh
tuyến, vĩ tuyến. ta cần nhớ phần chính
giữa của bản đồ bao giờ cũng được
qui ước là phần trung tâm. Từ trung
tâm ta xác định:
- Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ
hướng Bắc
- Đầu phia dưới kinh tuyến chỉ
hướng nam
- Đầu bên phải các vĩ tuyến chỉ
hướng đông
- Đầu bên trái các vĩ tuyến chỉ hướng
tây
GV: Dùng bản đồ để HS xác định 8

hướng chính trên bản đồ
GV: Giới thiệu cách xác định
phương hướng trên bản đồ không có
kinh- vĩ tuyến
GV : Treo bản đồ ĐNÁ
Yêu cầu HS xác định các hướng: Bắc,
Nam, Đông, Tây trên bản đồ
GV: Chuyển ý: Hệ thống KT, VT không chỉ có tác
dụng xác định phương hướng mà còn để xác định vị
trí của một điểm qua kinh độ, vĩ độ. Vậy cụ thể cách
tính, xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiêủ ở
phần 2.
HOẠT ĐỘNG 2 :
GV: Vị trí một điểm trên bản đồ, quả
địa cầu được xác định là chỗ cắt nhau
cuả hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến
đi qua điểm đó.
GV yêu cầu HS Quan sát hình
11SGK và cho biết:
? Hãy tìm điểm C trên hình 11 là chỗ
gặp nhau cuả đường kinh tuyến và
vĩ tuyến nào?
GV: Hướng dẫn HS cách xác định
khoảng cách từ điểm C đến kinh
tuyến gốc: 20
o
( kinh độ của điểm C)
khoảng cách từ điểm C đến vĩ tuyến
gốc: 10
o

( Vĩ độ của điểm C)
? Vậy kinh độ của một địa điểm là gì
? Vĩ độ của một địa điểm là gì
HS: Nghe và theo dõi
1 HS Xác định trên bản
đồ. HS lớp theo dõi, nhận
xét
1 HS xác đinh, chỉ bản
đồ, HS lớp theo dõi nhận
xét.
1 HS xác định trên bảng
- Kinh tuyến: 20
o
T
- Vĩ tuyến 10
o
B
1 HS trả lời, HS lớp nhận
xét, bổ sung
1. Phương hướng trên bản đồ:
- Phương hướng chính trên bản
đồ ( có 8 hướng chính)
- Cách xác định phương hướng
trên bản đồ:
+ với bản đồ có kinh tuyến, vĩ
tuyến phải dựa vào các đường
kinh tuyến và vĩ tuyến
+ Với bản đồ không vẽ kinh, vĩ
tuyến phải dựa vào mũi tên chỉ
hướng bắc để xác định phương

hướng.
2. Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý :

12
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

IV Củng cố: (5p)
1. GV treo bản đồ: Yêu cầu 1 HS xác định các hướng chính trên bản đồ
2. Thế nào là kinh độ? Vĩ độ của một địa điểm
3. Cách ghi tọa độ địa lí của một địa điểm
V. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập phần 3 sgk/16,17
TUẦN 5 Ngày soạn: 11/9/2012
TIẾT 5 Ngày dạy: 13/9/2012
Bài 3: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ (tt)
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Củng cố khái niệm kinh độ, vĩ độ của một đại điểm
- Nhắc lại cách xác định tọa độ địa lí của một địa điểm

GV: Nguyễn Thị Họp
13
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

2/ Kĩ năng: Thực hành xác định phương hướng trên bản đồ, tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản
đồ.

B/ CHUẨN BỊ:
- Bản đồ các nước khu vực Đông Nam Á
- Phóng to Hình 13 sgk
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, thực hành.
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ Ổn định lớp:1’
II/ Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kinh độ, vĩ độ của 1địa điểm là gì?
III/ Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Bài tập thực hành (Bài tập 3
sgk/16,17)
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS:
- Tìm vị trí của các địa danh:
Thủ đô Hà Nội; Gia-các-ta; Cu-
a-la-lăm-pơ; Ma-ni-la; Băng-
Cốc; Viêng chăn
- Mỗi địa danh nói trên là thủ đô
của quốc gia nào?
Hoạt động 2: Thực hành xác
định phương hướng trên bản
đồ
GV: Giao nhiệm vụ cho các
nhóm học sinh thực hành làm
bài tập 3 a sgk/16
- Nhóm 1,2: Xác định hướng
bay từ:
+ Hà Nội →Viêng chăn

+ Hà Nội → Gia-các-ta
+ Hà Nội → Ma-ni-la
- Nhóm 3,4: Xác định hướng
bay từ:
+ Cu-a-la-lăm-pơ → Băng Cốc
+ Cu-a-la-lăm-pơ → Ma-ni-la
+ Ma-ni-la → Băng cốc
Hoạt động 3: Thực hành xác
định tọa độ địa lí của một địa
điểm
1 HS xác định trên bản đồ,
HS lớp theo dõi, nhận xét.
HS làm việc theo nhóm, báo
cáo kết quả.
3/ Bài tập:
a/ Hướng bay từ:
- Hà Nội →Viêng chăn: Tây nam
- Hà Nội → Gia-các-ta: Nam
- Hà Nội → Ma-ni-la: Đông nam
- Cu-a-la-lăm-pơ → Băng Cốc: Tây
bắc
- Cu-a-la-lăm-pơ → Ma-ni-la: Đông
bắc
- Ma-ni-la → Băng cốc: Tây nam
b/ Tọa độ địa lí của các địa điểm:


GV: Nguyễn Thị Họp
14
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013

GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

-Yêu cầu HS làm bài tập 3b vào
vở.
- HS tự làm trong 3 phút
GV: yêu cầu:
+1 HS ghi trên bảng
+Gọi một số HS để kiểm tra
chấm điểm vở
- Yêu cầu HS tìm địa điểm có
tọa độ đã cho trên bản đồ
- Xác định phương hướng trên
bản đồ.
GV: Nhận xét, kết luận
- 1 HS ghi trên bảng, HS
dưới lớp nhận xét, sữa sai
- 1 HS xác định trrn bảng,
HS lớp nhận xét, bổ sung
- Xác định phương hướng
trên bản đồ
130
o
Đ 110
o
Đ
A B
10
o
B 10
o

B
130
o
Đ
C
0
o
c/ HS tìm bản đồ
d/ Hướng đi từ :
O đến A: Nam- bắc
O đến B: Tây- đông
O đến C: Bắc- nam
O đến D: Đống- tây
IV/ Củng cố;
Yêu cầu HS nhắc lại:
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ
- Cách ghi tọa độ địa lí của một địa điểm
- Cách xác định tọa độ của một địa điểm trên bản đồ
V/ Dặn dò: Trả lời câu hỏi và làm các bài tập 1,2 sgk/17
Chuẩn bị bài mới “ Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ”
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 6: Ngày soạn: 17/9/2012
TIẾT 6: Ngày dạy: 19/9/2012
Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nêu được kí hiệu bản đồ là gì.

GV: Nguyễn Thị Họp

15
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

- Nêu được các đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ .
2. Kĩ năng:
- Đọc được các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao
của địa hình (các đường đồng mức)
3. Thái độ :
Nghiêm túc, cẩn trọng khi đọc bản đồ.
B/ CHUẨN BỊ:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam; bản đồ kinh tế Việt Nam, bản đồ tự nhiên khu vực ĐNÁ
C/ PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp, giải thích…
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định lớp: (1p)
II. Kiểm tra bài cũ: (5p): 120
o
Đ
- Xác định trên bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á vị trí một chiếc tàu đắm ở tọa độ
20
o
B
III. Giới thiệu vào bài mới: 32’
Bất cứ bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống kí hiệu để biểu hiện các đối
tượng địa lý về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không gian…Cách biểu hiện loại yếu tố này ra
sao, để hiểu được nội dung, ý nghĩa của kí hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu kí hiệu
bản đồ
GV: Giới thiệu một số bản đồ.

Để thể hiện các đối tượng địa lí
trên bản đồ, người ta dùng các kí
hiệu.
GV: Cho HS quan sát Bản đồ tự
nhiên Việt Nam một số kí hiệu về
các đối tượng địa lí trên bản đồ
(sông ngòi, khoáng sản, )
Cho HS quan sát bản đồ kinh
tế Việt Nam một số kí hiệu về các
đối tượng (trung tâm kinh tế, vùng
trồng cây lương thực, các nhà
máy thủy điện )
? Qua quan sát, hãy cho biết các
loại kí hiệu thường được dùng để
thể hiện các đối tượng địa lí trên
bản đồ
? Dựa vào đâu để hiểu được các kí
hiệu của bản đồ
? Em hãy cho VD:
HS Nghe và ghi
HS nghe và quan sát nhận
dạng kí hiệu
HS trả lời: Kí hiệu điểm, kí
hiệu đường, kí hiệu diện tích.
HS: Dựa vào bảng chú giải
HS cho VD, HS khác nhận
xét, bổ sung
I.Các loại kí hiệu bản đồ
18’
Kí hiệu bản đồ dùng để

biểu hiện vị trí, đặc
điểm của các đối tượng
địa lí được đưa lên bản đồ
- Ba loại kí hiệu thường
được sử dụng để thể hiện
các đối tượng địa lí trên
bản đồ: kí hiệu điểm,
đường , diện tích .
Muốn hiểu được các kí
hiệu cần phải đọc bản chú
giải.

GV: Nguyễn Thị Họp
16
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

- Những đối tượng địa lí nào
thường dùng kí hiệu điểm.
- Những đối tượng địa lí nào
thường dùng kí hiệu đường
- Những đối tượng địa lí nào
thường dùng kí hiệu diện tích.
GV: Dựa vào hình 15 sgk
? Cho biết các dạng kí hiệu được
sử dụng trên bản đồ
GV: Yêu cầu HS tìm trên bản đồ
tự nhiên và kinh tế Việt Nam các
đối tượng địa lí được biểu hiện
cho mỗi dạng kí hiệu kể trên

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách
biểu hiện địa hình trên bản đồ
GV: Cho HS quan sát bản đồ địa
hình Việt Nam, độ cao địa hình
được biểu hiện như thế nào?
GV: Ngoài cách biểu hiện bằng
thang màu, người ta còn biểu hiện
độ cao bằng đường đồng mức
(đường đẳng sâu).
GV: Cho học sinh đọc thuật ngữ :
xem hình 16. cho biết
? Mỗi lát cắt cách bao nhiêu mét ?
? Dựa vào khoảng cách các đường
đồng mức ở hai sườn núi Đông và
sườn Tây cho biết sườn nào có độ
dốc lớn ?
GV: Tương tự biểu hiện độ sâu
của địa hình người ta dùng các
đường đẳng sâu.
Các đường đồng mức và đường
đẳng sâu cùng dạng kí hiệu , song
biểu hiện kí hiệu lại ngược
nhau .Ví dụ độ cao số dương : 100
m, 500m còn độ sâu số âm :
- 100m , -500m .
HS: Trả lời
HS Tìm và chỉ bản đồ.
HS: Độ cao của địa hình được
biểu hiện bằng thang màu.
HS: Thảo luận nhóm/ bàn, báo

cáo kết quả theo yêu cầu của
GV.
- Một số dạng kí hiệu được
sử dụng để thể hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ: kí
hiệu hình học, kí hiệu chữ,
kí hiệu tượng hình.
2/ Các cách thể hiện độ
cao của địa hình trên bản
đồ : 14’
Độ cao của địa hình trên
bản đồ được biểu hiện
bằng thang màu hoặc
đường đồng mức
IV. Củng cố: 5’
- Tại sao khi sử dụng bản đồ ta phải dùng bảng chú giải ?
- Để biểu hiện độ cao của địa hình ta phải làm như thế nào ?
V.Hướng dẫn về nhà :2’
- Học bài.
- Ôn lại các bài học từ bài 1 đến bài 5 để tiết sau ôn tập

GV: Nguyễn Thị Họp
17
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

* Rút kinh ngiệm:
TUẦN 7: Ngày soạn: 25/9/2012
TIẾT 7: Ngày dạy: 27/9/2012
ÔN TẬP

A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:Củng cố kiến thức về:
- Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái đất

GV: Nguyễn Thị Họp
18
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

- Khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ
tuyến bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu đông, nửa cầu tây.
- khái niệm bản đồ, phương hướng trên bản đồ, một số yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ
bản đồ, lưới kinh, vĩ tuyến.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng trình bày một nội dung kiến thức địa lí cơ sở.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ địa lí đơn giản.
3/ Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác tích cực.
B/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, quả địa cầu, một số bản đồ có liên quan đến phân ôn tập
Học sinh: Ôn tập các bài: từ bài 1 đấn bài 5 sgk
C/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ Ổn định lớp:
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Ôn tập:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Vị trí,hình dạng
và kích thước của Trái đất
? Hãy kể tên các hành tinh trong

hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần
Mặt trời.
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy
theo thứ tự xa dần Mặt trời trong
các hành tinh?
GV: Yêu cầu HS ghi lại các
thông tin sau nói về Trái Đất.
- Hình dạng của trái Đất
- Độ dài của bán kính và đường
xích đạo của Trái đất là bao
nhiêu km
GV Cho HS xem lại hình minh
họa
? Em hãy nhắc lại các khái niệm
đã học: Kinh tuyến, vĩ tuyến ,
Cá nhân HS trả lời, HS lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung
HS : Kể tên các hành tinh trong
Hệ mặt trời .
HS: Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba
theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
1 HS ghi trên bảng, HS dưới lớp
tự nhớ và ghi lại vào vở
- Trái Đất có dạng hình cầu
- Bán kính : 6370 Km
- Xích đạo : 40076 Km .
1.Vị trí,hình dạng và kích
thước của Trái đất :
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba
trong số 8 hành tinh theo thứ

tự xa dần Mặt Trời.
- Trái Đất có dạng hình cầu
có:
+ Bán kính : 6370 Km
+Xích đạo : 40076 Km .

GV: Nguyễn Thị Họp
19
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

kinh tuyến gốc , vĩ tuyến gốc là
gì ?
GV: Yêu cầu 1 HS minh họa các
khái niệm vừa nêu trên quả Địa
cầu.
Hoạt động 2: Bản đồ
? Bản đồ là gì.
? Tỉ lệ bản đồ là gì. Ý nghĩa số
tỉ lệ.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập vận
dụng.
Bài tập: Bản đồ có tỉ lệ
1: 150 000. Hãy tính khoảng
cách giữa hai địa điểm A và B
trên thực tế là bao nhiêu km khi
khoáng cách đó trên bản đồ như
sau:
a. 2 cm b. 5cm c. 15cm
Hoạt động 3: Phương hướng

trên bản đồ
GV: Yêu cầu 1 HS vẽ 8 hướng
chính trên bản đồ
? Nêu cách xác định phương
hướng trên bản đồ.
Lần lượt từng HS trả lời theo
yêu cầu của GV, HS lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung.
1 HS dùng quả Địa cầu minh
họa, HS lớp theo dõi sữa sai nếu
có.
HS trả lời, HS lớp theo dõi nhận
xét.
HS làm việc theo nhóm nhỏ, đại
diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm còn lại nhận xét.
1 HS vẽ trên bảng, HS lớp theo
dõi nhận xét.
1 HS trình bày, HS lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung
Kinh tuyến : đường nối liền
hai điểm cực bắc và cực nam
trên bề mặt quả địa cầu.
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên
bề mặt quả địa cầu vuông góc
với kinh tuyến.
- Kinh Tuyến gốc là đường
kinh tuyến O
0
đi qua đài thiên

văn Grin – uyt ở ngoại ô
thành phố Luân Đôn (nướn
Anh )
- Vĩ Tuyến gốc : Vĩ tuyến số
O
0
là đường xích đạo.
2. Bản đồ:
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
tương đối chính xác về một
khu vực hay toàn bộ bề mặt
Tái Đất.
- Tỉ lệ bản đồ: Là tỷ số giữa
khoảng cách trên bản đồ so
với khoảng cách tương ứng
trên thực tế .
Tỉ lệ bản đồ cho ta biết
khoảng cách trên bản đồ đã
thu nhỏ bao nhiêu lần so với
kích thước thực của chúng
trên thực tế.
3. Phương hướng trên bản
đồ , kinh độ, vĩ độ và tọa độ
địa lí :

GV: Nguyễn Thị Họp
20
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6


? Cách xác định kinh độ, vĩ độ
địa lí ( tọa độ địa lí) của một địa
điểm trên bản đồ.
? yêu cầu HS tìm trên quả Địa
cầu các địa điểm có tọa độ địa lí:
80
o
Đ 60
o
T
A B
30
o
N 40
o
B
? Người ta thường biểu hiện các
đối tượng địa lí trên bản đồ bằng
các loại kí hiệu nào.
? Cách biểu hiện độ cao của địa
hình trên bản đồ.
GV: Cho HS xem độ cao của
một ngọn núi được biểu hiện
bằng đường đồng mức. Yêu cầu
HS cho biết đặc điểm độ dốc của
các sườn núi.
1 HS nêu cách xác định, HS lớp
theo dõi nhận xét, bổ sung.
1 HS tìm và xác định trên quả
Địa cầu, HS khác nhận xét.

HS trả lời, HS khác nhận xét.
Muốn xác định phương hướng
trên bản đồ người ta phải dựa
vào các đường kinh tuyến, vĩ
tuyến.
+ Đầu trên các kinh tuyến chỉ
hướng Bắc.
+ Đầu dưới các kinh tuyến
chỉ hướng Nam.
+ Đầu bên trái các đường vĩ
tuyến chỉ hướng Tây.
+ Đầu bên phải các đường vĩ
tuyến chỉ hướng Đông.
Nếu trên bản đồ không có các
đường kinh tuyến , vĩ tuyến
thì dựa vào mũi tên chỉ hướng
Bắc trên bản đồ để xác định
hướng Bắc sau đó tìm các
hướng còn lại.
- Kinh độ:
- Vĩ độ:
- Kinh độ và vĩ độ của một địa
điểm gọi chung là tọa độ địa lí
của điểm đó.
- Các loại kí hiệu: Kí hiệu
điểm, đường, diện tích.
- Độ cao của địa hình được
biểu hiện bằng thang màu
hoặc đường đồng mức
(đường đẳng cao).

IV/ Dặn dò:
Ôn bài để tiết sau kiểm tra 1 tiết
TUẦN 8: Ngày soạn:02/10/2012
TIẾT 8: Ngày dạy: 04/10/2012

KIỂM TRA 1 TIẾT
A/ MỤC TIÊU:

GV: Nguyễn Thị Họp
21
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Nhận biết, Thông hiểu và vận dụng của học
sinh sau khi học chương I “TRÁI ĐẤT”
1. Vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất
2. Bản đồ. Tỉ lệ bản đồ
3. Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ vĩ độ và tọa độ địa lí.
4. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một
cách kịp thời.
B/ CHUẨN BỊ: Pho to đề kiểm tra
C/ PHƯƠNG PHÁP: Tự luận
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ Ổn định lớp:
II/ Kiểm tra:
- Phát đề kiểm tra
- Thu bài
- Nhận xét sự chuẩn bị và thái độ học bài, làm bài của học sinh
III/ Dặn dò:

Chuẩn bị bài sau “ Sự vận động tự quay quanh trục của Trái


TUẦN 8: MA TRẬN ĐỀ
TIẾT 8 KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6
Chủ đề (nội
dung chương)/
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng

GV: Nguyễn Thị Họp
22
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

mức độ
Hình dạng, kích
thước của Trái
Đất và hệ thống
kinh, vĩ tuyến
Khái niệm kinh
tuyến
Trên quả Địa cầu, nếu
cách 10
o
ta vẽ một kinh
tuyến, thì có tất cả bao
nhiêu kinh tuyến
1 câu
3 điểm

Bản đồ, tỉ lệ bản
đồ
Khái niệm bản
đồ
- Vai trò của bản đồ
trong việc giảng dạy
và học tập Địa lí
- Ý nghĩa của tỉ lệ
bản đồ
Dựa vào tỉ lệ bản đồ
tính khoảng cách giữa
hai địa điểm trên thực tế
2 câu
5 điểm
Kí hiệu bản đồ Các loại kí hiệu
thường sử dụng
trên bản đồ
1 câu
2 điểm
Tổng 3 ý/3 câu
4,5 điểm
2 ý/2 câu
2,5 điểm
2 ý/2 câu
3,0 điểm
4 câu
10 điểm
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Câu 1: (3đ)

a. Kinh tuyến là gì?
b. Trên quả Địa cầu, nếu cách 10
o
ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến
Câu 2: ( 2đ)
Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập Địa lí?
Câu 3: (3đ)
a. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết đều gì?
b. Bản đồ có tỉ lệ: 1:5000 000. Em hãy cho biết 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên
thực địa.
Câu 4 (2đ)
Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? Cho VD cụ
thể cho từng loại kí hiệu.



THỐNG KÊ ĐIỂM
TT Lớp
Tống số HS Điểm đạt

GV: Nguyễn Thị Họp
23
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

Giỏi Khá Trung bình
Yếu
1 6 35
TUẦN 9: Ngày soạn: 9/10/2012
TIẾT 9: Ngày dạy: 11/10/2012

Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ .
A/ MỤC TIÊU:

GV: Nguyễn Thị Họp
24
TRƯỜNG THCS DTNT MINH LONG Năm học: 2012- 2013
GIÁO ÁN: ĐỊA LÍ 6

1. Kiến thức:
- Trình bày được sự chuyển động tự quay quanh trục và quanh mặt trời của trái đất : Hướng
chuyển động của nó là từ Tây sang Đông,thời gian tự quay một vòng quanh trục của Trái đất là
24
h
( một ngày đêm) , quỹ đạo và tính chất của chuyển động .
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận chuyển của trái đất quanh trục hiện tượng ngày và đêm kế
tiếp nhau ở khắp mọi nơi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng hình vẽ để mô tả sự chuyển động tự quay của trái đất quanh mặt trời : dựa vào hình vẽ mô
tả hướng chuyển động tự quay , sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt trái đất. Và dựa
vào hìn vẽ mô tả hướng chuyển động , quỹ đạo, chuyển động , độ nghiêng và hướng nghiêng của trục
trái đất chuyển động trên quỹ đạo , trình bày hiện tượng ngày , đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau
trên trái dất theo mùa.
- Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Tư duy : tìm kiếm , xử lí thông tin qua bài viết hình vẽ bản đồ về sự vận động tự quay quanh trục của
tráI đất và hệ quả của nó ( Khu vực giờ trên tráI đất , hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên tráI đất .
- Giao tiếp : Phản hồi lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ , ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc
theo nhóm .
- Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao , thời gian khi trình
bày kết quả của nhóm và tập thể lớp.

3. Thái độ : Học sinh hứng thú học môn địa .
B/ CHUẢN BỊ:
1. Giáo viên:
- Quả địa cầu.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước .
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực .
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp: (1phút)
II. Kiểm tra bài cũ : (4phút )
Sửa và trả bài kiểm tra
III. Bài mới:34’
Trái đất có nhiều vận động. Trong đó có vận động tự quay quanh trục là vận động chính. Bài hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu về vận động tự quay quanh trục củaTrái Đất và các hệ quả của nó.
Hoạt động của GV : Hoạt động của trò: Nội dung bài :
Hoạt Động 1 :
GV: Quả địa cầu là mô hình của
Trái Đất, biểu hiện hình dáng thực
tế của Trái Đất được thu nhỏ lại.
I. Sự vận động của Trái Đất quanh
trục:
( 17 phút)

GV: Nguyễn Thị Họp
25

×