Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

thuyết trình: chu trinh nhân lên cua vi rút

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 43 trang )

Hãy nêu cấu tạo của
virut có vỏ ngoài
KIỂM TRA BÀI CŨ
Vỏ ngoài
Vỏ capsit
Lõi axit nucleic
Gai glicôprôtein
3
3
2
2
1
1
4
4
Gai
Virut kí sinh ở
vi sinh vật
Virut kí sinh
ở động vật
Capsome
Capsit
(prôtein)
Axit
Nucleic
Vỏ ngoài
Capsome
Axit
nucleic
Gai


Virut có
vỏ ngoài
Virut trần
Virut không tự sinh sản do không có enzim
dành riêng cho quá trình chuyển hóa vật chất
và năng lượng, không có ribôxôm, cũng như
bất kì bào quan nào thực hiện tổng hợp protein
chúng hoàn toàn phụ thuộc vào tế bào chủ
để tăng số lượng bản sao của mình.
Vì thế người ta dùng thuật ngữ nhân lên
thay cho sinh sản.
Tiết 33:
Bài 30
Lớp dạy: 10C15
GV: Huỳnh Thị Lâm Thanh
NỘI DUNG
I. CHU TRÌNH NHÂN
LÊN CỦA VIRUT
Gồm 5 giai đoạn:
Hấp phụ
Xâm nhập
Sinh tổng hợp
Lắp ráp
Phóng thích
II. HIV/AIDS
1.Khái niệm về HIV
2.Ba con đường lây
truyền HIV
3.Ba giai đoạn phát triển
của bệnh

4.Biện pháp phòng ngừa
Lưu ý:
Học sinh ghi
chép phần
khung chữ có
màu xanh
dương
I. Chu Trình Nhân Lên Của Virut
( Ví dụ ở phagơ)
Chu trình nhân lên của
virut có bao nhiêu giai
đoạn và gồm những
giai đoạn nào?
Hấp phụ
Xâm nhập
Sinh tổng hợp
Lắp ráp
Phóng thích
Hấp phụ
Xâm nhập
Sinh tổng hợp
Lắp ráp
Phóng thích
Chu trình nhân lên của virut bao
gồm 5 giai đoạn.
Hấp phụ
Xâm nhập
Sinh tổng hợp
Lắp ráp
Phóng thích

1. Hấp phụ
Virut động vật Phagơ
Cho biết bộ phận nào của virut tiếp xúc với
bộ phận nào của tế bào?
Sự liên kết giữa 2 bộ
phận này như thế nào?
Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai glicôprôtein hoặc
prôtein bề mặt của virut với thụ thể bề mặt của
tế bào chủ.
I. Chu Trình Nhân Lên Của Virut
Virut trần

Do trên bề mặt tế bào có các thụ thể mang tính
đặc hiệu đối với một loại virut.
Ví dụ :
Virut polio chỉ hấp phụ được trên bề mặt tế bào người
và linh trưởng không hấp phụ lên tế bào động vật khác
vì không có thụ thể phù hợp cho chúng.
Tại sao mỗi loại
virut chỉ có thể
nhiễm vào một loại
tế bào nhất định?
Nên tính đặc hiệu là rào cản không cho virut hấp phụ lên
bất kì tế bào nào ngoài tế bào có thụ thể đặc hiệu.
Virut động vậtPhagơ
Ở phagơ và virut động vật quá trình xâm nhập
diễn ra như thế nào?
2. Xâm nhập
* Đối với phagơ thì chỉ có phần lõi được tuồn vào
trong, còn vỏ ở bên ngoài

* Đối với virut động vật, đưa cả nucleôcapsit vào sau
đó mới cởi bỏ vỏ.
Cách xâm nhập của phagơ và virut động vật
vào tế bào chủ có giống nhau hay không?
I. Chu Trình Nhân Lên Của Virut
3. Sinh tổng hợp
Trong giai đoạn
này, virut đã tổng
hợp những vật
chất nào?
Virut thực hiện
quá trình tổng
hợp axit nuclêic
và prôtêin cho
riêng mình
Các nguyên liệu và enzim mà virut sử
dụng có nguồn gốc từ đâu?
Nguồn nguyên liệu và enzim do
tế bào chủ cung cấp
Sử dụng các
nguyên liệu và
enzim của vật chủ
để sinh tổng hợp
các thành phần
của virut ( trừ 1 số
virut có enzim
riêng tham gia vào
sinh tổng hợp)
I. Chu Trình Nhân Lên Của Virut
Từ một phân tử axit nuclêic, khi vào trong tế

bào có thể tổng hợp ra hàng trăm, thậm
chí hàng ngàn virut mới, giống như một que
diêm có thể gây ra một đám cháy lớn.
Do axit nuclêic quyết
định.
4. Lắp ráp
Để tạo virut
hoàn chỉnh các
thành phần nào
được lắp ráp lại
với nhau?
Quá trình lắp ráp axit nuclêic với prôtein vỏ để tạo
thành hạt virut mới xảy ra ở các vị trí khác nhau
bên trong tế bào
I. Chu Trình Nhân Lên Của Virut
5. Phóng thích
Virut phá vỡ tế
bào chủ để ồ ạt
chui ra ngoài.
Bằng cách nào virut có thể phá vỡ
tế bào để chui ra ngoài?
( virut có hệ gen mã hóa enzim
lizôzim làm tan thành tế bào vật chủ)
Virut ra khỏi
tế bào bằng
cách nào?
I. Chu Trình Nhân Lên Của Virut
Chu trình tan (sinh tan) Chu trình tiềm tan
So sánh điểm giống và khác
nhau giữa 2 chu trình trên?

Khi axit nuclêic gắn xen vào
NST của tế bào và nhân lên
cùng với hệ gen của tế bào
mà không phá vỡ tế bào gọi
là chu trình tiềm tan (gọi là
Virut ôn hòa).
Khi virut nhân lên mà làm
tan tế bào thì gọi là chu trình
tan ( gọi là Virut độc)
5. Phóng thích
* Khi virut nhân lên mà làm tan tế bào là virut độc
(chu trình sinh tan)
* Khi axit nuclêic gắn xen vào NST của tế bào và
nhân lên cùng với hệ gen của tế bào mà không phá
vỡ tế bào gọi là virut ôn hòa (chu trình tiềm tan).
Quan sát hình động sau:
→ Khi cảm ứng ( chiếu tia UV…), Virut đang ở trạng
thái tiềm tan có thể chuyển thành trạng thái sinh tan.
→ Trong những điều kiện nhất định, virut có thể
chuyển từ chu trình tiềm tan sang chu trình sinh
tan và ngược lại.
Đó là bệnh AIDS (Acquire Immunodeficiency
Syndrome). Được gọi là hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải ở người.
Bệnh AIDS do Virut nào gây ra?
Hãy cho biết một bệnh do
Virut gây ra rất nguy hiểm ở
người mà người ta gọi là
căn bệnh thế kỷ ?
HIV = Human Imunode Virut

Gai
Glicoprotein
Lõi axit
nuclêic
Vỏ
Protein
Cấu trúc virut HIV
II. HIV/AIDS
1.Khái niệm về HIV
Là virut gây suy giảm miễn dịch ở người
* AIDS: Hội chứng suy giảm miễn dịch do
HIV gây ra.
HIV là gì?
Vì sao HIV lại nguy hiểm như vậy?

Chúng có khả năng gây nhiễm và phá huỷ một
số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào
Lympho T4).

Sự giảm số lượng tế bào này làm mất khả năng
miễn dịch của cơ thể.
Khi cơ thể bị suy giảm miễn dịch thì điều gì xảy ra?
Khi đó các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy
giảm miễn dịch để tấn công. Đó là các vi sinh vật
cơ hội.
Vi sinh vật cơ hội gây nên bệnh gì?
Vi sinh vật cơ hội gây nên các bệnh cơ hội như Lao
phổi, tiêu chảy kéo dài, giời leo, ung thư Kapôsi…
Như vậy các bệnh nhân nhiễm HIV sẽ bị
nhiễm bệnh cơ hội và chết vì bệnh cơ hội.

Tiêm chích
Tình dục
Mẹ truyền sang con
2. Ba con đường lây
truyền của HIV
Dựa vào những kiến thức đã học và trên
Dựa vào những kiến thức đã học và trên
thông tin đại chúng , em hãy cho biết HIV có
thông tin đại chúng , em hãy cho biết HIV có
thể lây truyền qua những con đường nào?
thể lây truyền qua những con đường nào?
1. Khái niệm về HIV
II. HIV/AIDS
- Qua đường máu
- Qua đường tình dục
- Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua
thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ
Các đối tượng nào được xếp vào nhóm
có nguy cơ lây nhiễm cao?

Tiêm chích ma tuý

Gái mại dâm.

×