Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

GIÁO án địa 7 kì i hay, chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.6 KB, 96 trang )


TUẦN 1: Ngày soạn:
TIẾT 1: Ngày dạy:
PHẦN MỘT
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh trình bày được quá trình phát triển và tình hình tăng dân số thế giới
- Nguyên nhân và hậu quả của việc tăng dân số.
2 . kĩ năng:
- Học sinh đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số
- Đọc biểu dồ tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới
3. Thái độ:
-Học sinh hiểu biết và vận động mọi người thực hiện chính sách dân số của nhà nước.
* Tích hợp: HS biết tình hình gia tăng dân số thế giới , hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường.
Từ đó có thái độ ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
B/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, phóng to tháp tuổi (SGK)
2.Học sinh: SGK, dụng cụ học tập .
C/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, vấn đáp, phân tích
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I.Ổn định lớp 1
/

II.Giới thiệu bài mới.1
/

Số dân trên Trái Đất không ngừng tăng lên và tăng nhanh trong thế kỷ xx.Trong đó các nước đang
phát triển có tốc độ gia tăng tự nhiên rất cao. Đây là một trong những vấn đề toàn cầu của xã hội loài


người.
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
13
/
Hoạt động 1: Trực quan, vấn đáp
Tìm hiểu về dân số, nguồn lao động
B1: HS đọc thuật ngữ “dân số”
? Điều tra dân số để làm gì?

GV: Sau khi điều tra dân số, người ta
thể hiện dân số trên tháp tuổi.
B2 : GV cho HS quan hình 1.1
Hướng dẫn HS quan sát tháp tuổi gồm
có 3 bộ phận: đáy tháp ltuổi dưới lao
động, thân tháp ltuổi lao động và đỉnh
tháp ltuổi ngoài lao động.
Quan sát tháp tuổi hình 1.1 cho biết:
?Trong tổng số trẻ em mới sinh ra cho
đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao
nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
? Sự khác nhau của hai tháp tuổi ?
HS đọc
HS: Điều tra dân số để
biết tình hình dân số
nguồn lao động của địa
phương .
HS: Gần 6 triệu bé trai và
gần 6 triệu bé gái.

1.Dân số, nguồn lao
động
-Dân số được thể hiện
cụ thể bằng tháp tuổi .
-Tháp tuổi cho ta biết
giới tính, nguồn lao
động của địa

1

15
/
10

HS
Hoạt động 2: Phân tích , vấn đáp
GV hướng dẫn HS quan sát H1.2
? Tình hình dân số thế giới từ đầu
công nguyên đến đầu thế kỉ XIX.
Nguyên nhân
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm
nào. Nguyên nhân
GV: Dân số tăng vọt dẫn đến bùng nổ
dân số
? Dân số tăng vọt vào năm nào.
GV: Cho HS dựa vào Hình 1.3, h 1.4
cho biết:
? Trong giai đoạn từ năm 1950 đến
năm 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia
tăng dân số cao hơn? Tại sao?

? Dân số tăng quá nhanh đối với các
nước đang phát triển có ảnh hưởng như
thế nào tới sự phát triển kinh tế-xã hội?
? Để hạn chế tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên, các nước trên thế giới đã có
những biện pháp gì
GV: Liên hệ Việt Nam
* Tích hợp: Giáo dục HS có thái độ
ủng hộ các chính sách và các hoạt
động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp
lí.
HS: Tháp trái: Trẻ em sinh
ra (dưới lao động) nhiều
hơn tháp phải.
Tháp phải:Lao dộng và
ngoài lao động nhiều hơn
tháp trái

HS: Tăng chậm chạp
Nguyên nhân: Dịch bệnh,
HS: Tăng nhanh

HS: Tăng nhanh từ năm
1804, tăng vọt từ năm
1960.
HS: Do kinh tế xã hội phát
triển, y tế tiến bộ
HS: Dân số tăng vọt từ
những năm 50 của thế kỉ
XX

HS: trả lời
HS: Tạo sức ép về việc
làm, môi trường, phúc lợi
xã hội, môi trường, kìm
hãm sự phát triển kinh tế
xã hội…
HS: Thực hiện tốt chính
sách dân số
phương…
2.Dân số thế giới
tăng nhanh trong thế
kỉ XIX và XX
- Trong nhiều thế kỉ,
dân số thế giới tăng
hết sức chậm chạp.
Nguyên nhân do dịch
bệnh, đói nghèo,
chiến tranh.
- Từ năm đầu thế kỉ
XIX đến nay, dân số
thế giới tăng nhanh.
Nguyên nhân: Do có
những tiến bộ về kinh
tế- xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân
số:
Từ những năm 50
của thế kỉ XI X, bùng
nổ dân số diễn ra ở
các nước đang phát

triển châu Á, châu
Phi, Mỹ Latinh do các
nước này giành độc
lập, đời sống được cải
thiện và những tiến bộ
y tế làm giảm nhanh tỉ
lệ tử vong, trong khi tỉ
lệ sinh vẫn cao.
- Sự bùng nổ dân số
ở các nước đang phát
triển đã tạo sức ép về
việc làm, môi trường,
phúc lợi xã hội, môi
trường, kìm hãm sự
phát triển kinh tế xã
hội …
- Các chính sách dân
số và phát triển
KTXH góp phần hạ
thấp tỉ lệ tăng dân số
ở nhiều nước.

2

IV. Củng cố:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 2
V.Dặn dò :1

- Học bài .
-Xem trước bài 2

-Chuẩn bị máy tính làm bài tập số 2
-Tìm một số tranh ảnh về 3 chủng tộc.
TIẾT 2: Ngày dạy:
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Ne-grô-it, ở-rô-pê-ô-it về hình
thái nên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ phân bố dân cư thế giới, các siêu đô thị trên thế giới, lược đồ phân bố dân cư châu Á
để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và châu Á
- Xác định trên lược đồ vị trí một số siêu đô thị.
3. Thái độ:
- HS có thái độ hoà đồng, không phân biệt, kì thị chủng tộc
B/ CHUẨN BỊ:
GV: lược đồ phân bố dân cư thế giới
Lược đồ phân bố dân cư châu Á
Phóng ta hình 2.2 sgk
HS: SGK, dụng cụ học tập
C/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết giảng, nhóm
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định lớp:1’
II. Kiểm tra bài cũ: 4’
a.Điều tra dân số vá tháp tuổi dân số cho ta biết điều gì?
b.Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số tế giới ?
III. Bài mới:36’
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm.Ngày nay con người sống khắp nơi trên
Trái Đất có nơi dân cư tập trung đông đúc, có nơi dân cư thưa thớt phụ thuộc vào tự nhiên

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20
/
16’
Hoạt động 1: Vấn đáp, thuyết giảng
Tìm hiểu về sự phân bố dân cư:
B1: GV hướng dẫn HS quan sát lược
đồ 2.1(SGK), cho biết:
? Những khu vực tập trung đông dân
? Hai khu vực có mật độ dân số cao
nhất
? Em có nhận xét gì về sự phân bố
HS xác định các khu vực
đông dân trên lược đồ
(Đông Á, Nam Á . . . . )
HS: Dân cư trên thế giới
1.Sự phân bố dân cư:
Dân cư thế giới phân

3

dân cư
?Tại sao có nơi dân cư đông đúc, có
nơi dân cư thưa thớt ?
GV: Chuẩn kiến thức
GV: Ngày nay con người sinh sống
được ở tất cả mọi nơi trên trái đất nhờ
tiến bộ KHKT.
Hoạt động 2: Nhóm, vấn đáp
Bước 1: Tìm hiểu về các chủng tộc.

HS đọc bảng tra cứu “chủng tộc”:
?Trên Trái Đất có bao nhiêu chủng
tộc chính
Bước 2: Nhóm :3
/
Quan sát H 2.2 xác định 3 chủng tộc
? Để xác định chủng tộc dựa vào đâu?
Nêu đặc điểm từng chủng tộc? (màu
da.tóc,mắt,mũi)
? Dân cư Châu Á, dân cư Việt Nam
chủ yếu thuộc chủng tộc nào
GV: Nhấn mạnh các chủng tộc chỉ
khác nhau về hình thái bên ngoài. Qua
đó giáo dục HS thái độ hoà đồng
không phân biệt, kì thị chủng tộc.
GV :Hương dẫn HS về sự hoà
huyết……….
Hiện nay ba chủng tộc đã sinh sống
làm việc ở tất cả các châu lục
phân bố không đều. Đông
nhất là Đông Á và Nam Á,
ở 2 cực Trái Đất dân cư
thưa thớt.
HS trả lời
HS; -Dân cư trên thế giới
thuộc 3 chủng tộc chính:
+Môn-gô-lô-it
+Nê-grô-it
+Ơ-rô-pê-ô-it
+Môn-gô-lô-it (da vàng,

tóc đen thẳng, mắt nhỏ có
lòng trắng đen và mũi
xẹp…)
+Nê-grô-it (da đen, tóc
xoăn, mắt to, mũi to nhưng
không cao…)
+Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng,
tóc nâu hay vàng, mắt có
màu xanh, mũi cao
thẳng… )
bố không đồng đều
+ Những nơi có điều
kiện sinh sống và giao
thông thuận tiện như
đồng bằng, đô thị hoặc
có khí hậu đều hoà,ấm
áp có dân cư tập trung
đông đúc.
+ Các vùng núi, vùng
sâu, vùng xa, giao
thông khó khăn, khí
hậu khắt nghiệt… có
dân cư thưa thớt.
2.C ác chủng tộc:
- Dân cư trên thế giới
thuộc 3 chủng tộc
chính:
+Môn-gô-lô-it (da
vàng) chủ yếu sống ở
châu Á.

+Nê-grô-it (da đen) chủ
yếu sống ở châu Phi
+Ơ-rô-pê-ô-it (da
trắng ) chủ yếu sống ở
châu Âu.
IV. Củng cố: 3’
? HS xác định khu vực đông dân cư trên lược đồ?
? Căn cứ vào đâu phân chia chủng tộc?
V. Dặn dò: 1’
-Về nhà học bài
-Xem trước bài 3

4

+Các loại quần cư
+Vấn đề đô thị hoá
TUẦN 2: Ngày soạn:
TIẾT 3: Ngày dạy:
Bài 3: QUẦN CƯ, ĐÔ THỊ HÓA
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:HS
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật
độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2/ Kĩ năng:
- Đọc lược đồ các siêu đô thị thế giới nhận biết sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới
- Xác định trên lược đồ vị trí một số siêu đô thị.
3/ Thái độ: -HS có ý thức hình thành lối sống phù hợp nếp sống ở nông thôn .
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-Lược đồ phân bố dân cư thế giới.(SGK)
-Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới
-Một số thanh ảnh về đô thị
C/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, chứng minh, trực quan
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
I/ Ổn định lớp: 1’
II/ Kiểm tra bài cũ: 5’
? Dân cư trên thế giới thường sinh sống ở những khu vực nào? tại sao?
? Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư trên thế giới ra ba chủng tộc? Phân biệt ba chủng tộc trên
thế giới.
III/ Bài mới:
Từ xa xưa con người đã sống quây quần bên nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự
tự nhiên .Các làng mạc và đô thị dần dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
20’
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm,
chứng minh
-HS đọc thuật ngữ quần cư.
GV: Có hai kiểu quần cư chính:
Quần cư nông thôn và quần cư
thành thị
Cho học sinh quan sát H3.1; H3.2
sau đó cho học sinh
? so sánh về mật độ dân số, nhà
của, đường sá của hai kiểu quần
cư.
HS: thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày, các
nhóm nhận xét bổ sung
1.Quần cư nông thôn và

quần cư thành thị .

5

18
/
? Hoạt động kinh tế chủ yếu của
mỗi quần cư
GV: Chuẩn kiến thức, bổ sung
? Lối sống ở nông thôn có gì khác
với lối sống thành thị? Nêu dẫn
chứng.
GV Phân tích từng quần cư để
GD HS sống ở quần cư nào cũng
cần tri thức → khoảng cách 2 quần
cư giảm dần….
Hoat động 2:Vấn đáp, Trực
quan
B1: Đô thị xuất hiện khi nào do
đâu?
GV: Đô thị hoá là xu thế tất yếu
của thế giới
? Đô thị xuất hịên ngành kinh tế
nào phát triển mạnh?
B
2
:Khi nào đô thị trở thành siêu đô
thị
B
3

:Quan sát h3.3 có bao nhiêu siêu
đô thị ở từng châu lục
HS đọc “các đô thị . . đang phát
triển”
? Em có nhận xét gì về tốc độ phát
triển của siêu đô thị ngày nay .
? Các siêu đô thị tự phát sẽ gây ra
hậu quả gì ?(môi trường, sức khoẻ,
giao thông, lương thực . . . )
GV: Đô thị phát triển nó để lại các
hậu quả nghiêm trọng về môi
trường, sức khỏe, giao thông
HS nêu dẫn chứng, HS
khác nhận xét.
HS: Thời Cổ Đại. Quá
trình tập trung mua bán
với nhau
HS: Thương nghiệp phát
triển kéo theo các ngành
khác ra đời …
HS: Nhiều đô thị phát triển
trở thành các siêu đô thị
HS: Châu Á 12 siêu đô thị,
Châu Âu 3 siêu đô thị,
châu Phi 2 siêu đô thị,
châu Mĩ 6 siêu đô thị.
HS: Tăng nhanh
HS: Nêu những hậu quả về
môi trường, giao thông,
sức khoẻ…

-Quần cư nông thôn có
mật độ dân số thấp; làng
mạc thôn xóm thường
phân tán gắn với đất canh
tác, đồng cỏ, đất rừng…
Kinh tế chủ yếu : nông,
lâm, ngư nghiệp.
- Quần cư thành thị dân
cư đông đúc, nhà cửa tập
trung với mật độ cao, kinh
tế chủ yếu là công nghiệp
và dịch vụ.
2. Đô thị hóa - Các siêu
đô thị:
- Đô thị hóa là xu thế phát
triển của thế giới ngày
nay . Số dân đô thị trên
thế giới ngày càng tăng,
hiện có khoảng một nửa
dân số thế giới sống trong
các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển
trở thành các siêu đô thị
IV/ Củng cố bài học: 3’
- Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là gì? Quần cư đô thị là gì?
- Đô thị hóa phát triển nó để lại những hậu quả gì?
V/ Dặn dò: 1’
- Về nhà làm bài tập bản đồ.

6


- Chuẩn bị bài “Thực hành “
TIẾT 4: Ngày dạy:
Bài 4: Thực hành
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức.Củng cố :
- Khái niệm dân số, khái niệm đô thị
- Sự phân bố dân cư, phân bố các siêu đô thị
2 .Kĩ năng.
- Tập học sinh làm việc theo nhóm trên bài tập
- Khai thác thông tin trên lược đồ
3.Thái độ:
Giáo dục lòng say mê học tập bộ môn
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phóng ta lược đồ hình 4.1 sgk
Biểu đồ tháp tuổi hình 4.2, hình 4.3 sgk
C/ PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp: trực quan, phân tích, thảo luận nhóm
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Ổn định lớp :1
/
II.Kiểm tra bài :2
/
a.Trình bày 2 loại hình quần cư?
b.Vấn đề đô thị diển ra như thế nào? Kể tên một số siêu đô thị ở Châu Á
III. Bài mới.
Chúng ta đã tìm hiểu song phần thành phần nhân văn của môi trương. Hôm nay ta tông kết lại
kiến thức qua bài thực hành.
Phương pháp Nội dung

Hoạt động 1: 12’ nhóm
-Quan sát h4.1 cho biết
? Nơi có mật độ dân số cao nhất là bao
nhiêu?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất là bao
nhiêu?
→Mật độ dân số nước ta là 246 ngườì/km
2
( 2003)
Hoạt động 2 : 13
/
nhóm
Yêu cầu hS thảo luận nhóm, đại diện nhóm
trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung
Quan sát h4.3 h4.3
- Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi sao 10
năm?
1. Bài tập 1
- Thị xã Thái Bình trên 3000 người/km
2
- Huyện Tiền Hải dưới 100 người /km
2
2.Bài tập 2
-Đáy nhỏ lại thân và đỉnh to hơn h4.2 → tuổi thọ
tăng

7

- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ?
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ

- Nhận xét chung về sự phát triển dân số của
TPHCM
Hoạt động 3 : 12
/
nhóm
Quan sát H4.4
Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á.
? Những khu vực tập trung đông dân.
? các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở
đâu ?HS: xác định lược đồ
- Tuổi lao động và người già tăng
- Tuổi dưới lao động giảm
→ Dân số Thành phố Hồ Chí Minh đang già đi
3.Bài tập 3:
- Đông Á, Nam Á,Đông Nam Á và ven biển
- Dân cư tập trung ven biển và các nơi có điều
kiện phát triển kinh tế.
IV.Đánh giá, nhận xét:3
/
- GV kiểm tra bài làm của HS vào vở
- Nhận xét thái độ học tập của HS
V.Dặn dò : 1
/
-Học bài
-Xem trước bài 5
-Vị trí môi trường đới nóng?
-Đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.

8


TUẦN 3: Ngày soạn:
TIẾT 5: Ngày dạy:
PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM

A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS
- Biết được vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích
đạo ẩm: Vị trí địa lí, đặc điểm.
2/ Kĩ năng:
- Đọc lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng xác định vị trí của đới nóng, vị trí môi trường
xích đạo ẩm.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dể nhận biết đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm
- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh
năm.
3/ Thái độ: Bồi dướng ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ các kiểu khí hậu thế giới
- Phóng to hình 5.2; H 5.3; H 5.4 sgk/ 17- 17
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phân tích, hoạt động nhóm
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ Ỏn định lớp:
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới:
Trên Trái Đất người ta chia thành ba đới : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. Môi trường xích
đạo là môi trường thuộc đới nóng có khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên

nơi đây phong phú. Đây là môi trường có rừng rậm xanh quanh năm .
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1:Đàm thoại, trực quan
Tìm hiểu về đới nóng.
GV hướng dẫn HS quan sát H5.1
- Xác định ranh giới của đới nóng
? Khu vực này có loại gió gì hoạt
động thường xuyên?
GV: Giới thiệu một số đặc điểm
chung của đới nóng
? Các kiểu môi trường đới nóng ?
HS: Xác định ranh giới
phía bắc, phía nam
HS: Tín phong Đông Băc,
Đông Nam thổi quanh năm
HS: Môi trường xích đạo,
I. ĐỚI NÓNG
Đới nóng trải dài từ
chí tuyến bắc xuống
chí tuyến nam
Gồm 4 kiểu môi

9

10

12’
Hoạt động 2: Trực quan, phân
tích, nhóm

Tìm hiểu về khí hậu môi trường
xích đạo ẩm
B1. HS xác định vị trí môi trường
xích đạo ẩm (5
0
B-5
0
N).H5.1
Nhóm 3
/
- Yêu cầu 1 HS xác định vị trí của
xinga po trên lược đồ
Hướng dẫn HS phân tích H5.2tìm
những đặc điểm của khí hậu môi
trường xích đạo ẩm
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung
bình các tháng trong năm cho thấy
nhiệt độ của Xin-ga-po có đặc điểm
gì?
? Lượng mưa cả năm khoảng bao
nhiêu? Sự phân bố lượng mưa trong
năm ra sao? Sự chênh lệch giữa
lượng mưa thấp nhất và tháng cao
nhất là khoảng bao nhiêu milimet?
Nhóm trình bày bổ sung GV kết
luận
Hoạt động 3: Trực quan ,vấn đáp
Tìm hiểu về rừng rậm xanh
quanh năm.
Hứơng dẫn HS quan sát H5.3 H5.4

? Rừng có mấy tầng chính? tại sao
rừng ở đây có nhiều tầng? sinh vật
trong rừng có đặc điểm gì?
GV hướng dẫn HS xem H5.5
? Trong môi trường xích đạo ẩm còn
có hệ sinh thái nào phát triển ?
GV. Liên hệ rừng ngặp mặn ở đồng
bằng sông Cửu Long Việt nam
(Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau ,kiên
Giang… trong việc trồng rừng và
nuôi trồng thuỷ sản….) Giáo dục ý
thức bảo vệ rừng.
môi trường nhiệt đới, môi
trường nhiệt đới gió mùa và
môi trường hoang mạc.
HS xác định
HS xác định
- Nhiệt độ TB năm: 25-
28
o
C ( cao)
- Biên độ nhiệt 3
o
C ( thấp)
 nóng quanh năm
- Mưa TB năm: 1500-
2500mm ( nhiều)
- Mưa nhiều quanh năm
HS: Do nắng nóng, mưa
nhiều ẩm độ cao tạo điều

kiên rừng rậm quanh năm
phát triển
HS: Rừng ngặp mặn phát
triển
trường: Môi trường
xích đạo, môi trường
nhiệt đới, môi trường
nhiệt đới gió mùa và
môi trường hoang
mạc.
II.MÔI TRƯỜNG
XÍCH ĐẠO
Môi trường xích đạo
ẩm chủ yếu nằm
trong khoảng từ 5
o
B
đến 5
o
N
1. Khí hậu:
Nắng nóng, ẩm và
mưa nhiều quanh
năm
2. Rừng rậm xanh
quanh năm:
- Do nắng nóng, mưa
nhiều ẩm độ cao tạo
điều kiên rừng rậm
quanh năm phát triển

- Cây rừng rậm rạp,
xanh tốt quanh năm,
nhiều tầng, nhiều dây
leo, nhiều chim thú…
Ở các vùng cửa
sông, ven biển có
rừng ngập mặn.

10

IV/ Củng cố: 4’
1. Yêu cầu Hs xác định vị trí đới nóng trên lược đồ hình 5.1; đọc tên các kiểu môi trường ở đới
nóng.
2. Nêu đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm
V. hướng dẫn về nhà và dặn dò: 2’
Học bài, chuẩn bị bài mới “ Môi trường nhiệt đới”
Hướng dẫn bài tập 4 sgk/19
* Rút kinh nghiệm

11

TIẾT 6: Ngày dạy:
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
môi trường nhiệt đới: Vị trí địa lí, đặc điểm môi trường
2/ Kĩ năng:
- Đọc lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng xác định vị trí môi trường nhiệt đới.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới
- Phân tích tranh ảnh nhận biết đặc điểm cảnh quan của môi trường nhiệt đới.

3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tập bộ môn. Ý thức bảo vệ môi trường.
* Tích hợp: Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hoá đất,
diện tích xa van và nửa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng. Từ đó giáo dục học sinh có ý thức
giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên; phê phán những hoạt động làm ảnh hưởng xấu tơi môi trường.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ các kiểu môi trường đới nóng.
- Phóng ta H 6.1; H 6.2; H 6.3; H 6.4
C/ PHƯƠNG PHÁP: trực quan, đàm thoại, thuyết giảng
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ Ổn định lớp: 1’
II/ Kiểm tra bài cũ: 4’
? Nêu vị của đới nóng. Kể tên các kiểu môi trường của đới nóng.
? Trình bày đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
III/ Bài mới:
Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về chí tuyến càng giãm dần, khu vực nhiệt
đới là nơi có dân đông trên thế giới.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
16’
Hoạt động1: Đàm thoại, thảo
luận nhóm
- Yêu cầu HS xác định vị trí của
môi trường nhiệt đới trên lược đồ
GV: Yêu cầu HS xác định vị trí
của hai địa danh: Ma-la-can ( Xu
Đăng) và Gia-me-na ( Sát) trên
lược đồ.
Cho HS hoạt động nhóm:
- Phân tích biểu đồ H 6.1; H 6.2,
nhận xét sự phân bố nhiệt độ và
lượng mưa trong năm của mỗi địa

phương.
- Tìm những điểm khác nhau về
khí hậu của hai địa phương.
+ Nhiệt độ
+ Thời gian khô hạn
+ Phân bố lượng mưa
- Rút ra đặc điểm chung của khí
HS: Xác định
HS: Thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ sung
Môi trường nhiệt đới
nằm 5
0
đến chí tuyến cả
2 bán cầu.
1. Khí hậu:
-Khí hậu môi trường
nhiệt đới nóng quanh
năm, có thời kì khô
hạn, càng gần chí tuyến
thời kì khô hạn càng
dài, biên độ nhiệt trong
năm càng lớn.
Lượng mưa TB năm từ

12

20’
hậu nhiệt đới

Hoạt đông 2 : Đàm thoại ,
thuyết giảng
GV: Thuyết giảng về thiên nhiên
của môi trường nhiệt đới thay đổi
theo mùa.
? Đất đai sẽ như thế nào khi mưa
tập trung vào một mùa.
Qua phần trả lời của HS, GV giải
thích và làm rõ sự thoái hoá đất ở
môi trường nhiệt đới.
Tích hợp: Biết hoạt động kinh tế
của con người là một trong những
nguyên nhân làm thoái hoá đất,
diện tích xa van và nửa hoang mạc
ở đới nóng ngày càng mở rộng. Từ
đó giáo dục học sinh có ý thức giữ
gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên;
phê phán những hoạt động làm
ảnh hưởng xấu tơi môi trường.
GV: Cho HS quan sát H 6.3 và H
6.4 nhận xét về cảnh quan xa van
của hai khu vực ở các vị trí gần và
xa chí tuyến
? Biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
GV: thuyết giảng: Môi trường
nhiệt đới thích hợp cho việc trồng
trọt cây lương thực và cây công
nghiệp
HS Nghe và ghi
HS: Đất dễ bị xói mòn, rửa

trôi, thoái hoá. Vì ảnh hưởng
của khí hậu + khai thác chưa
hợp lí, chặt phá rừng.
HS: Khai thác có hiêụ quả
và tiếng hành trồng rừng…
HS: Thảm thực vật còn thay
đổi dần về phía hai chí
tuyến.
500- 1500 mm.
2.Các đặc điểm khác
của môi trường.
- Lượng mưa và thảm
thực vật của môi
trường nhiệt đới thay
đổi theo mùa
+ Mùa mưa: thảm thực
vật xanh tốt, chim thú
linh hoạt, là mùa lũ của
các sông
+ Mùa khô: cây cỏ úa
vàng, mùa cạn của các
sông.
- Thảm thực vật còn
thay đổi về phía hai chí
tuyến, rừng thưa
đồng cỏ cao bụi gai (
nửa hoang mạc)
-Môi trường nhiệt đới
là nơi tập trung dân cư
của thế giới, thích hợp

trồng nhiều cây lương
thực, cây công nghiệp.
IV.Củng cố:3
/

13

-Xác định vị trí môi trường nhiệt đới trên lược đồ.
-Nêu đặc điểm của môi trường nhiệt đới?
V.Dặn dò:1
/
-Học bài .
-Xem trước bài 7.
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
-Các đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa .
* Rút kinh nghiệm
TUẦN 4: Ngày soạn:
TIẾT 7: Ngày dạy:

14

Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của môi
trường nhiệt đới gió mùa: Vị trí, đặc điểm.
2/ Kĩ năng:
- Đọc lược đồ Gió mùa châu Á để nhận biết vùng có gió mùa, hướng gió và tính chất của gió mùa
mùa hạ, gió mùa mùa đông châu Á.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi
trường nhiệt đới gió mùa.

- Quan sát tranh ảnh, nhận xét đặc điểm cảnh quan.
3/ Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn môi trường
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng
- Phóng to hình 7.1, hình 7.2, hình 7.3, hình 7.4 sgk
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nhóm,vấn đáp
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ Ổn định lớp: 1’
II/ Kiểm tra bài cũ: 4’
? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Tại sao diện tích xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới
đang ngày càng mở rộng.
III/ Bài mới:32’
Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang mạc nhưng
thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa. Tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
3’
14’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khí
hậu
Treo lược đồ các kiểu môi
trường trong đới nóng
? Gọi 1 HS xác định vị trí
của môi trường nhiệt đới
gió mùa
GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm 3
/
:
Quan sát H7.1 H7.2
- Nêu nhận xét về hướng

gió thổi vào mùa hạ và
hướng gió thổi vào mùa
đông ở các khu vực Nam Á
và Đông Nam Á ?
-Giải thích tại sao lượng
mưa ở các khu vực này lại
có sự chênh lệch rất lớn
giữa mùa hạ và mùa đông?
HS xác định
HS thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
-Mùa hạ gió thổi từ biển
vào đất liền theo hướng
(Tây Nam), mang theo
nhiều hơi nước nên mưa
nhiều .
-Mùa đông gió thổi từ đất
liền ra biển theo hướng
(Đông Bắc), không khí
khô nên ít mưa .
HS phát biểu, HS khác
nhận xét, bổ sung
1. Vị trí:
Nam Á và Đông Nam Á là các
khu vực điển hình của môi
trường nhiệt đới gió mùa.
2. Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2
đặc điểm nổi bật: nhiệt độ,


15

15’
GV: yêu cầu HS dựa vào
thông tin sgk cho biết:
? Đặc điểm nổi bật của khí
hậu nhiệt đới gió mùa
GV: Bổ sung tính thất
thường của khí hậu nhiệt
đới gió mùa. Liên hệ thực
tế Việt Nam
GV: Yêu cầu HS quan sát
H7.3, H7.4 thảo luận nhóm
. Nhận xét nhiệt độ và
lượng mưa của Hà Nội và
Mum Bay?
? Qua việc phân tích trên
nêu sự khác biệt cơ bản
giữa khí hậu nhiệt đới và
khí hậu nhiệt đới gió mùa
Hoạt động 2. Tìm hiểu về
các đặc điểm khác của môi
trường. B1 ;Quan sát H75,
H7.6 Nêu sự thay đổi cảnh
sắc thiên nhiên ?
GV . Cũng là mùa mưa
nhưng có nơi mưa ít có nơi
mưa nhiều, có ảnh hưởng
gì đến thiên nhiên ( Ví dụ

miền Nam nước ta )
? Khí hậu nhiệt đới gió
mùa thích hợp cho sản
xuất các loại cây nào ?
? Dân cư nơi đây phân bố
như thế nào tại sao?
Nhiều sông nước trồng cây
lương thực sinh vật dồi
dào…

GV:+ Nhiệt độ và lượng
mưa thay đổi theo mùa.
+ Thời tiết thay đổi
thất thường.
HS thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày
-Nhiệt độ ở Mum Bay
(24
o
C-30
o
C ) nóng hơn
nhiệt độ Hà Nội (16
o
C-
30
o
C).Hà Nội có mùa
đông lạnh; Mum bai nóng
quanh năm.

-Lượng mưa cả hai đều có
lượng mưa lớn ( Hà Nội
1.722mm. Mumbai
1784mm) và mưa theo
mùa nhưng lượng mưa
phân bố vào mùa đông ở
Hà Nội lớn hơn Mumbai
HS Phát biểu
HS Mùa mưa cây cối
xanh tươi , mùa khô cây
lá úa vàng rơi rụng …
thay đổi theo mùa .
Nhiều sông nước trồng
cây lương thực sinh vật
dồi dào…

lượng mưa thay đổi theo mùa và
thời tiết thay đổi thất thường .
2.Các đặc điểm khác của môi
trường ;
Gió mùa có ảnh hưởng lớn tới
cảnh sắc thiên nhiên và cuộc
sống của con người
-Thực vật thay đổi theo mùa .
-Thích hợp cho việc trồng cây
lương thực và cây công nghiệp
và là nơi có dân cư đông đúc .

16


IV/ Củng cố:5’
- Cho HS so sánh khí hậu môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt đới
gió mùa qua bảng sau:
V/ Dặn dò:1’
- Về nhà làm bài tập 1, 2/25
- Sưu tầm tranh hoạt động nông nghiệp ở đới nóng ( Nương rẫy, làm lúa nước ) .
- Chuẩn bị bài mới với nội dung sau :
- Ở đới nóng có các hình thức canh tác nào? Nêu ưu nhược điểm của từng hình thức canh tác?
* Rút kinh nghiệm

Môi trường
Vị trí
Đặ
c
điể
m
Các Đặc điểm khác
Môi trường xích đạo ẩm
Môi trường nhiệt đới
Môi trường nhiệt đới gió mùa
17

TIẾT 8: Ngày dạy:
Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
2. Kĩ năng :
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí .

- Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường
* Tích hợp :
- Biết được các hình thức canh tác trong nông nghiệp đã có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực như
thế nào đối với môi trường.
- Ủng hộ các hình thức canh tác trong nông nghiệp đã có ảnh hưởng tích cực đến môi trường , phê
phán các hình thức canh tác có ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
- Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được ảnh hưởng của các hình thức canh tác
trong nông nghiệp đến môi trường.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hoạt động nhóm
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp: 1’
II. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Giải thích vì sao lượng mưa có sự chênh
lệch lớn giữa mùa hạ và mùa đông.
? Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa.
III. Bài mới:
Đới nóng là kh vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. Ở đây có nhiều hình thức canh
tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và tập quán sản xuất của từng địa phương.
Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu một số hình thức canh tác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk
? làm nương rẫy là hình thức canh
tác phổ biến ở những vùng nào?
? Quan sát H8.1 và H8.2 hãy mô
tả những hoạt động của con người
trong ảnh cho thấy sự lạc hậu của

hình thức sản xuất nương rẫy?
? Hình thức đốt rừng làm nương
rẫy ảnh hưởng ntn đến môi
trường? Hiệu quả kinh tế ra sao?
GV: Nhận xét, chốt ý
* Tích hợp GD bảo vệ môi trường
HS: cá nhân tìm hiểu trả lời
Vùng miền núi
HS mô tả: Rừng hay Xavan bị
đốt để làm nương rẫy, đất đai bị
khai thác triệt để
Hình thức sản xuất này lạc hậu,
ảnh hưởng tới MT Đốt rừng ->
giảm diện tích rừng
->Đất bị xói mòn, -> xảy ra lũ
lụt -> năng suất thấp,
1. Làm nương rẫy: 12’
- Hình thức canh tác này
thường sử dụng công cụ
thô sơ, ít chăm bón, nên
năng suất cây trồng thấp

18

Nêu hướng khắc phục
- Ủng hộ các hình thức canh tác
trong nông nghiệp đã có ảnh
hưởng tích cực đến môi trường ,
phê phán các hình thức canh tác có
ảnh hưởng tiêu cực đến môi

trường.
- Tuyên truyền và giúp mọi người
xung quanh hiểu được ảnh hưởng
của các hình thức canh tác trong
nông nghiệp đến môi trường.
Hoạt động 2:
- Y/c HS quan sát H 8.3 và H 8.4
- Chia nhóm thảo luận
Nhóm 1,2: Những điều kiện để
phát triển trồng lúa nước?
Nhóm 3,4: Tại sao nói làm ruộng
bậc thang và canh tác theo đường
đồng mức ở các vùng đồi núi có
hiệu quả góp phần bảo vệ môi
trường
- Nhận xét, chuẩn kiến thức
Bổ sung: Thâm canh lúa nước cho
phép tăng vụ, tăng năng suất, tăng
sản lượng. Tuy nhiên vì dân số
đông, thời tiết thất thường nên một
số nước vẫn thiếu lương thực
- Bên cạnh đó nhờ vận dụng khoa
học kĩ thuật và chính sách nông
nghiệp thích hợp ở Việt Nam, Thái
Lan ơtr thành nước xuất khẩu gạo
hàng đầu thế giới
Hoạt động 3:
?Y/c quan sát H8.5 và mô tả vài
nét cơ bản trong ảnh
? Em có nhận xét gì về quy mô, tổ

chức sản xuất và sản phẩm trong
ảnh?
- Y/c thảo luận theo cặp
? Sản xuất nông nghiệp hàng hoá
theo quy mô lớn cần phụ thuộc
những yếu tố nào?
- Nhận xét, chuẩn kiến thức
- Liên hệ sản xuất theo quy mô lớn
ở Việt Nam
HS: thảo luận theo bàn-đại diện
trình bày-nhận xét bổ sung
- Khí hậu gió mùa, vùng đồng
băng, chủ động tưới tiêu, có
nguồn lao động dồi dào…
- Giữ nươc, chống xói mòn, góp
phần tăng năng suất cây trồng
- HS mô tả, HS khác nhận xét
bổ sung
- Quy mô lớn, tổ chức sản xuất
khoa học, khối lượng sản phẩm
nhiều.
Thảo luận theo cặp- đại diện
trình bày-nhận xét bổ sung: Đất
rộng, vốn nhiều, nhiều máy móc
và canh tác kĩ thuật cao, phải có
nguồn tiêu thụ tương đối ổn
định….
và ảnh hưởng xấu tới
môi trường.
2. Làm ruộng, thâm

canh lúa nươc:12’
- Ở những nơi có nguồn
lao động dồi dào, điều
kiện thuận lợi, chủ động
nước tưới tiêu người ta
làm ruộng thâm canh lúa
nước.
- Thâm canh lúa nước
cho phép tăng vụ, tăng
nâng suất, nhờ đó nhiều
nước dã giải quyết được
vấn đề lương thực.
3. Sản xuất nông sản
hàng hoá theo quy mô
lớn: 10’

Hình thức canh tác này
tạo ra khối lượng nông
sản, hàng hoá lớn và có

19

? Ở địa phương em đang thực hiện
hình thức canh tác nào là phổ
biến? Làm gì để sau này đẩy mạnh
sản xuất ở địa phương.
HS trả lời
giá trị cao, tuy nhiên phải
bám sát nghiên cứu thị
trường, cần nhiều vốn

IV. Củng cố: 4’
- Cho HS so sánh các hình thức canh tác đã học (về ưu và nhược điểm)
- Cho HS làm bài tập 2-3 SGK /Trang 28-29 củng cố .
V/ Dặn dò:2’
- Sưu tầm tranh hoạt động nông nghiệp ở đới nóng .
- Chuẩn bị bài mới với nội dung sau:
+ Nêu đặc điểm SX nông nghiệp ở đới nóng?
+ Kể tên 1 số nông sản chính ở đới nóng.
TUẦN 5: Ngày soạn:
TIẾT 9: Ngày dạy:

20

Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
- Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích ảnh địa lí
3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên đất, rừng.
* Tích hợp: Biết một số vấn đề đặt ra đối với môi trường ở đới nóng và những biện pháp nhằm bảo
vệ môi trường trong quá trình sản xuất nông nghiệp. GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
(Mục: 1)
B/ CHUẨN BỊ:
Ảnh về xói mòn, đất đai trên các sườn núi
Các hình SGK hình 9.1, 9.2.
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại.
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
I. Ổn định lớp:1’

II. Kiểm tra bài thức cũ: 6’
? Làm nương rẫy thường phổ biến ở vùng nào? Nêu đặc điểm của hình thức làm nương rẫy?
? Làm ruộng, thâm canh lúa nước thường phổ biến ở vùng nào? Cho biết những điều kiện tiến
hành làm ruộng ,thâm canh lúa nước?
? Mục đích của việc sản xuất hàng hoá theo quy mô lớn là gì? Khi sản xuất hàng hoá theo quy mô
lớn cần chú ý vấn đề gì? Vì sao?
III. Bài mới:
Sự phân hóa đa dạng của môi trường đới nóng biểu hiện ở đặc điểm khí hậu , sắc thái thiên nhiên
làm cho hoạt động nông nghiệp ở mỗi vùng trong đới có những đặc điểm khác nhau , sự khác nhau
đó biểu hiện như thế nào đó là nội dung của bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc
điểm khí hậu của các môi
trường.
GV Đặc điểm chung của khí
hậu đới nóng là nắng nóng ,
mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này có
những thuận lợi khó khăn như
thế nào đối với cây trồng và
mùa vụ ?
GV liên hệ về tình hình sâu
bệnh hãy lúa , vật nuôi ở địa
phương hiện nay chủ yếu là do
yếu tố khí hậu gây nên …
? quan sát hình 9.1 và 9.2, nêu
nguyên nhân dẫn đến xói mòn
đất ở môi trường xích đạo ẩm
HS: Nhắc lại đặc điểm khí

hậu của các kiểu môi trường
đã học
HS: Thuận lợi: Cây trồng
phát triển quanh năm, có thể
trồng xen canh, gối vụ
Khó khăn: Sâu bệnh phát
triển gây hại cây trồng, vật
nuôi.
HS Do nhiệt độ và độ ẩm cao
lượng mưa nhiều ⇒ đất bị xói
mòn, sườn đồi trơ trụi với các
1.Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp : 18’
- Ở đới nóng, việc trồng trọt
được tiến hành quanh năm , có
thể xen canh nhiều loại cây
trồng , nếu có đủ nước tưới .
- Trong điều kiện khí hậu
nóng , mưa nhiều hoặc mưa
tập trung theo mùa, đất dễ bị
rửa trôi, xói mòn .

21

? EM hãy nêu một số biện pháp
khắc phục những bất lợi do khí
hậu gây ra?
* Tích hợp: Trong MT nhiệt
đới, đặt biệt ở các sườn dốc của
đồi núi việc bảo vệ rừng và

trồng rừng là hết sức cần thiết.
Hoạt động 2
GV cho HS thảo luận nhóm
GV Chuẩn kiến thức
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về cây
lương thực
? Ở các đồng bằng nhiệt đới
gió mùa (châu Á ) có loại cây
lương thực nào quan trọng ? Sự
phân bố các loại cây trồng đó.
? Tại sao vùng trồng lúa nước
lại thường trùng với những
vùng đông dân cư bậc nhất trên
thế giới ?
? Ở vùng nhiệt đới Châu Phi có
các loại cây lương thực nào chủ
yếu?
GV Các loại cây cao lương
(lúa miến, bo bo) là cây lương
thực thích nghi với loại khí hậu
nóng .Hiện nay cao lương là
cây lương thực nuôi sống hàng
triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ,
Trung Quốc .
- Liên hệ thực tế địa phương
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về cây
công nghiệp
? Em hãy kể tên các loại cây
công nghiệp được trồng nhiều ở
đới nóng . Vùng phân bố chủ

yếu của mỗi loại cây
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về ngành
chăn nuôi
? Những con vật nào được nuôi
nhiều ở đới nóng?
? Hãy nêu một số sản phẩm
chăn nuôi chủ yếu có ở nước ta
? Hiện nay trong chăn nuôi
khe rãnh sâu.
HS Làm thủy lợi, bảo vệ,
trồng rừng che phủ đất, bố trí
mùa vụ cây trồng hợp lí,
phòng trừ bệnh hại cây trồng
vật nuôi.
HS Thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày, các nhóm nhận
xét bổ sung
HS Cây lúa nước, ngô, sắn,
khoai lang
Nêu sự phân bố.
HS Cây lúa nước, ngô, sắn
HS Là vùng đồng bằng, đất
đai màu mỡ, khí hậu thích
hợp cho việc trồng lúa nước,
lúa nước nuôi sống nhiều
người và vì ở đây có nguồn
lao động dồi dào.
HS Cây cao lương
HS Cà phê, cao su, dừa, mía
…Nêu vùng phân bố

HS Cừu dê được nuôi ở vùng
đồi núi . trâu, bò phát triển
mạnh ở những vùng có đồng
cỏ nhiều. Gia cầm nuôi nhiều
ở những vùng phát triển ngũ
Vì vậy, cần bảo vệ rừng ,
trồng cây che phủ đất và làm
thuỷ lợi .
2.Các sản phẩm nông nghiệp
chủ yếu :14’
- Cây lương thực: Cây lúa là
cây lương thực quan trọng
nhất. Ngoài ra còn có: ngô,
khoai lang, sắn, cây cao
lương
- Cây công nghiệp nhiệt đới:
Rất phong phú như: cà phê,
cao su, dừa, bông, mía
- Chăn nuôi: Chưa phát triển
bằng trồng trọt, hình thức
chăn thả phổ biến. Các vật
nuôi quan trọng: trâu, bò, dê,
lợn, ,gia cầm.

22

đang gặp khó khăn lớn nào?
GV: Giáo dục dấu hiệu nhận
biết bệnh cúm H1N1 ở người
và cách phòng tránh.

cốc.
HS: Bệnh cúm gia cầm
( H5N1) và bệnh cúm lợn
(H1N1)

IV. Củng cố (5p )
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới nóng sản xuất nhiều loại
nông sản đó ?
V. Hướng dẫn, dặn dò :(1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 32 . SGK, xem trước bài 10 .
* Rút kinh nghiệm
TI ẾT 10: Ngày dạy:
Bài10
DÂN SỐ & SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG

23

A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được đới nóng vừa đông dân vừa có bùng nổ dân số, trong khi nền Kt đang còn trong quá
trình phát triển chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của con người.
- Biết sức ép dân số, đời sống và các biện pháp của các nước đang phát triển áp dụng giảm sức ép
dân số và bảo vệ tài nguyên môi trường.
2. Kĩ năn:
Biết cách phân tích biểu đồ, bảng số liệu để tìm kiến thức.
* Tích hợp: Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những tác động tiêu cực tới
tài nguyên và môi trường ở đới nóng.

3. Thái độ:
- Ý thức sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lý.
B/ CHUẨN BỊ:
- Biểu đồ mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở châu Phi.
- lược đồ phân bố dân cư thế giới ( Hình 2.1)
- Tranh ảnh về hậu quả của gia tăng dân số nhanh tới chất lượng cuộc sống và môi trường ở các
nước trong đới nóng.
C/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phân tích, thảo luận nhóm, gởi mở …
D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Ổn định lớp : (1p).
II. Kiểm tra bài cũ :(5p)
? Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?
? Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những loại nào ?
III. Bài mới :33’
Đới nóng tập trung gần như một nửa dân số thế giới nhưng kinh tế chậm phát triển . Dân cư tập
trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới những vấn đề lớn về môi trường . Việc giải quyết mối
quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm
dân số của đới nóng
GV: yêu cầu Hs dựa vào Hình 2.1
sgk/ trang 7, thảo luận cả lớp theo các
câu hỏi sau:
? Đới nóng chiếm bao nhiêu phần
trăm dân số thế giới
? Những nơi nào ở đới nóng có dân cư
tập trung đông

? Đặc điểm gia tăng dân số ở đới nóng
có ảnh hưởng gì tới kinh tế và đời
sống.
GV: Chuẩn kiến thức
HS thảo luận.
Cá nhân HS trả lời
lần lượt các câu hỏi
theo yêu cầu của GV
1. Dân số:15’
- Chiếm gần 50% dân số thế
giới.
- Dân cư tập trung đông đúc ở
Đông Nam Á, Nam Á, tây Phi,
Đông Nam Braxin.
- Bùng nổ dân số, gây khó khăn

24

Hoạt động 2: Thảo luận về sức ép
của dân số lên tài nguyên, môi
trường.
Cho HS thảo luận cặp/ nhóm
Bước 1: Thảo luận về vấn đề hậu quả
của dân số dông, gia tăng dân số
nhanh tới đời sống, tài nguyên và môi
trường ở đới nóng theo dàn ý sau:
- Chất lượng cuộc sống
- Tài nguyên ( đất,, khoáng sản, rừng)
- Bình quân lương thực theo đầu
người

- Ô nhiễm MT
- Biện pháp giải quyết
Bước 2: HS trình bày kết quả từng ý
GV Chuẩn kiến thức
* Tích hợp: Hiểu được sự gia tăng
dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có
những tác động tiêu cực tới tài nguyên
và môi trường ở đới nóng.
GV: cho HS quan sát ảnh minh họa
hậu quả của việc gia tăng dân số
nhanh tới MT.
GV: Mỗi chúng ta phải có hành động
tích cực góp phần giải quyết các vấn
đề MT ở đới nóng.
? Bản thân là HS em có hành động gì
để góp phần giải quyết các vấn đề MT
ở đới nóng.
HS Thảo luận theo
cặp
Đại diện từng cặp trả
lời câu hỏi theo yêu
cầu của GV
HS suy nghĩ trả lời,
Hs khác nhận xét, bổ
sung
cho đời sống và phát triển kinh
tế.
2. Sức ép của dân số: 18’
- Ảnh hưởng tới chất lượng
cuộc sống:

+ Bình quân lương thực giảm
+ Nhiều người không có nước
sạch dùng
+ Nhà ổ chuột, thiếu tiện nghi
- Ảnh hưởng tới tài nguyên
+ Đất bạc màu
+ Cạn kiệt khoáng sản
+ Diện tích rừng giảm nhanh
- Ảnh hưởng tới môi trường:
Môi trường ô nhiễm, bị tàn
phá
- Biện pháp: Giảm tỉ lệ sinh,
phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống.
IV/ Củng cố: 5’
1. trình bày đặc điểm dân số của đới nóng
2. Nêu những hậu quả của dân số đông, gia tăng dân số nhanh tới chất lượng cuộc sống, tài nguyên,
môi trường và biện pháp giải quyết.
V/ Dặn dò: 1’
Làm bài tập 2 sgk/ 35
Chuẩn bị bài 11
TUẦN 6: Ngày soạn:
TIẾT 11: Ngày dạy:
Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng, nguyên nhân và hậu quả
2. Kỹ năng thái độ:
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng ĐL ( các nguyên nhân di dân )

25

×