Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Hướng dẫn sử dụng biến tần a700

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.65 KB, 9 trang )

∗ Chú thích hình 2:
 Main circuite terminal:Đầu nối mạch chính ngõ vào.
 Control circuite terminal:Đầu nối điều khiển .
 Three phase AC power supply:Nguồn cấp ba pha AC.
 MCCB:(Công tắc không có cầu chì) công tắc rò rĩ điện.
 P+/N+:Đầu nối tiếp hãm điện trở.(Kết nối bộ hãm và bộ chuyển đổi hệ số
cao ra các ngõ ra này.)
 Control input signal: Tín hiệu điều khiển ngõ vào.
 Jumper :Đường dây kết nối.
 Earth :Dây nối mass.(Chân kết nối inverter, nó luôn được kết nối.)
 R, S, T: Ngõ vào cung cấp nguồn AC (Dùng kết nối nguồn .Khi dùng
nguồn DC kết nối với bộ ngõ vào 3 pha thì nối vào R [L1] và ngõ S [L2]
.Khi dùng bộ nguồn kết nối cao thì không kết nối).
 U, V, W: Đầu ra điều khiển thiết bị.(Kết nối 3 pha ra tới động cơ lồng sóc)
 Main circuit: Mạch chính.
 Control circuit: Mạch điều khiển.
 Control input signal: Tín hiệu điều khiển ngõ ra.
 Forwad:Quay thuận (Chạy thuận khi đầu ra SFT-SD lên ON)
 Reverse: Quay nghịch (chạy nghịch khi đầu ra STR-SD lên ON)
 Multi – speed selection:Vùng cấp tốc độ (vùng cấp tốc độ được tác động
khi nối ngắn mạch,RH, RM, RL với SD)
 Jog mode:chọn chế độ làm việc.
 Second function selection: Lựa chọn chế độ làm việc thứ 2
 Output stop:Ngõ ra dừng (dừng ngõ ra inverter khi nối MRS –SD (trong
khoảng 20ms hoặc hơn).Được dùng cắt ngõ ra inverter khi dùng động cơ
bằng bộ hãm điện từ.
 Reset(RES):Dùng để thoát khỏi trạng thái duy trì khi mạch bảo vệ hoạt
động .Tác động RES-SD trong 1s.
 Terminal 4 input selection (Current input selection): Có 4 cách lựa chọn
dòng ngõ ra.


 Contact input common (SD) :Nối chung đầu ra (Đây là điểm nối chung các
đầu vào như RH, RM, RL.
 PC: Nguồn cấp 24VDC (chân chung các transitor bên ngoài .Khi kết nối
một ngõ ra transitor như là PLC .Dùng nguồn vào khoảng 24VDC 0.1A)
 Relay out 1:Ngõ ra relay 1
 Relay out 2:Ngõ ra relay 2
 Run: inverter hoạt động (Cấp L là đầu ra khi tần đầu ra cao hơn tần số khởi
động (mặc định 0.5 Hz ).Cấp H là đầu ra khi dừng lại hoặc trong suốt quá
trình dùng DC .Tải cho phép 24VDC, 0.1A
 Over load: Quá tải
 Frequency detection (FU):Bộ giải điều tần số .Cấp L là đầu ra khi tần số
đầu ra cao hơn tần số đặt .Cấp H là đầu ra khi tần số thấp hơn .Tải cho phép
là 2AVDC, 0.1A
 SE:Dây nối mass/nguồn chung (Sink/source common)
 Qrequenncy setting signal (anlog): Cài đặt tín hiệu tần số dạng số.
 Frequency setting potertiometer :Biến trở điều chỉnh tần số.
 Terminal 4 input: 4 đầu nối ngõ ra (2 . Cài đặt giá trị điện áp từ 0 đến
10VDC 5. Đầu số [analog] chung 1.Cài đặt giá trị điện áp từ 0 đến
±10VDC 4. Cài đặt giá trị dòng từ 4 đến 20mA )
 FM: (Frequecy meter ) đồng hồ đo tần số.
 Data reception: Khối cổng nhận tín hiệu.
 Data tranmistion: Khối cổng phát tín hiệu
 Analog signal output: Khối ngõ ra số

NHẤN SET GIỮ 1.5s
CẦN CHÚ Ý NHỮNG ĐIỂM SAU ĐỂ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 7 OR 15 CẤP
TỐC ĐỘ.
Pr1 : Tần số tối đa (Maximum frequency)
Pr2 : Tần số tối thiểu (Minimu frequency)

Pr3 : Tần số trung bình (Base frequency)
Pr4 : Tốc độ cao
Pr5 : Tốc độ trung bình
Pr6 : Tốc độ thấp
Pr24 : Tốc độ 4
Pr25 : Tốc độ 5
Pr26 : Tốc độ 6
Pr27 : Tốc độ 7
Pr232 :Tốc độ 8
Pr233 :Tốc độ 9
Pr234 :Tốc độ 10
Pr235 :Tốc độ 11
Pr236 :Tốc độ 12
Pr237: Tốc độ 13
Pr238: Tốc độ 14
Pr239: Tốc độ 15
Quan trọng: Pr79 :Lựa chọn chế độ hoạt động.
Chú ý :Pr79 dùng để lựa chọn biến tần hoạt ộng ở chế độ PU/EXT (PU là điều khiển
bằng núm EXT là điều khiển bên ngoài).
Nếu cài đặt Pr79 ở chế độ 1 thì biến tần hoạt động ở chế độ PU
Nếu cài đặt Pr79 ở chế độ 2 thì biến tần hoạt động ở chế đô EXT (điều khiển ngoài
qua các đầu nối ngõ vào 2, 4, 5)
XÓA VÀ COPY

×