Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Giao an Dia 9 Ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.61 KB, 136 trang )

Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
giáo án địa lý 8
Phân phối chơng trình địa lý8
Cả năm: 35 tuần x 1,5 tiết/tuần = 52 tiết
Học kỳ 1: 17 tuần x 1tiết + tuần 18 x 2 tiết = 36 tiết
Học kỳ 2: 17 tuần x 1tiết = 17 tiết
&
Phần một: Thiên nhiên,con ngời ở các châu lục
( tiếp theo)
Châu á
Ngày 5 tháng 9 năm 2006
Tiết : 1 Tuần: 1
Bài : Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản
I-Mục tiêu bài học: Qua tiêt này làm cho học sinh nắm đợc các nội
dung chính sau đây:
--đặc điểm vị trí địa lý, địa hình,kích thớc hình dạng và khóng sản châu á
--Củng cố và phá triển kỹ năng đọc, phân tích so sánh các đối tợng trên lợc
đồ.
II- Chuẩn bị cho tiết dạy và học:
1))Giáo viên : Bản đồ tự nhiên châu á
2)Học sinh : Tập bản đồ bài tập thực hành
III-Tiến trình dạy và học trên lớp
1) Bài cũ: Kiểm tra việc chẩn bị cho việc học bộ môn địa lý lớp 8 nh thế
nào?
2) bài mới: Vào bài: Châu á là một châu lục rộng lớn nhất thế giới và có
điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng. Tính phức tạp đa dạng đó đợc thể hiện
trớc hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Các em rõ điều đó hơn
trong bàig học hôm nay
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính


Hoạt động 1/ cả lớp
Bứơc 1: HS nghiên cứu sách giáo
khoa hình 1.1 và 1.2 cho biết:
-Diện tích châu á là bao nhiêu.
-Điểm cực Bắc và Cực Nam châu
á nằm ở đâu bao nhiêu độ?
-Châu á tiếp giáp với các châu lục
nào ? đại dơng nào?
1) Vị trí địa lý hình dạng và kích
th ớc cảu châu lục
Sầm Sơn Thanh Hoá
1
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
-Chiều dài từ cực Bắc- Cực Nam là
bao nhiêu?
-Chiều rộng từ bờ Đông Tây là
bao nhiêu km?
Bứơc 2: HS trả lời và HS khác bổ
sung
B ơc3 : Gv bổ sung tiếp và chuẩn lại
kiến thức
Hoạt động2 / Nhóm
( GV chia lớp thành 3 nhóm)
B ớc 1 : HS căn cứ vào lợc đồ SGK
để:
Nhóm 1: Đọc tìm gi vào giấy nháp
tên các dãy núi chính của châu á
Nhóm 2: Tìm và đọc tên các
đồngbằng
Nhóm 3: Nhận xét địa hình châu á

Bứơc 2: Các nhóm trìnhbày kết
quả và các nhón khác bổ sung
B ớc 3 : Gv chuẩn kiến thức ( tổng
hợp ý kiến và cho HS chỉ bản ồ)
Hoạt động 3/ cặp
B ớc1: HS dựa vào bản đồ treo tờng
và SGk cho biết:
-Diện tích : 41,5 triệu km
2
( 44,4
ttriệu km
2
kể cả đảo)
-Tạo độ địa lý:
+ Cực Bắc: 77
0
44B (Mũi
Chêliuskin)
+Cực Nam: 1
0
16B( Mũi Pi Ai)
+ Cực Tây: 26
0
4Đ(Mũi Ba Ba)
+ Cực Đông: 169
0 T
(Đêzơnep)
--Châu á tiếp giáp hai châu lục lớn là
và 3 đại dơng.
--Châu á lầ châu lục rộng nhất thế

giới trải từ vùng cực Bắc cho đến xích
đạo và có chiều rộng từ Đông sang Tây
là 9000km
2)Đặc điểm địa hình và khoáng
sản:
a) Đặc điểm địa hình:
--Địa hình châu á đa dạng phức tạp
+Nhiều hệ thống núi cao, sơn
nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới
+Các dãy núi chạy theo hai hớng
chính là: TB-ĐN và B-N
+ Núi cao phân bố chủ yếu ở vùng
trung tâm.
+ Có nhiều đồng bằng rộng lớn nhất
thế giới( cho học sinh chỉ trên bản đồ
lớn)
b) Khoáng sản:
Sầm Sơn Thanh Hoá
2
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
+Khoáng sản chủ yếu của châu á
+Khu vực nào có nhiều mỏ và khí
đốt?
Bứơc 2: HS phát biểu ý kiến Đại
diện cặp khác bổ sung
B ớc 3: GV chuẩn kiến thức:

Hoạt động 4/cả lớp thảo luận
Vị trí địa lý hình dạng vị trí địa lý,
hình dạng và kích thớc châu á có ý

nghĩa gì trong việc hình thành khí
hậu?
B ớc 1 HS thảo luận
Bứơc 2: HS phát biểu ý kiến và
học sinh khác bổ sung
Châu á rất giàu khoáng sản nhất là:
dầu mỏ , khí đối, than, sắt, kim loaị
màu, crôm.
3) ý nghĩa của vị trí địa lý, hình
dạng kích th ớc phạm vi lãnh thổ châu
á:
--Tạo cho châu á có nhiều đới khí
hậu từ Bắc- Nam.
--Kích thớc rộng lớn làm cho châu á
có nhiếu kiểu khí hậu: ( đa dạng)
IV)Đánh giá củng cố:
1-cho HS lên chỉ trên bản đồ lớn các điểm cực châu á
2-Hãy chứng minh châu á là một châu lục rộng lớn
3-Hãy chọn đáp án đúng cho các nội dung sau:
Khu vực có nhiều dầu mỏ khí đốt châu á là:
a) Đông Bắc á
b) Nam á
c) Trung á
d) Đông Nam á
h) Tây Nam á
V-H ớng dẫn về nhà :
1): Học câu hỏi SGK, làm bài tập trong tập bản đồ
2) Đọc truớc nội dung bài tiếp theo.
Sầm Sơn Thanh Hoá
3

Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Ngày 6 tháng 9 năm 2006
Tiết2 Tuần2
Bài : Khí hậu Châu á
I-Mục tiêu bài học: Qua tiết này làm cho HS nắm chắc:
--Khí hậu châu á phân hoá đa dạng phức tạp và nguyên nhân của nó.
--Nắm chắc đặc điểm chính của khí hậu châu á và sự phân bố của các kiểu
khí hậu.
--Củng cố, nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ và lợc đồ khí hậu.
II- Chuẩn bị cho tiết dạy và học:
1) Giáo viên : Hình vẽ SGK và bản đồ tự nhiên châu á
2)Học sinh : Tập bản đồ bài tập thực hành địa lý 8
III-Tiến trình dạy và học trên lớp
1) Bài cũ : -- Dùng bản đồ tự nhiên lớn của châu á em hãy nêu đặc điểm địa
hình châu á
--Câu hỏi 1 trtang 6 SGK
2)bài mới: Sau khi học sinh trả lời câu hỏi 2 SGK GV cvào bài nagy: Vị trí
địa lý địa hình châu á ảnh hởng nh thế nào dến khí hậu châu lục nào? Khí hậu
châu á có đặc điểm gì? BàI học hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta nọi dung chính
trên
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1/ cặp:
Bứơc 1: HS dựa vào hình 2.1SGk
kết hợp với bản đồ các đới khí hậu và
hãy:
Dọc theo KT 180
0
Đ có các đới khí

hậu nào?
-Mỗi đới khí hậu nằm ở khoảng
bao nhiêu độ?
-Tại sao châu á có nhiều đới khí
hậu?
B ớc 2 : Đại diện các cặp trình bày
kết quả các cặp khác bổ sung.
B ớc 3: GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2/Cá nhân
B ớc 1 : HS dụă vào hình 1.2 SgK
kết hợp bản đồ các đới khí hậu cho
biết:
1)K hí hậu châu á phân hoárất đa
dạng:
a)Châu á có đầy đủ các đới khí hâu
--GV ghi tên cá đới khí hậu lên bảng
--Nguyên nhân làm cho châu á có
đầy đủ các đới khí hậu
b)Các đới khí hậu châu á phân thành
nhiều kiểu khí hậu khác nhau
Sầm Sơn Thanh Hoá
4
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
--ở đới khó hậu cận nhiệt đới đi từ
TT-Đ có những kiểu khí hậu nào?
EM có nhận xét gì? Tại sao có nhiều
kiểu khí hậu đó?
B ớc 2 : HS phát biểu ý kiến, HS
khác bổ sung .
B ớc 3 : GV chuẩn kiến thức .

GV : Cho HS dựa vào H2.1, đọc
tên khí hậu châu á, có những kiểu khí
hậu nào ?
Hoạt động 3 / Nhóm .
( chia lớp thành 6 nhóm), phân
công nhiệm vụ nh sau :
1.Nhóm lẻ : Quan sát phân tích
biểu đồ Y-an-gun .
2.Nhóm chẵn : Quan sát, phân tích
biểu đồ khí hậu Ê-ri-át theo nội dung
gợi ý sau :
--Chế độ nhiệt :
+Tháng cao nhất ?
+Tháng thấp nhất?
+Biên độ nhiệt ?
--Chế độ ma :
+Lợng ma cả năm ?
+Lợng ma tháng cao nhất ?
+Ma tập trung vào mùa nào?
--Xếp địa điểm trên vào kiểu khí
hậu gì? Giải thích !
B ớc 2 : Đại diện nhóm trình bày
kết quả, nhóm khác bổ sung .
B ớc 3 : GV chuẩn kiến thức .
--Khí hậu châu á phân hoá từ tây
sang đông ( kể tên các kiểu khí hậu dựa
vào hình vẽ ) .
--Ngoài ra trên núi cao, khí hậu còn
thay đổi theo độ cao .
--Nguyên nhân : Do lãnh thổ trải

rộng theo chiều ngang và địa hình phức
tạp .
2)Khí hậu châu á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu
lục địa.
a)Khí hậu gió mùa :
--Vị trí : Nam á, ĐNA và ĐA .
--Đặc điểm : Mùa đông lạnh, khô ;
mùa hè nóng ẩm và ma nhiều .
b)Khí hậu lục địa :
--Vị trí : Vùng nội địa và vùng TNA
( cao nguyên và nội địa ) .
--Đặc điểm : mùa đông lạnh khô ;
mùa hè nóng và khô .
IV)Đánh giá củng cố :
1) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai :

Sầm Sơn Thanh Hoá
5
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Ngày 15 tháng 9 năm 2005 .
Tiết 3 Tuần 3 .
Bài : Sông ngòi và cảnh quan Châu á .
I-Mục tiêu bài học : Qua tiết học này nhằm làm cho HS :
--Biết Châu á có mạng lới sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thống sông
lớn .
--Trình bày đặc điểm của một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên
nhân .
--Trình bày đặc điểm phân hoá của các cảnh quan và nguyên nhân phân hoá
đó .

--Biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu á .
--Rèn luyện kỹ năng bản đồ, xác lập mối quan hệ giữa địa hình, khí hậu và
sông ngòi, cảnh quan Châu á .
--ý thức sự cần thiết phải bảo vệ cảnh quan .
II-Chuẩn bị của thầy và trò :
GV : bản đồ tự nhiên châu á, cảnh quan tự nhiên châu á .
HS : tập bản đồ bài tập .
III-Tiến trình dạy và học trên lớp
1)Bài cũ :
? Em hãy nêu đặc điểm vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ của châu á ? Điều
đó có ý nghĩa gì đối với khí hậu ?
2)Bài mới :a)Vào bài : các em biết châu á có điạ hình và khí hậu rất đa
dạng . Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên châu á có đặc điểm gì ? Có đa dạng
không ? Vì sao ? Đó là những câu hỏi mà các em phải tìm cách trả lời trong bài
học hôm nay .
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1/ cặp .
B ớc 1 : HS nghiên cứu H1.2 SGK
và bản đồ lớn + tập bản đồ, hãy :
--Nhận xét khái quát về sông ngòi
châu á, giải thích vì sao ? ( vị trí, địa
hình, khí hậu ) .
--Tìm, chỉ, đọc tên một số con
sông lớn trên bản đồ .
B ớc 2 : HS trả lời, HS khác bổ
sung ( GV chỉ bản đồ ) .
B ớc 3 : GV chuẩn kiến thức .
1)Đặc điểm sông ngòi .

- Châu á có mạng lới sông ngòi khá
phát triển và có nhiều sông lớn trên thế
giới .
- Phân bố không đều, CĐ nớc phức tap
- Sông lớn nhất : Trờng Giang ( 6300
Sầm Sơn Thanh Hoá
6
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Hoạt động 2/ nhóm
B ớc 1 : phân nhóm ( 3 nhóm ) .
Nhóm 1 : Nghiên cứu sông ngòi
Bắc á .
Nhóm 2 : nghiên cứu sông ngòi
ĐNA, NA .
Nhóm 3 : Nghiên cứu sông ngòi
TA và Trung á .
Theo nội dung của câu hỏi sau
đây :
-Nghiên cứu SGK và bản đồ, cho
biết :
+Tên của sông lớn .
+Nhận xét đặc điểm sông ngòi của
miền.
+Cho biết giá trị kinh tế của sông
ngòi các miền .
B ớc 2 : Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung .
B ớc 3 : GV chuẩn kiến thức .
GV chuyển tiếp .
Hoạt động 3 / cả lớp .

B ớc 1 :
HS : nghiên cứu SGK để trả lời
câu hỏi SGK trang 11 ( nhận xét ?
giải thích ? ).
B ớc 2 : HS trả lời câu hỏi và chỉ
bản đồ, HS khác bổ sung .
B ớc 3 : GV chuẩn kiến thức .
km ở Trung Quốc ) .
-Bắc á : Sông ngòi dày, mùa đông
đóng băng, lũ mùa xuân do tuyết tan
( lũ băng) .
-ĐA, ĐNA, NA nhiều sông, nhiều n-
ớc, nớc lên xuống theo mùa .
-TNA và trung á rất ít sông . Nớc do
băng c
2
, nớc sông càng về hạ lu càng
giảm .
-Giá trị kinh tế : thuỷ điện, c
2
nớc,
giao thông, thuỷ sản .
2)Các đới cảnh quan :
--Tên đới cảnh quan .
--Khu vực khí hậu gió mùa có :
+Rừng nhiệt đới ẩm .
+Rừng cận nhiệt đới ẩm .
+Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng .
--Khu vực khí hậu lục địa khô
+Hoang mạc, bán hoang mạc .

=>Châu á có cảnh quan đa dạng ( do
địa hình, khí hậu đa dạng ) . Cảnh quan
vùng gió mùa và cảnh quan vùng lục
địa khô hạn chiếm diện tích lớn .
Sầm Sơn Thanh Hoá
7
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
GV chuyển tiếp mục 3 .
Hoạt động 4 / cả lớp .
- GV hỏi dựa vào bản đồ tự nhiên
châu á . Vốn hiểu biết em hãy cho
biết châu á có những thuận lợi và
khó khăn gì về tự nhiên đối với sản
xuất và đời sống ?
- HS trả lời . HS khác bổ sung .
GV chuẩn kiến thức .
--Rừng lá kim phân bố ở Xibia, rừng
cận nhiệt đới và nhiệt đới ẩm có nhiều ở
Trung Quốc, ĐNA và NA .
3)Những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu á .
a)Thuận lợi :
- Nhiều khoáng sản, có trữ lợng lớn (
than, dầu khí, sắt ).
- Thiên nhiên đa dạng ( tài nguyên
đất, nớc, khí hậu, sinh vật, )
=>Sự đa dạng hoá sản phẩm .
b)Khó khăn :
- Giao lu giữa các vùng khó khăn do
núi cao, hiểm trở, khí hậu giá lạnh, khô

hạn ,
- Động đất, núi lửa, bão lụt gây thiệt
hại lớn về ngời và của cải .
IV)Đánh giá củng cố:
Dựa vào bản đồ tự nhiên châu á, hãy trình bày đặc điểm của sông ngòi
châu á ? Giải thích tại sao ? Châu á có con sông nào lớn nhất ? ở đâu ?
-điền vào chỗ trống sau đây. Tên các sông lớn đổ vào các đại dơng
Lu vực đại dơng Tên các sông lớn
Bắc Băng Dơng
Thái Bình Dơng
Đại Tây Dơng
V-H ớng dẫn về nhà :
1.Làm bài tập trong tập bản đồ- bài tập 3 SGK .
2.Chuẩn bị tốt cho tiết sau thực hành .
--Vẽ bản đồ trống Châu á ; -Phóng to lợc đồ SGK .
Ngày 20 tháng 9 năm 2006
Sầm Sơn Thanh Hoá
8
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Tiết 4 Tuần 4
Bài: Thực hành : Phân tích hoàn lu gió mùa ở Châu á
I-Mục đích yêu cầu : Qua tiết này làm cho hcọ sinh nắm chắc:
-Nguyên nhân hình thành và sự thay đổi gió mùa cảu khu vực Đông Nam á.
-Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ: Khí áp, gió, đănge áp, đọc và phân tích sự
thay đổi hớng gió trên bản đồ.
II-Chuẩn bị cho tiết dạy và học:
1) Giáo viên : Phóng to hình 1 và 2 SGK; BảN đồ trống Châu á; Bảng phụ
có nội dung giống nh bài tập bảng 4.1.
2) học sinh : Tập bản
3) đồ bài tập thực hành.

III-Tiến trình tiết dạy và học:
1)Bài cũ: Không hỏi tiến hành trong quá trình làm nội dung thực hành
2) Bài mới: Vào bài:Nh các em đã biết châu á có khí hậu đa dạng và phức tạp.
Phổ biến là khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. Để cá em hiểu một cách chắc
chắn và cụ thể hơn .Bài học hôm nay của chúng ta giúp các em giải quyết nội
dung trên
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1/ cả lớp
B ớc 1 :Học sinh quan sát hình 4.1
và 4.2 hãy:
--Cho biết đờng đẳng áp là gì?
--Định vị trên bản đồ các khu khí
áp của châu á
B ớc 2 : HS trả lời câu hỏi-Gv bổ
sung
( đẳng áp là những đờng nối các
điểm có cùng trị số khí áp)
Hoạt động2/ căp:
B ớc 1: Học sinh dựa vào hình 4.1
làm bài tập tạibảng 4.1
B ớc 2 : Đại diện các cặp trả lời cặp
khác bổ sung
B ớc 3 : GV chuẩn kiến thức:
Hoạt động 3/ cả lớp:
B ớc 1: HS dựa vào hình 4.1 và
hình 4.2 kết hợp với kiến thức đã học
hoàn thành nội dung bài tập 3SGK
B ớc 2 : đại diến HS lên bảng chữa

HS khác bổ sung
1)Nhận biết các khu khí áp trên
bản đồ
2) Phân tích các h ớng gió về mùa
đông
( Nội dung giống bảng phụ)
3) Phân tích các húơng gió mùa hạ
Sầm Sơn Thanh Hoá
9
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
B ớc 3 : GV cguẩn kiến thức theo
nội dung bảng sau
Hoạt động 4 / cả lớp
Bứơc 1:Học sinh tự lập bảng tổng
hợp vào vở mình.
B ớc 2 : Gv chuẩn sửa các kiến thức
sai cho HS
( Nội dung giống bản phụ)
4) Lập bảng tổng hợp vào vở:
Mùa Khu vực Hớng gió
chính
Từ AC - AT
Mùa
Đông
Đông á
TB-ĐN Xi Bia- Alê út
Đông Nam á
+ Bắc
+ĐB-TN
Xi Bia-Xích đạo


Nam á
ĐB-=TN Ha Woai-Iran
Mùa
hạ
Đông á
ĐN-TB Ha Woai-Iran
Đông Nam á
+ Nam
+TN-ĐB
+ĐTD-ÔTrâylia
+ĐTD-Iran
IV)Đánh giá củng cố:
- Giáo viên treo bảng đồ trên đó có các khu khí áp và HS:
+Điền tên các khu khí áp vào bản đồ
+Vẽ hớng gió vào bản đồ bằng hai mùa khác nhau.
-điền vào chỗ trống sau đây. Tên cá sông lớn đổ vào các đại dơng
- Cho biết sự lkhác nhau về gó mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở châu á
V-H ớng dẫn về nhà :
1)Tìm nguyên hân hình thành cao áp Xibia và áp tháp xích đạo trong mùa
đông.
AC Nam ÂĐD và áp thấp Iran trong mùa hạ
-Làm bài tập trong tập trong tập bản đồ.
-Sự thay đổi của khí áp và hớng gió của các loại gió mùa ở châu á? gió mùa
ảnh hởng nh thế nào đến khí hậu châu á mà nơi chúng đi qua.
-Tìm hiểu trớc nội dung bài tiếp theo.





Ngày 1 tháng 10 năm 2006
Sầm Sơn Thanh Hoá
10
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Tiết: 5 Tuần 5
Bài: Đặc điểm dân c xã hội châu á
I-Mục tiêu bài học: Qua tiết học làm cho học sinh
Nắm chắc dân só châu á có tỷ lệ gia tăng hiện nay là TB nhng vẫn là các n-
ớc có số dân đông trên thế giới
--Châu á có nhiều chủng tộc, tôn giáo.
--Kỹ năng phân tích bản số liệu và sử dụng bản đồ.
II- Chuẩn bị cho tiết dạy và học:
1)1) Giáo viên:
--Bản đồ các nớc trên thế gới
--Bản đồ tự nhiên châu á
2)Học sinh: Tập bản đồ bài tập thực hành
III-Tiến trình dạy và học trên lớp
1)Bài cũ:miễn hoặc có thể hỏi câu hỏi 1 trang 13 SGK
2) Bài mới: vào bài :GV yêu cầu học sinh không nhìn SGK và cho biết châu
á có bao nhiêu dân số? Sau đó giáo viên thông báo kết quả và sau đó nói: Tại
sao châu lục này lại có dân số đông nhất thế giới? Có những dân tộc nào? sinh
sống ra sao? dân c châu á chủ yếu theo đạo gì? nét đặc trng của các tôn giáo.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1/ cả lớp
Bứoc 1: HS dựa vào SGK và vốn
hiểu biết kết hợp với bảng 5.1
cho biết đáp án câu hỏi mục 1 SGK
--Đáp án các câu hỏi mục 1 SGK .

--Từ năm 1950 đến 2002, dân số
mỗi châu lục toàn thế giới tăng lên
mấy lần ? Từ đó hãy nhận xét tốc độ
gia tăng dân số châu á .
--Hiện nay tỷ lệ gia tăng dân số
Châu á thay đổi nh thế nào ? Vì sao?
B ớc 2 :HS phát biểu GV chuẩn
kiến thức .
GV chuyển tiếp .
Hoạt động 2/ cặp .
1)Một châu lục đông dân nhất thế
giới:
--Châu á có dân số đông nhất thế
giới .
--1950-2002 gia tăng dân số thứ 2
thế giới .
--Hiện nay tỷ lệ gia tăng chỉ 1,3 %
Sầm Sơn Thanh Hoá
11
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
B ớc 1 :
Dựa vào H5.1, kết hợp với kiến
thức đã học, cho biết :
--Dân c Châu á ( các chủng tộc
nào nào ? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu
tập trung ở đâu ? )
--So sánh thành phần chủng tộc
Châu á với các châu lục khác .
B ớc 2 :Đại diện HS phát biểu, GV
chuẩn kiến thức .(Ghi tiêu đề và nội

dung khi học sinh phát biểu ý kiến)
GV chuyển tiếp.
Hoạt động 3/ cả lớp .
B ớc 1 : HS nghiên cứu H5.2 và vốn
hiểu biết + SGK, hãy cho biết :
--Châu á có những tôn giáo lớn
nào ?
--Mỗi tôn giáo đợc ra đời vào thời
gian nào ? ở đâu ?
--Nớc ta có những tôn giáo gì ?
B ớc 2 : HS phát biểu, GV chuẩn
kiến thức . và cho học sinh làm bài tập
trong tập bản đồ rồi điền vào bảng
sau)
2)Chủng tộc chủ yếu :( Ph ơng
pháp dấu tiêu đề)
+Ơ-rô-pê-ô-it : ( Trung á, TNA, NA ).
+Môn-lô-gô-it : ( BA, ĐA, ĐNA ) .
+ô-xtra-lô-ít ( một ít sống ở: NA;
ĐNA ) .
3)Nơi ra đời của các tôn giáo lớn :
--Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn
giáo lớn, Hồi giáo, Phật giáo, Kitô
giáo, ấn Độ giáo .
--Mỗi tôn giáo có một nét đặc trng
riêng .
Tôn giáo Nơi ra đời Thời gian r a đời
ấn Độ Giáo
ấn Độ
Vào thế kỷ đầu của thiên nhiên kỉ thứ

nhất trớc công nguyên
Phật giáo
ấn Độ
Vào thế kỷ VI TCN
Ki Tô giáo
T.á ( PA lexTin)
Đầu công nguyên
Hồi Giáo
ARập xêut TKVII Sau CN
IV)Đánh giá củng cố :
Sầm Sơn Thanh Hoá
12
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
1)Kể tên 10 nớc đông dân nhất châu á .
2)Chọn đáp án đúng cho các ý sau đây:
Tỷ lệ gia tăng dân số châu á hiện nay giảm đi đáng kể , chủ yếu là do:
a)Dân di c sang các châu lục khác
b)Thực hiện tố chính sách dân số ở các nớc đông dân
c)Là hệ quả của quá trình công nghệp hoá và đô thị hoá ở nhiều nớc châu á
d)Tất cả đáp án trên
V-H ớng dẫn về nhà :
--Làm bài tập tập bản đồ, học câu hỏi SGK .
--Nghiên cứu trớc bài tiếp theo, làm bài tập 2 ( trang 18 ) .
Một Vài mẫu chuyện nói vê Tôn Giáo( Thiết kế bài dạy dịa lý 8-T1)
1) Phật giáo :có sức hút kỳ lạ đối với các dân tộc Châu á vì đạo Phật tập
trung vào t tởng giải thoát cho mọi chúng sinh thoát khỏi bể khổ. Hòn đá tảng
cuả tởng giải thoát đạo Phật là khái niệm về Tứ diệu ( Bốn chân lý diệu kỳ):
Khổ , tập, diệt, đạo. Theo quan niệm cuả tứ diệu đế: Cuộc sống cuả chúng sinh
chủ yếu là khổ( chân lý về khổ), nguyên nhân cảu khổ là vì chúng sinh bị ràng
buộc vào những ham muốn thông thờng ( Chân lý về tập) do đó để thoát khỏi

khổ chúng sinh phải diệt trừ tận gốc mọi ham muốn thái quá( Chân lý về diệt)
để diệt đựơc ham muốn thì phải thực hành đạo( Chân lý về đạo). Dần dần các
vị cao tăng ngời ấn Độ đã phát triển đạo Phật thành một học thuyết tôn giáo
triết học hoàn chỉnh. Rồi vua chúa ấn Độ và các nhà s đã đem Phật giáo đi
truyền bá khắp Châu á và ra đời cả một nền văn hoá nghệ thuật Phật giáo độc
đáo.
2)Ki Tô giáo: Chỉ một tôn giáo lớn do Jêsus christ sáng lập . Đạo Kitô gồm
3 môn phái Gia Tô Giáo: Gia Tô, Tin Lành và chính giáo.
+ Đạo Kitô phát sinh ngay trong lòng đạo Do Thái, có mặt ở Rôma năm
62 TCN, sau đó vợt sang miền Barbbarie và phát triển mạnh ở Tây âu
+ Vào thế kỷ XVI dừng chân ở sứ sở ngời Slavơ thời Trung Cổ, Châu á
và Châu Mỹ La Tinh
+ vào thế kỷ XVII đến Bắc Mỹ và Nam Mỹ
+ Thế kỷ XIX: Châu Phi
( Đây là tôn giáo phổ biến nhất từ trứơc đến nay có đến 954 tín đồ)
- Chúa Jeusus thuộc chủng tộc Do Thái, Sinh vào khỏang năm 804 TCN ở
một làng nhỏ ở Bethlếhn ( PaLexTin). Cha ngài là Thánh Joseph vốn là nghề
thợ mộc. Mẹ ngài là Đức mẹ đồng trinh ngài Maria, tên Jêusus nghĩa là
thông minh và tốt đẹp:
+ Khoảng 14 tuổi Ngài bắt đầu tu hành, 18 tuổi đi chu du truyền bá t tởng và
trị bệnh cứu ngời. Thu phục đựoc 12 môn đồ ( thiên sứ) khoảng 30 tuổi Ngài
thờng giảng đạo ở vơng quốc Juđa. Do một môn đồ phản bội (Juđas) ngài bị
quan toà bắt và đóng đinh câu móc trên thập giá vì tội tự xng là " Vua
của ngời Do Thái" cuộc đời Ngài ngắn ngủi nhng có ít nhân vật lịch sử nào
cáo ảnh hởng lớn lao đến lịch sử nhân loại nh Jêsus Chitst.
Ki tô gíao là Chúa Trời giáng thế để cứu rỗi nhân loại, chúa luôn nhân từ với
mọi ngời....( Kinh phúc âm).
Sầm Sơn Thanh Hoá
13
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải

-Kinh phúc âm thể hiện cái mới :
+ Về chúa: Chúa là tình yêu, không phải là khiếp sợ, cái mới về phía con ng-
ời: Con ngời là con của Chúa không phải kẻ bề tôi
+ Về tôn giáo: Tôn giáo không còn là sự giao thiệp đặc thù giữa ngời và
thần thánh, Jesus là ngời trung gian hoà giải duy nhất và hiệu nghiệm nhất giữa
con ngời và thần thánh.
+ Điều sâu sắc hơn Kitô giáo là diện mạo tôn giáo của nó không thể tách biệt
với diện mạo đạo đức học và chính trị.
3. Đạo Hồi : Ngời sáng lập ra là ông giáo chủ Muhamad, kinh điển chính là
Koran
- Đạo Hồi là sản phẩm cuả quá trình chuyển đổi từ xã hội thị tộc sang xã hội
có giai cấp .
- Muhamad xuất thân từ một gia đình nghèo khó, không đợc đi học nhng ông
lại có trí lực siêu phàm, tầm nhìn xa trông rộng và lòng nhân ái bao dung . Ông
đã thống nhất bán đảo Arập và khởi xớng đạo Hồi .
- Đạo Hồi có 6 tín ngỡng lớn :
+ Tin về chân thánh ( tin ngoài thánh Alah không còn vị nào khác ) .
+ Tin thiên sứ : có nhiều thiên sứ, mỗi thiên sứ cai quản mọi việc, không thể bỏ
sót bất cứ hành vi thiện ác, tốt xấu của con ngời trong mỗi cuộc đời .
+ Tin kinh điển : Kinh Koran là bộ kinh thần thánh xây dựng uy quyền tuỵệt
đối của Koran .
+ Tin sứ giả : Sứ giả là "quan khâm sai" nhận mệnh lệnh của thánh truyền bá
cho ngời đời .
+ Tin kiếp sau : Sau khi chết, con ngời có thể sống lại và chịu sự phán xét của
thánh Alah vào ngày tận thế .
+ Tin tiền định : Số phận con ngời do thánh Alah an bài .
Ngày 12 tháng 10 năm 2006 .
Tiết 6 Tuần 6 .
Sầm Sơn Thanh Hoá
14

Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Bài : Thực hành : Đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c
và thành phố lớn của châu á .
I.Mục tiêu bài học : Sau bài này, HS cần :
--Quan sát, nhận xét lợc đồ, bản đồ châu á để tìm ra khu vực đông dân nhất,
vùng tha dân nhất .
--Xác định trên bản đồ vị trí các thành phố lớn châu á .
--Phân tích mối liên hệ địa lý giữa tự nhiên và phân bố dân c .
II.Chuẩn bị cho dạy và học :
--Bản đồ tự nhiên các nớc, dân c đô thị châu á .
--Lợc đồ châu á bỏ trống .
III.Tiến trình tổ chức dạy học trên lớp .
1)Bài cũ : ? BT 2 trang 18 SGK .
2)Bài mới :a)Vào bài : GV giới thiệu nội dung của tiết học, HS làm việc
theo nhóm, cá nhân với bản đồ SGK .
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1/ cặp .
B ớc 1 : Dựa vào H6.1 kết hợp bản
đồ tự nhiên châu á + kiến thức đã học,
hãy:
--Xác định và nêu tên các vùng có
HĐDS cao nhất, thấp nhất của châu
á .
B ớc 2 : Đại diện HS phát biểu .
B ớc 3 : GV chuẩn kiến thức .
Hoạt động 2 / cá nhân :
B ớc 1 )HS dựa vào H6.1 kết hợp
kiến thức đã học, hãy :

--Đọc tên, xác định trên bản đồ vị
trí các thành phố lớn của châu á .
--Nhận xét và giải thích sự phân bố
các thành phố lớn châu á
B ớc2 )HS phát biểu, GV chuẩn kiến
thức .
1)Phân bố dân c châu á :
--Dân c châu á phân bố không
đồng đều :
+Nơi tập trung đông dân : các vùng
đồng bằng châu thổ ven biển .
+Nơi tha dân : sâu trong nội địa,
núi cao hiểm trở, phía Bắc .
2)Các thành phố lớn châu á :
--Các thành phố lớn châu á tập
trung ở ven biển .
--Tốc độ đô thị hoá nhanh .
Gv chuẩn hóa kiến thứhc theo bảng sau
Sầm Sơn Thanh Hoá
15
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Mật độ
dân số
(ngời/km
2
)
Nơi phân bố Chiếm diện
tích
đặc điểm tự
nhiên

<1 Bắc LB Nga, Tây
Trung Quốc,
ARâpxêut,Apganixittan
Diện tích
lớn nhất
+Khí hậu rất
lạnh và khô.
+Địa hình cao
núi non đồ sộ,
hiểm trở
1-50 +LB Nga, phần lớn
bán đảo Trung ấn. khu
vực ĐNA.
+ĐNThổ nhĩ kỳ, Iran
Diện tích
khá
+Khí hậu khô
ôn đới lục địa và
nhiệt đới khô.
+Điạ hìnhnúi
cao nguyên.
+Mạng lới sông
ngòi tha.
51-100 +Ven Địa TRung Hải,
Trung ấn độ
+Một số đảo
Inđônêxia
+Trung Quốc
Diện tích
nhỏ

+Khí hậu ôn
hoà, có ma.
+Địa hình đồi
núi thấp
+Lu vực các
sông lớn.
>100 Ven biển Nhật Bản
Đông Nam Trung Quốc,
ven biển Việt Nam, Nam
Thái Lan ven biển ấn
Độ. một số đảo
Inđônêxia
Diện tích
rất nhỏ
+Khí hậu ônđới
hải duơng và nhiệt
đới gió mùa.
+mạng lới
sôngngòi
dày,nhiều nơc.
+Đồng bằng van
biển rộng.
+Khai thác lâu
đời, tập trung
nhiều đô thị.
Hoạt động 3 / cá nhân
3)Học sinh tự làm bài tập trong tập
bản đồ :
Cho học sinh tự làm vào tập bản đồ
các bài tập trong đó GV kiểm tra đôn

đốc
IV)Đánh giá củng cố :
Em hãy trình bày trên bản đồ về sự phân bố dân c châu á ? Giải thích ?
V-H ớng dẫn về nhà :
1)Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn, diện tích châu á có đặc điểm gì ?
3)Hoàn thành BT trong tập bản đồ
4)Chuẩn bị ôn lại kiến thức đã học để tiết sau ôn tập .
Sầm Sơn Thanh Hoá
16
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Ngày tháng năm 2006.
Tiêt : 7 Tuần :7
Bài
:Ôn tập
I-Mục đích yêu cầu: Qua tiết này làm cho học sinh
Nắm chắc phơng páhp và biết hệ thống hoá kiến thức, kỹ năng đã học.
-Trình bày đợc những đặc điểm chính về vị trí địa lý dân c xã hội châu á.
-Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố
tự nhiên với nhau và giữa các yếu tố tự nhiên vớ dân c xã hội châu á.
II-Chuẩn bị cho tiết dạy và học:
1) Giáo viên : Bản đồ tự nhiên châu á, các đới và các kiểu khí hậu, dân c và
đô thị châu á.
2)Học sinh :Tập bản đồ bài tập thực hành. tập bản đồ các châu lục trên thế
giới.
III-Tiến trình dạyvà học :
1) bài cũ:Kiểm tra việc chuẩnbị chio tiết ôn tập của học sinh.
2) Bài mới: Vào bài: Bài học hôm nay các em có nhiệm vụ hệ thống lại
toàn bộ kiến thức mà các em đã học từ đấu năm lại nay về châu á.
3)Nội dung ôn tập tại lớp:
Hoạt động 1/ GV hỏi: Mỗi khi nói về tự nhiên châu á các em cần nắm các

nôij dung gì?
-Vị trí địa lý, đặc điểm lãnh thổ châu á
-Địa hình, khoáng sản khí hậu, sông ngòi châu á,
-Cảnh quan châu á.
Hỏi tiếp khi nói về dân c châu á các em cần nắm các nội dung nào?
-Số dân chủng tộc, tôn giáo sự phân bố dân c và đô thị
Hoạt động 2/Nhóm:
GV chia lớp thành 3 nhóm và mỗi nhóm nghiên cứu hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4,
và kết hợp kiến thức đã học phân công nhiệm vụ nh sau:
Nhóm 1: Trình bày đặc điểm vị trí lãnh thổ địa hình châu á
Trải từ vùng cực bắc cho đến xích đạo
*Vị trí:

( cực Bắc 77
0
44B -> cực Nam 1
0
16B)
Tiếp giáp với 3 đại dơng và hai châu lục
*Lãnh thổ:
+Lớn nhất thế giới (s:41,5 triệu km)
Sầm Sơn Thanh Hoá
17
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
+Nhiều vùng xa biển;T-Đ :9200km; Rộng B-N: 8500km
*Địa hình:
+ Phức tạp nhất, có nhiều núi cao nguyên đồ sộ, nhiều đồngbằng rộng lớn.
+ Hớng núi: Đ-T ; B-N hoặc gần B-N.
+ Khoáng sản phong phú đa dạng trữ lợng lớn
Nhóm 2:Phân tích vị trí lãnh thổ, địa hình ảnh hởng tới khó hậu và sông ngòi

cảnh quan châu á
a)ảnh h ởng đến khí hâu:


ảnh hởng đến sông ngòi: Nhiều sông với chế độ nớc phức tạp.
Nhóm 2: Hoàn thành nội dung phiếu hoc tập số 2:
1.Chỉ các dãy núi cao trên thế giới:
2.Hoàn thành nội dung bảng sau
Sông ngòi Châu á
Khu vực Tên sông Hớng đặc điểm chính
Sầm Sơn Thanh Hoá
18
Tính đa dạng
của khí hậu
Phân hoá đa dạng và
đầy đủ các đới khí
Có hai kiểu khí hậu
phổ biến : Khí hậu
gío mùa và khí hậu
lục địa.
đa dạng về
cảnh quan
+Đài nguyên
+Rừng : tai ga, hỗn hợp, lá rộng
cây bụi lá cứng địa Trung Hải,
cận nhiệt đới và nhiệt đới ẩm

+Hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Cảnh quan núi cao


Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
chảy
Bắc á
-ÔBi;
-Iênitxây,
-Lê na
Bắc
-Nam
Mạng lới sông ngòi dày đặc,
mùa đông đóng băng , mùa
xuân tuyết tan, mực nớc sông
lên nhanh và gây ra lũ băng
Đông á
Đông
Nam á
Nam á
-Amua; Hoàng
hà; Trờng Giang.
-Mê Kông; ấn
Hằng
-T-Đ
-TTB-
ĐN
-ĐB-
ĐN
Dày đặc có nhiều sông lớn,
thuỷ chế hoạt động theo mùa,
nớc lớn vào cuối hạ đầu thu,
cạn nhất vào cuối hạ đầu xuân
Tây Nam

á và Trung
á
ƠPiơrát
-Tigơrơ, x-
aađaria;Amuađa
ria
TB-
ĐN
ĐN-
TB
-mạnglới sông ngòi kém phát
triển.
-Nguồn nớc do băng tuyết
tan từ trên núi cung cấp
Nhóm3:Hoàn thành nội dung phiếu học tập sau đây
Dựa vào hình 2.1, 4.1, 4.2 và nội dung kiến thức đã học hãy:
a)Xác định trên lợc đồ các đới khí hậu các kiểu khí hậu châu á, các vùng có
khí hậu gió mùa, lục địa
2-Hoàn thành nội dung bảng sau:
Kiểu khí
hậu
Phân bố Đặc điểm
Lục địa Nội địa + Tây Nam
á
+Khắc nghiệt
+ mùa hè khô nóng Mùa đông khô
lạnh
Gió mùa
Đông Nam á,
Nam á, đông á

+Phân hoá thành 2 mùa rõ rệt
+Ma lớn và phân bố theo mùa
+Mùa đông lạnh và khô mùa hè nóng
và ẩm.
IV-đánh giá củng cố:
GV khắc lại một số kiến thức cơ bản nhất.
Nhắc lại các em cách ôn tập.
V-H ớng dẫn về nhà :
-Làm bài tập trong tập bản đồ
-Học kỹ các kiến thức đã đợc ôn tập để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra
Ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tiêt : 8 Tuần :8
Bài
:Kiểm tra viết một tiết
I-Mục đích yêu cầu: Qua tiết này nhằm
-Khắc sâu một số kiến thức trong chơng.
-Kiểm tra mức độ nắm bài của học sinh.
Sầm Sơn Thanh Hoá
19
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
-Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra khả năng trình bày một vấn đề có nội
dung địa lý cho học sinh.
-Có số liệu đánh giá chính xác cho từng học sinh.
II- đề ra:
Phần : Trắc nghiệm khách quan:
Em hãy chọn đáp án đúng cho các đáp án sau:
Câu 1: Sông lớn nhất châu á đổ vào Thái Bình Dơng là:
a-Sông ấn và sông Hằng
b-Sông Tigơrơ và ơprát.
c-cả hai câu đều đúng.

d- Cả hai câu đều sai.
Câu 2: Gió mùa mùa Đông ở Đông Nam á có hớng:
a-Tây Bắc Đông Nam.
b-Đông Bắc Tây Nam.
c-Tây Nam Đông Bắc.
d-Câu a đúng, câu b và c sai.
Câu 3:Tôn giáo ra đời sớm nhất trên thế giới 2500 năm trứơc công nguyên
là:
a-Phật Giáo
c-ấn Độ giáo
b-Tôn Giáo.
d- Hồi Giáo
Câu 4:Dân c Châu á tập trung chủ yếu ở:
a-Tây á,, Bắc á và Đông Bắc á.
b-Trung á, Tây á và Tây Nam á
c-Nam á, Đông Nam á và Nam á.
Câu 5:Dân c châu á thuộc chủng tộc nào sau đây:
a-ƠRôpêit
b-Môn lôgôit
c-Ôxtralôit
d-Cả ba chủng tộc trên.
Phần II-Tự luận:
Câu 1: Nêu đặc điểm sông ngòi Châu á.
Câu 2:Hãy chứng minh khí hậu châu á phân hoá đa dạng phức tạp.
Câu 3: Hãy quan sát và xếp các biểu đồ sau đây vào loại khí hậu tơng ứng
(GVphô tô các biểu đồ trang 9 SGK)
Sầm Sơn Thanh Hoá
20
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
đáp án và biểu chấm

Phần I- Trắc nghiệm Mỗi câu cho 0,5 điểm
câu 1:c
Câu2:b
Câu3:c
Câu 4:c
Câu 5:d
Phần 2- tự luận:
Câu 1: đặc điểm sông ngòi Châu á
-Mạng lới sông ngòi dày đặc phân bố không đồng đều, chế độ nớc phức tạp,
có nhiều hệ thống sông lớn trênthế giới( Trờng Giang , MêKông, Hoàng Hà ....)
-Hầu hết các sông đều bắt nguồn từ trung tâm Châu á đổ ra ba đại dơng lớn
-Sông Bắc á chảy theo hớng B-N đổ ra Bắc Băng Dơng mùa đông sông đóng
băng, mùa xuân băng tuyết tan mựcnớc dâng lên nhanh và sông gây ra hiện t-
ợng lũ băng.
-Sông ngòi Đông á, Đông Nam á và Nam á: thuỷ chế hoạt độngtheo mùa:
Mùa nớc lớn vàp cuối hạ đấu thu, mùa nớccạn nhất là cuối Đông đầu xuân.
-Sông ngòi Tây á và Trung á : ít sông,nguồn nớc do băng tuyết cung cấp.
Câu 2: Khí hậu Châu á phân hoá đa dạng(2,5 điểm)
-Có đầy đủ các đới khí hậu: Cực và cận cực, cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo.
-Có rất nhiều kiểu khí hậu nh:
+ Ngay trong một đới có nhiều kiểu nh đới cận nhiệt có các đới:
Cận nhiệt Địa Trung Hải, Cận nhiệt lục địa, Cận nhiệt núi cao và cận nhiệt
gió mùa.
+ngay trong một loại có nhiều kiểu khác nhau nh: khí hậu gió màu :
Có gió mùa ôn đới, gió mùa cận nhiệt, gió mùa nhiệt đới....
Câu 3:
Biểu đồ Iangun là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa vì lợng ma lớn và phân
bố theo hai mùa rõ rệt nhiệt độ luôn luôn > 20
0
c và có hai lần nhiệt độ lên cao

trong năm.
Biểu đồ B là biểu đồ có kiểu khí hậu lục địa mùa đông khô mùa hạ
nóng(Biểu đồ Erirát)
Sầm Sơn Thanh Hoá
21
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Tiêt : 9 Tuần :9
Bài
: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nớc Châu á
I- Mục đích yêu cầu : Qua tiết này làm cho học sinh nắm đợc.
Lịch sử phát triển của Cá nớc Châu á ở thời cổ đại và thế kỷ XVI-XIX.
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội hiện nay của châu á hầu hết nhìn
chung là những nớc nghèo khổ, có mức thu nhập bình quân đấu ngời thấp( trừ
một số nớc rất ít)
Rèn luỵên kỹ năng đọc bản đồ, phân tích số liệu, kỹ năng đánh gía nền kinh
tế của một nớc.
II-Chuẩn bị cho tiết dạy và học:
1) Giáo viên : -Lợc đồ phân loại quốc gia ở Châu á bản đồ cá châu lục.
2)Học sinh: tập bản đồ bài tập và tập bản đồ các châu lục thế giới.
III-Tiến trình dạyvà học 1)Bài cũ: Miễn
2)Bài mới:Vào bài:Các nớc Đông Nam á có quá trình phát triển sớm nhng
trong một thời gian dài việc xây dựng nền kinh tế xã hội chậm lại.Từ cuối thế kỷ
XX nền kinh tế của các nớc,các vùng lãnh thổ châu á đã chuyển biến mạnh mẽ
nhng không đều. Điều này đợc thể hiện rõ qua bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
Hoạt động1/ Cá nhân
B ớc 1 : HS đọc phần a của mcụ 1

SGK và cho biết:
Đặc điểm phát triển kinh tế của cá
nơc châu á thời cổ đại có đặc điểm
gì?
B ớc 2: HS phát biểu ý kiến và Gv bổ
sung luôn.
Hoạt động2/Cả lớp
B ớc 1 :Gọi 1 HS đọc SGKvà cho biết:
Đặc điểm kinh tế xã hội Châu á
thế kỷ XVI-XX?
Học sinh phát biểu ý kiến HS khác
bổ sung .
B ớc 2 : Gv chuẩn kiến thức.
( Gv chuyển tiếp)
1)Vài nét về lịch sử phất triên cảu á
n ớc Châu á.
a)Thời cổ đại
Trình độ phát triển cao của thế giới
cả về trồng trọt và chăn nuôi cũng
nh thơng nghiệp.
b)Từ thế kỷ XVV- XIX:
-Châu á hầu hết là thuộc địa của các
nớc Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Hà
Lan=>Nền kinh tế bị kìm hãm không
phát triển trừ Nhật Bản.
2)Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội
Sầm Sơn Thanh Hoá
22
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Hoạt động 3/Nhóm

B ớc 1 :Gv thuyết trình nội dung đầu
mục 2 SGK.
B ớc 2 : Chia lớp thành hai loại nhóm,:
chẵn , lẻ và phân công nhiệm vụ nh
sau:
Nhóm chẵn:Nghiên cứu bảng 7.2
và trả lời câu hỏi mục 2 SGK.
Nhóm lẻ: Nghiên cứu lợc đồ 7.1 và
phânnhóm cá nớc Châu á cuói thế kỷ
XX.
B ớc 3 : Đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến .
B ớc 4: Gv chuẩn kiến thức.
các n ớc và lãnh thổ Châu á hiện
nay:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai đời
sống của ngời dân Châu á khổ cực
nền kinh tế kiệt quệ
-Cuối thế kỷ XIX nền kinh tế có
nhiều chuỷên biến. Một số nớc có
mức thu nhập B.Quân dầu ngời vào
lọai cao ( Nhật Bản, Côoét..)
Mức thu nhập bình quân đầu ngời
giữa các khu vực và các nớc chênh
lệch nhau khá lớn.( Nhật Bản gấp 80
lần Việt Nam)
Trình độ phát triển giữa các vùng
trong nớc chênh lệch nhau.
+nớc phát triển nh Nhât Bản..
+Nứơc CN mới: Xingapo, Hàn Quốc,

Đài Loan...
+Nớc có tốc độ công nghiệp hoá cao
nhng nông nghiệp vẫn đóng vai trò
quan trọng: Trung Quốc, ấn Độ, Thái
Lan...
+Nớc đang phát triển......
+ Nớc giàu nhng cha phát triển :..
-Hiện nay Châu á hầu hết có mức
thu nhập thấp, đời sống ngời dân
nghèo khổ.
IV-đánh giá củng cố: Cho học sinh làm bài tập 3 SGKJ tại lớp
-Học sinh đọc phần ghi nhớ
V-H ớng dẫn về nhà :
-Làm bài tập trong tập bản đồ, Trả lời câu hói SGK.
-Nghiên cứu nội dung bài tiếp theo.
Sầm Sơn Thanh Hoá
23
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
Ngày 6 tháng 11 năm 2006
Tiêt : 10 Tuần :10
Bài
:Tình Hình phất triển kinh tế xã hội của các
nớc Châu á
I- Mục đích yêu cầu : Qua tiết này làm cho học nắm đợc:
Tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nớc và các vùng lãnh thổ.
Sự chuyển dịch cơ cấu của các nớc các vùng lãnh thổ hiện nay của các
nớc Châu á : Phát triển công nghiệp, dịch vụ, nâng cao đời sống nhân dân.
Có kỹ năng phân tích biểu đồ,bảng số liệu, đọc bản đồ và phân tích
mối liên hệ địa lý.
II-Chuẩn bị cho tiết dạy và học:

1)Giáo viên:Bản đồ Châu á, tập bản đồ các châu lục.
Học sinh : Tập bản đồ bài tập thực hành.
III-Tiến trình dạyvà học :
Bài cũ: a) Em hãy cho biết đặc điểm cơ bản nhất về sự P.T Kinh tế xã hội
C á
b)Bài tập 2 trang 24 SGK
2)Bài mới : Vào bài: Sau khi học sinh nêu đặc điểm phát triển kinh tế các n-
ớc C.á. Gv nhấn mạnh sự phát triển không đồng đều giữa các nớc,các lãnh thổ
C.á . Gv nói tiếp: Các ngành kinh tế các n ớc Châu á phát triẻn nh thế nào?
xu hớng hiện nay cảu kinh tế Châu á là gì? Bài học hôm nay sẽ làm rõ nội
dung trên.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
Hoạt động1/Cặp
B ớc1 : HS dựa vào hình 8.1 và 8.2
kết hợp nội dung sách giáo khoa trả
lời các câu hỏi sau đây:
Châu á nớc nào có sản lợng lúa
gạo lớn nhất? Sản lợng lúa gạo Châu
á hiện nay chiếm bao nhiêu % thế
giới?
So sánh các loại cây trồng, vật
nuôi chủ yếu cuả khu vực ĐN
á ,Đá, Nam á với khu vực nội địa
và Tây Nam á?
( Do điều kiện khí hậu...).
Nhận xét tình hình phát triển
của sản xuất nông nghiệp của Châu
á?

1)Nông nghiệp:
a)Trồng trọt :
Sầm Sơn Thanh Hoá
24
Giáo án địa 8 Trần Thanh Hải
B ớc 2 : đại diện học sinh phát biểu
ý kiến GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động2/Nhóm
B ớc1 :GV chia lớp thành các
nhóm chẵn lẻ và phân công nhiệm vụ
nh sau:
Nhóm chẵn: Dạ vào bản đồ kinh
tế Châu á kết hợp nội dung SGK hãy
:
-Đọc tên các nghành CN chính
của Châu á?
+Cho biết nớc nào có công nghiệp
phát triển nhất.
+Nhận xét trình độ phát triển giữa
các nớc quốc gia Châu á?
Nhóm lẻ: Học sinh dựa vào bảng
8.1SGK trang 27 trả lời các câu hỏi
mục 2 SGK
B ớc 2: Đại diện các nhóm trả lời
câu hỏi nhóm khác bổ sung và có câu
hỏi phụ cho nhóm vừa trả lời.
B ớc 3 : GV chuẩn kiến thức.
Hoạt đông3/Cả lớp
B ớc 1: HS dựa vào bảng 7.2 trang
22 SGK kết hợp với kiến thức đã học

cho biết:
Tên 2 nớc có tỷ trọng giá trị
dịch vụ cao nhất trong cơ cấu GDP? (
bao nhiêu?).
Lúa gạo là cây quan trọngnhất
trồng trên đất phù sa và khí hậu nhiệt
đới, chiếm gần 93% sản lợng lúa gạo
trên thế giới.
Lúa mì và ngô trồng nhiều ở các
nơi có khí hậu khô, chiếm 39& sản l-
ợng tế giới,
Cây công nghiệp có chè.....
b) Chăn nuôi: Trâu bò, dê, tuần
lộc, gia cầm....
2) Công nghiệp:
Phát triển cha đồng đều.
Có rất nhiều ngành:....
Khai khoáng và sản xuất hnàg
tiêu dùng phát triển ở nhiều nớc.
Luyện kim, cơ khí, chế tạo điện
tử phát triển mạnh ở Nhật Bản Trung
Quốc, Hàn Quốc, Xingapo.
3)Dịch vụ:
Sầm Sơn Thanh Hoá
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×