Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Các giống vật nuôi nguồn gốc đặc điểm ngoại hình thể chất năng suất và hướng sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.83 KB, 25 trang )

9 Gà Hồ Làng
Lạc Thổ,
Thị trấn
Hồ, xã
Song
Hồ,
huyện
Thuận
Thành,
tỉnh Bắc
Ninh
Đầu công, mình ốc,
cánh võ trai, đuôi nơm
(chính cái nơm úp cá,
để đạp mái dễ) da
bụng, cổ màu đỏ, mào
xuýt (mào kép), diều
cân ở giữa; quản
ngắn, đùi dài (cho thịt
đùi nhiều) chân tròn,
ngón tách nhau, da
vàng, thịt ngon, lông
mã lĩnh hay mận
chín.
Lông gà mái màu lá
chuối hay màu võ
nhãn, màu đất thó. Gà
trống da vàng, màu
lông mận chín hay
mận đen, ngực nở,
chân cao vừa phải,


mào xuýt, thân hình
chắc chắn. Khối lượng
mới nở 45 g/con, lúc
trưởng thành con
trống nặng 4,5 - 5,5
Tuổi đẻ
của gà hồ muộn 7,5
- 8 tháng. Sản lượng
trứng 55 - 57
quả/năm/mái, khối
lượng trứng 55 - 58
g. Trong đó, tỷ lệ
trứng có phôi là
80%, tỷ lệ ấp nở
70%, tỷ lệ nuôi sống
đến 2 tuần tuổi
80%.
Thịt, trứng thơm
ngon, sức chống
chịu với ngoại cảnh
tốt.
Nuôi hướng
thịt.
kg/con; con mái nặng
3,5 - 4,0 kg/con.
10 Gà chọi các tỉnh
Hà tây,
Bắc
Ninh,
Huế,

Thành
Phố Hồ
Chí
Minh
(huyện
Hoóc
Môn)
Chân cao, mình dài,
cổ cao, mào xuýt
(mào kép) màu đỏ tía;
cựa sắc và dài (con
trống có lông màu
mận chín pha lông
đen ở cánh, đuôi,
đầu). Tích và dái tai
màu đỏ, con mái màu
xám ( lá chuối khô )
hoặc màu vàng nhờ
điểm đen, mỏ và chân
màu chì, mắt đen có
vòng đỏ.
Khi trưởng thành gà
trống 3-4kg, gà mái 2
- 2,5kg
Sản lượng trứng 50
- 70 quả/mái/năm,
vỏ trứng màu hồng.
Khối lượng trứng 50
- 55 g/quả
Gà có sức khoẻ tốt

nhưng đẻ ít, khả
năng tăng đàn chậm
Nuôi để chọi gà
trong các lễ hội
là chính
11 Gà đen
( gà ô )
ở vùng
biên giới
Việt
Trung
như bản
Mễ
thuộc
huyện
Bắc Hà
và một
số xã
của
huyện M
ường
Khương.
gà có tầm vóc nhỏ, có
nhiều màu lông khác
nhau, nhưng màu đen
tuyền chiếm đa số,
mào cờ (mào đơn)
màu đen nhạt, chân,
da, thịt, xương, mề,
mỡ màu đen.

Khối lượng cơ thể lúc
trưởng thành, con mái
2,8 – 3,0 kg, con trống
2,8 - 3,2 kg
Khối lượng gà lúc
lên đẻ từ 1 - 1,3kg
sản lượng trứng 90 -
100 quả/ mái/ năm.
Gà có sức sống và
chống bệnh cao,thịt
gà bổ , ngon.
Lấy thịt và lấy
trứng.
12 Gà mán là vật
nuôi
truyền
đời của
đồng bào
Dao,
H’Mông,
Nùng ở
các
Gà có chân màu vàng,
trên da có những
chấm xanh, màu hoa
mơ. Lông màu hoa
mơ hoặc nâu
thẩm. Con trống
trưởng thành màu đơn
rất phát triển, thân dài,

ngực rộng và sâu,
Gà Mán thành
thục sinh dục
muộn, 200 ngày
mới bắt đầu đẻ
quả trứng đầu
tiên. Sản lượng
trứng 48 - 50
quả/mái/năm .
Khối lượng trứng
Nuôi lấy thịt
huyện
khác
nhau của
tỉnh Cao
Bằng và
một số
tỉnh phía
Bắc.
lông đuôi cong
dài. Gà Mán có nhiều
màu sắc: xám, vàng,
nâu đất. Đặc biệt, hầu
hết các con mái
trưởng thành (80%)
các bộ râu rất phát
triển đó là một chùm
lông vũ mọc dưới cằm
của gà.
Gà Mán có tầm vóc

tương đối lớn so với
các giống gà nội
khác. Khối lượng cơ
thể lúc sở sinh 34g,
khi 24 tháng tuổi gà
trống có thể đạt 4,5
- 5kg, gà mái 3 -
3,5kg
50,34g/quả, trứng
có phôi đạt tỷ lệ
95,35%, tỷ lệ nở
chiêm 85,66%.
Gà Mán có bản
năng ấp rất cao
và khéo, nuôi con
khéo và kéo dài,
tầm vóc lớn,
nhưng đẻ ít, khả
năng tăng đàn
chậm.
2. Các giống vịt.
Hình ảnh stt Tên Nguồn Đặc điểm ngoại hình , thể Đặc điểm tính Hướng sử dụng
giống gốc chất năng sản xuất
1 Vịt
Mốc
Vùng
Bình
Định
Vịt con mới nở có bộ
lông tơ màu loang như bị

mốc, vịt trưởng thành có
màu nâu sẫm , vàng , có
đốm nâu . Da màu vàng ,
mỏ có màu chì , đỏ hoặc
vàng . Chân đồng màu
với mỏ và thấp so với
thân. Mình thon , ngực
lép , đâu thon , cổ thon
dài , mỏ dài.
Khối lượng cơ thể lúc
trưởng thành vịt đực
1,5kg/ con , vịt cái 1,4
kg/con.
Tuổi để bói là
140 ngày . Năng
suất trứng trong
25 tuần đầu là 90
quả , khối lượng
trứng là
55gam/quả.
Lấy trứng , lấy
thịt.
2 Vịt cỏ Miền Bắc
Việt Nam
Vịt có đầu thanh, mắt
sáng, linh lợi, mỏ dẹt,
khỏe và dài, mỏ thường
có màu vàng, có con mỏ
màu xanh cà cuống lấm
chấm đen, có con màu

tro. Cổ dài, mình thon
nhỏ, ngực lép. Chân hơi
dài so với thân, chân
thường màu vàng, có con
màu nâu, một số con màu
đen .
Lúc trưởng thành con
trống nặng 1,6 kg, con
mái nặng 1,5 kg/con
Mỗi năm có thể
đẻ từ 150 - 250
quả, tuỳ theo
điều kiện nuôi
dưỡng. Khối
lượng trứng 65
g/quả, 70-80
ngày tuổi có
thể giết thịt.
Lấy thịt , lấy
trứng .
3 Vịt
Bầu
Qùy
Huyện
Qùy
Châu,tỉnh
Nghệ An
Vịt có thân hình bầu
bỉnh, đầu to, cổ dài. Con
mái có màu nâu-vàng xen

lẫn. Con trống có màu
cánh sẻ phía đầu,
lưng. Chân màu vàng,
thỉnh thoảng có chấm
đen.
Vịt bắt đầu đẻ
lúc 162 - 168
ngày tuổi. Trứng
nặng 70 - 75
g/quả. Tỷ lệ phôi
96 - 97%. Tỷ lệ
ấp nở đạt 80%.
Sản lượng
trứng/mái/34
Lấy trứng , lấy
thịt.
Khối lượng mới nở 42
g/con. Lúc trưởng thành,
con trống nặng 1,6 - 1,8
kg, con mái nặng 1,4 - 1,7
kg
tuần đẻ đạt 122 -
124 quả.
4 Vịt
Bầu
Bến
Vùng chợ
Bến ,
huyện
Lạc

Sơn ,tỉnh
Hòa Bình
Vịt có thân hình bầu
bỉnh, đầu to, cổ dài. Con
mái có màu nâu-vàng xen
lẫn. Con trống có màu
cánh sẻ phía đầu,
lưng. Chân màu vàng,
thỉnh thoảng có chấm
đen.
Khối lượng mới nở 42
g/con. Lúc trưởng thành,
con trống nặng 1,6 - 1,8
kg, con mái nặng 1,3 –
1,7 kg
Vịt bắt đầu đẻ
lúc 154 ngày
tuổi. Khối lượng
trứng 64 - 66
g/quả. Sản lượng
trứng/mái/34
tuần đẻ 134 -
146 quả. Tỷ lệ
phôi 95 - 96%.
Tỷ lệ nở đạt
80%.
3. Các giống ngan .
1 Ngan

Nguồn

gốc từ
Nam
Mỹ , xuất
hiện ở
nước ta
từ lâu đời
Lông màu trắng .
Khối lượng lúc 4 tháng tuổi
con mái nặng 1,7 –
1,75kg/con, ngan trống nặng
2,8 – 2,9 kg/con.
Sau 5 tháng bắt
đầu đẻ , 1 năm
đẻ 3 – 5 lứa .
Mỗi lứa được 60
– 75 quả/mái
/năm. Khối
lượng trứng 65 –
67 g/quả.
Thịt có tỷ lệ mỡ
thấp , tỷ lệ đạm
cao.
Nuôi lấy thịt.
2 Ngan
Sen
Lông loang màu trắng đen .
Khối lượng lúc 4 tháng tuổi
con mái 1,7 – 1,8 kg/con ,
ngan đực 2,9 – 3 kg/con.
3 Ngan

Trâu
Lông màu đen , tầm vóc to ,
thô , dáng đi nặng nề . Mọc
lông đủ lúc 11 – 12 tuần , đến
4 – 5 tháng thì thay đổi lông .
Khối lượng to hơn ngan Ré
và ngan Sen
4. Các giống ngỗng .
1 Ngỗng
Sư Tử
Trung
Quốc
Lông màu xám, đầu to,
mỏ den thẩm, mào màu
đen và to (đặc biệt là con
đực). Mắt nhỏ màu nâu
xám. Phân trên cổ có yếm
da. Thân hình dài vừa
phải, ngực khá to nhưng
hẹp. Khối lương con cái
5-6 kg, con đực nặng 6-7
kg/con
Thành thục lúc
8-9 tháng tuổi.
Năng suất
trứng 55 - 70
quả/mái/năm.
Lấy thịt,lấy
trứng
2 Ngỗng

Reinland
Vùng
Reinlan
của Đức
Ngỗng có lông màu trắng
tuyền. Khối lượng cơ thể
lúc 77 ngày tuổi, con mái
nặng 3,6 kg, con trống
nặng 4,0 kg/con.
Thành thục lúc
7,5 tháng tuổi.
Năng suất
trứng 57
quả /mái/năm.
Tỷ lệ phôi 88-
92%, tỷ lệ
nở/phôi
75,4%
Ngỗng được
nuôi để lấy thịt,
vỗ béo lấy gan
và lấy lông
3 Ngỗng
Sen
( ngỗng
Cỏ )
Tổ tiên
là ngỗng
trời có
nguồn

gốc từ
vùng
Xibia và
miền bắc
Trung
Quốc
Ngỗng cỏ có hai loại hình
chính là loại hình xám và
loại hình trắng. Ngỗng
xám có số lượng nhiều
hơn ngỗng trắng; Loại
ngỗng xám có tầm vóc to
lớn hơn ngỗng trắng.
Ngoài ra, có ngỗng loang
xám – trắng do sự pha tạp
giữa hai loại trên.
Đẻ theo mùa
vụ rõ rệt, bắt
đầu từ tháng 9
đến tháng 4
năm sau. Đẻ 3
lứa: lứa đầu
được khoảng 8
– 12 trứng, lứa
2 khoảng 10 –
14 trứng, lứa
ba khoảng 8
-12 trứng Như
vậy một ngỗng
mái đẻ bình

quân một vụ từ
Lấy thịt , lấy
trứng .
26 – 38 trứng,
khối lượng 140
– 170g.
Giết thịt ở 90
ngày tuổi .
5. giống chim bồ câu .
1 Bồ câu
Việt
Nam
Việt
Nam
Có nhiều biến dị về màu
lông . Khối lượng từ
300 – 400 gam/con .
Chim trống có khối
lượng lớn hơn chim
mái , cơ bắp lớn hơn ,
đầu to và chân to hơn
chim mái .
Đẻ 5 – 6
lứa/mái/năm.
Khối lượng
trứng 16 – 18
g/quả .
Lấy thịt
II. Giống gia súc.
1. Các giống lợn .

1 Lợn
Móng
Cái
xuất xứ
từ
thành
phố M
óng
Cái,
tỉnh Qu
ảng
Ninh
u en, gi a trán Đầ đ ữ
có m tr ng hình đố ắ
tam giác ho c hình ặ
thoi, mõm tr ng. ắ
L ng, mông, c màu ư ổ
en hình yên ng a, đ ự
các ph n còn l i ầ ạ
tr ngắ
Kh n ng ả ă
sinh s n c a ả ủ
l n Móng Cái ợ
khá cao, t ừ
10-16
con/l a, kh i ứ ố
l ng l n conượ ợ
s sinh 0.5-ơ
0.7 kg/con, t ỷ
l n c 32-ệ ạ

35%.
Làm
giống
2 Lợn Ỉ
mỡ

gi ngố
l n ợ
a đị
ph nươ
g ở
mi n ề
B c ắ
Vi t ệ
Nam,
Lông da đen bóng, đa
số có lông nhỏ
thưa,.Đầu hơi to, khi
béo trán dô ra, mặt
nhăn nhiều, nọng cổ và
má sệ từ khi lợn 5-6
tháng tuổi, mắt híp,
mõm to bè và ngắn,
môi dưới thường đài
hơn môi trên, lợn nái
càng già mõm càng dài
và cong lên. Vai nở,
ngực sâu, thân mình
ngắn, lưng võng, khi
béo thì trông ít võng

hơn, bụng to sệ, mông
nở từ lúc 2-3 tháng,
phía sau mông hơi cúp.
Chân thấp, lợn thịt
hoặc hậu bị có hai chân
trước thẳng, hai chân
sau hơi nghiêng, lợn
nái thì thường đi chữ
Nhỏ con ,
chậm lớn , thịt
ít nạc , nhiều
mỡ.
Lợn ỉ nái có
10 vú, 4-5
tháng tuổi đã
động dục, khả
năng sinh sản 8
- 10
con/nái/lứa.
Lợn ỉ nuôi
8 tháng có thể
đạt 50 -
60 kg/con
Lấy
thịt
bát, hai chân sau yếu.
3 Lợn
Mán
Xuất
phát từ

các bản
làng
người
Mường
Màu đen, lưng võng,
lông dài và dựng như
lông nhím, mõm nhọn,
chân gầy và cao.
Mỗi con lợn khi nuôi
được khoảng 1 năm
cũng chỉ khoảng 10 -
15kg, có con chỉ
khoảng 6 - 10kg
Chậm lớn , thịt
thơm ngon , ít
mỡ , bì dày
nhưng mềm.
Lấy
thịt
4 Lợn
Lũng


giống
lợn bản
địa
ở Mèo
Vạc
Giống lợn này có hai
loại hình, một loại 4

chân trắng và có đốm
trắng ở trán và mõm,
một loại đen tuyền,có
tầm vóc to lớn, nuôi 10
đến 12 tháng đạt trọng
lượng 80 đến 90 kg;
lông đen, dày và ngắn;
da thô; tai nhỏ cúp;
mõm dài trung bình
Trung bình có
10 vú và bình
quân đẻ 1,5
đến 1,6
lứa/năm.
Có chất lượng
tốt , con khỏe.
Làm
giống
5 Lợn cỏ
Nghệ
An
Nghệ
An
( Miền
Tầm vóc nhỏ ,trưởng
thành khoảng 30 – 35
kg/con, mõm dài,
Mỗi năm đẻ
1,2 – 1,3 lứa,
mỗi lứa chỉ 6 –

Lấy
thịt
Trung ) xương nhỏ, chủ yếu đi
bàn, bụng xệ. Da
mỏng, lông thưa, màu
da trắng bợt thể hiện sự
yếu ớt, thiếu dinh
dưỡng
7 con. Lợn nái
động dục rất
sớm, khoảng 3
tháng tuổi.
Tuổi đẻ lứa đầu
thường khoảng
10 tháng
tuổi. Lợn đực
động dục cũng
sớm: 2 – 3
tháng tuổi.
6 Lợn
Mường
Khươn
g
Vùng
trung
du Bắc
Bộ.
Thân hình cao to, lưng
thẳng, rất phàm ăn,
chịu rét giỏi hơn các

giống lợn khác
Thịt chất lượng
kém; lợn đẻ ít
con và nuôi
con vụng về
Làm
giống
7 Lợn
Bản
Dân
tộc
Mườn
g
tại các

Lông đen, dài, cứng,
da đen tuyền, 4 bàn
chân và bụng có thể
trắng. Tai nhỏ, dựng
đứng,
chân nhỏ đi móng,
Tuổi đẻ lứa
đầu là
13 tháng tuổi.
Các chỉ tiêu
năng suất
sinh sản của
Lấy
thịt
vùng

cao
tỉnh
Hoà
Bình
mặt nhỏ, mõm dài,
lưng hơi võng hoặc
thẳng, mình dài.
giống thấp, số
con đẻ ra
trung bình chỉ
6 con/ổ
Khoảng cách
giữa 2 lứa đẻ
dài, tới 241
ngày và
thời gian phối
giống trở lại
tới 40,46
ngày.
Có sức đề
kháng cao với
dịch bệnh,
chất lượng
thịt
thơm ngon
8 Lợn
Khùa

giống
lợn bản

địa ở
miền
núi Qu
Màu lông đen toàn
thân, có lông da đen
với các điểm trắng ở 4
chân hoặc có lông da
đen và loang trắng trên
thân. Mõm lợn khùa
Lợn chậm lớn,
trọng lượng tối
đa đạt 35-40
kg. Tỷ lệ sinh
rất thấp, chỉ 6,5
ảng
Bình,
do
người
dân tộc
Khùa
nuôi.
nói chung dài và khỏe,
lưng khá thẳng
con/ổ.
Thịt thơm
ngon, tỷ lệ nạc
cao, thịt mỡ ăn
giòn, chắc
khả năng
chống chọi với

bệnh tệt cao.
2. Các giống bò .
1 Bò
Vàng
Việt
Nam
Ngoại hình cân
xứng. Đầu con
cái đầu thanh,
sừng ngắn; con
đực đầu to, sừng
dài chĩa về phía
trước; mạch máu
và gân mặt nổi rõ.
Mắt tinh, lanh lợi.
Cổ con cái thanh,
cổ con đực to;
lông thường đen.
Tuổi phối
giống lần
đầu vào
khoảng 20-
24 tháng. Tỉ
lệ đẻ hàng
năm khoảng
50-80%.
Khả năng
cho sữa thấp,
khoảng
2kg/ngày

Cày
kéo,
làm
giống.
Yếm kéo dài từ
hầu đến xương ức.
Da có nhiều nếp
nhăn. U vai con
đực cao, con cái
không có. Lưng và
hông thẳng, hơi
rộng. Bắp thịt nở
nang. Mông hơi
xuôi, hẹp và ngắn.
Ngực phát triển
tốt, sâu nhưng hơi
lép. Bụng to, tròn
nhưng không sệ.
Bốn chân thanh,
cứng cáp; 2 chân
trước thẳng, 2
chân sau đi thường
chạm kheo
trong thời
gian 4-5
tháng. Năng
suất thịt
không cao .
2 Bò U
Đầu Rìu

Huyện
Nam
Đàn –
Nghệ
An . Và
Lông màu vàng ,
bò đực có u vai
màu hơi đen . U
vai giống hình cái
rìu .Khối lượng
Bắt đầu phối
giống lúc 15
– 18 tháng
tuổi .
Làm
giống
, cày
kéo
huyện
Kỳ Anh
– Hà
Tĩnh
khi trưởng thành
con đực : 270 –
320kg/con, con cái
190 – 210 kg/con.
3 Bò
H’Mông
Người
H’Mông

ở các
tỉnh
miền
núi phía
Bắc
Có thân hình cao
to ,cân đối . Màu
lông chủ yếu là
vàng tơ , 1 ít cánh
dán .Măt và lông
mi hơi hoe vàng ,
xung quanh hố
mắt có màu vàng
sáng rõ. Bò đực có
u to – yếm rộng ,
đỉnh trán có u gồ ,
bồ cái có đầu vú
to.
Khối lượng trưởng
thành 380 – 390
kg/con đực , 250 –
270 kg/con cái.
Bắt đầu phối
giống lúc 20
– 22 tháng .
Thịt ngon ,
thơm và
mềm , thớ
mịn .
Lấy

thịt ,
cày
kéo,
làm
giống
3. Các giống trâu .
1 Trâu
Việt
Nam
Miền
núi
trung
du phía
Bắc ,
Tây
Nguyên
và Nam
Bộ
Có lông , da màu
xám tro hoặc trắng
hồng . Sừng tạo
thành 2 cánh cung
chĩa ra trước , thân
sừng hình chữ nhật
, mặt trên và dưới
có các sọc ngang .
Đầu to , trán phẳng
, hẹp , mặt ngắn ,
mõm rộng , tai to
rộng , cỏ dài thẳng

,thân ngắn , chân
thấp , vai đầy ,
ngực lép , bụng
to , mông thấp ,
đuôi ngắn , móng
xòe . Trâu cái vú
bé , nằm lùi vè
Bắt đầu phối
giống lúc 3
năm tuổi ,
thời gian
măng thai
320 – 325
ngày .
Thịt đỏ , thớ
thô và dai
Cày
kéo
phía sau , trâu đực
dương vật thường
áp liền với bụng ,
bìu ngắn .
Khối lượng lúc
trưởng thành 450 –
500kg/con đực ,
400 – 450 kg/con
cái .
4. Các giống thỏ .
1 Thỏ
Việt

Nam
( Thỏ
Ta ) .
Nguồn
gốc từ
thỏ
Pháp , du
nhập
sang Việt
Nam đc
Lông có hai loại
màu là màu đen
và màu xám .
Mắt đen , lưng
khum , tai to ,
hơi hướng về
phía trên.
Bắt đầu
phối giống
lúc 5 tháng
tuổi . Mỗi
năm đẻ 6 –
7 lứa , mỗi
lứa đẻ 6 –
Lấy
thịt
.làm
giống
.
80 năm . Thỏ trưởng

thành 3 – 3,5
kg/con .
7 con .
Thịt mỡ và
ngon.
2 Thỏ
Nhà
Xứ
Phoenici
an
Thỏ nhà nhỏ và
yếu và khi mới
sinh ra thì
không có lông
và không mở
mắt, tai thỏ nhà
ngắn . Lông thỏ
mịn và sáng ,
không bị xù ,
bụng mềm ,
lông bụng xốp .
Khối lượng khi
trưởng thành từ
5 – 5,5 kg/con.
Tới 5,5 –
6 tháng thì
thỏ bắt đầu
sinh sản.
Thỏ đẻ rất
khỏe, mỗi

lứa 6 – 7
con và 1
năm thỏ đẻ
6 – 7 lứa.
Lấy
thịt ,
làm
giống
.
5. Các giống dê và cừu
1 Dê Cỏ Trung Du
miền núi
phía Bắc
Màu lông chủ
yếu là đen
,vàng , nâu , và
cánh dán . Một
số dê có 2 sọc
nâu hoặc đen ở
mặt , có một dải
lông đen kéo dài
dọc lưng , bốn
chân có đốm đen
.Khối lượng dê
trưởng thành 35
– 40 kg/con
đực , 25 – 30
kg/con cái .
Bắt đầu
phối giống

lúc 7 – 8
tháng tuổi ,
mỗi năm đẻ
1,5 lứa ,
mỗi lứa đẻ
1,4 con . Dê
động dục
nhiều vào
tháng 3 – 5
và 9 – 12 .
Thịt thơm
và ngon .
Lấy
thịt
2 Dê
Bách
Thảo
Ninh
Thuận
Màu lông đen ,
đốm trắng, lông
mượt , có 2 dải
lông trắng song
song trên mặt, ở
4 chân và bụng .
Hầu hết có sừng
nhỏ và chếch ra
phía sau ,tai to ,
Bắt đầu
phối giống

lúc 8 tháng
tuổi , mỗi
năm đẻ 1,5
lứa , mỗi
lứa đẻ 1,7
con. .
Chu kỳ vắt
Lấy
sữa .

×