Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

KHỐI CHOÁN CHỖ Ở THẬN TRÊN CT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 45 trang )

KHỐI CHOÁN CHỖ Ở
THẬN TRÊN CT
BS. Lâm Diễm Phương
BVCR- Khoa CĐHA
NỘI DUNG
 1. Giải phẫu
 2. Hình ảnh bình thường
 3. Khối choán chỗ ở thận:
 Khối dạng nang
 Khối dạng đặc
 4. Giả u
Giải phẫu học - Thận
 Dạng hạt đậu ( C:10-12, N:5-6, TS:4cm)
 Hai mặt : trước lồi , sau phẳng
 Hai bờ : ngoài lồi , trong lõm, có khuyết
 Xoang thận ở trung tâm
 Chiều dài P < T
 P thấp hơn T
 5 nhánh động mạch phân thùy
Giải phẫu học - Thận
 Bao xơ đàn hồi
 Nhu mô
  Vỏ thận : ở ngoại vi, bao
quanh các tủy, tạo thành các trụ
Bertin
  Tủy thận : ở trung tâm, tạo
thành các tháp Malpighi
 Xoang : song song vỏ bao, chứa bể
thận, động mạch, tónh mạch, bạch
huyết, mỡ.
 CT: 30+/-10HU


 CE: 20-30s: vỏ thận tăng quang
mạnh,sớm hơn tủy thận.
 60-180s: đậm độ tháp thận ngang vỏ
thận
 >180s: cản quang ở hệ thống góp
 Bao xơ: không tăng quang
Khoái daïng nang
 Đậm độ dịch thấp hoặc cao
 Vách mỏng, dày
 Vôi hóa
 Tăng quang: vách, mô đặc trong nang.
Phân loại Bosniak: 4 nhóm
 I: đậm độ dịch, không vách, không đóng vôi,
không tăng quang. Nguy cơ: 0
 II: vách mỏng, đóng vôi ngoại biên, đậm độ
dịch có thể cao do NT, chảy máu. Nguy cơ: 0–
5%
 III: đậm độ cao, đóng vôi bất thường, vách bên
trong dày không đều. Nguy cơ: 50%
 IV: phần mô đặc trong nang tăng quang, thành
vách bên trong dày bắt quang. Nguy cơ: 75–
90%
Nang đơn thuần
Bosniak I
Đóng vôi vách nang
Bosniak II
Nang: đậm độ 74HU
Không tăng quang
Bosniak II

Bosniak III
Bosniak IV
Khối dạng đặc
- U mạch cơ mỡ (AML)
- Carcinoma tế bào thận (RCC)
- Carcinoma tế bào chuyển tiếp (TCC)
- Các loại u khác
- Di căn
U mạch cơ mỡ (Angiomyolipoma)
- U thận lành tính, chứa mô mỡ, tế bào cơ trơn
và các mạch máu theo những tỉ lệ khác nhau
- Xuất hiện đơn lẻ hoặc có mối liên hệ với
bệnh xơ cứng não củ (50-80%)
- Nữ, 30-50t
- Biến chứng: xuất huyết
U mạch cơ mỡ
(-90HU)
Carcinoma tế bào thận (RCC)
- 3% các loại ung thư ở người lớn
- 90% u ác tính nguyên phát chủ mô thận
- Nam : nữ = 2.5 : 1
- Tuổi : 50 – 70
- 30% có kèm theo HC Von Hippel-Lindau
- DC theo bạch mạch và xâm lấn tại chỗ
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Biến dạng vỏ thận
Đậm độ cao hơn nhu mô
Không đồng nhất: chảy máu, hoại tử
Đóng vôi: thô, viền.
CE: tùy mức độ tưới máu, thường giảm đậm độ

hơn nhu mô, thành u bắt quang, dày không
đều
Carcinoma tế bào thận (RCC)
RCC thể u nang : 5 – 15 % RCC
- Đa thùy (40%)
- Một thùy (30%)
- Hoại tử dạng nang (20%)
- U phát sinh trong một nang
đơn giản (10%)
Carcinoma tế bào thận (RCC)
Phân loại Robson
I . Giới hạn trong vỏ thận
II. U vỡ vỏ bao (liên quan quanh thận), giới hạn trong
mạc Gerota.
IIIa. U xâm lấn tónh mạch thận hoặc tónh mạch chủ
dưới
IIIb. U xâm lấn hạch vùng
IIIc. Xâm lấn tónh mạch và hạch
IV. Xâm lấn các tạng lân cận, di căn xa
Carcinoma teá baøo thaän (RCC)
Carcinoma teá baøo thaän (RCC)
Carcinoma teá baøo thaän (RCC)
Carcinoma teá baøo thaän (RCC)
Carcinoma teá baøo thaän (RCC)
Carcinoma tế bào chuyển tiếp (TCC)
Dòch tể học:
- Chiếm 8-10% u ác thận
- U ở thận gấp 2 – 3 lần niệu quản
- TCC bàng quang gấp TCC thận …50 lần

×