Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và
công ty con
Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2012
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thông tin về Công ty
1
Giấy Chứng nhận Đăng ký
Kinh doanh số 4103002690 ngày 23 tháng 9 năm 2004
4103002690 điều chỉnh lần 1 ngày 17 tháng 4 năm 2007
4103002690 điều chỉnh lần 2 ngày 9 tháng 11 năm 2007
4103002690 điều chỉnh lần 3 ngày 21 tháng 5 năm 2008
4103002690 điều chỉnh lần 4 ngày 6 tháng 8 năm 2008
4103002690 điều chỉnh lần 5 ngày 12 tháng 5 năm 2009
0300405462 điều chỉnh lần 6 ngày 23 tháng 9 năm 2010
0300405462 điều chỉnh lần 7 ngày 31 tháng 5 năm 2011
0300405462 điều chỉnh lần 8 ngày 26 tháng 8 năm 2011
0300405462 điều chỉnh lần 9 ngày 28 tháng 10 năm 2011
0300405462 điều chỉnh lần 10 ngày 5 tháng 7 năm 2012
0300405462 điều chỉnh lần 11 ngày 6 tháng 2 năm 2013
Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh và các giấy phép điều chỉnh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành
phố Hồ Chí Minh cấp.
Hội đồng Quản trị Trịnh Anh Tuấn Chủ tịch
Trần Thanh Văn Thành viên
Phạm Kiều Diễm Thành viên
Ngô Đình Luyện Thành viên
Cao Trọng Miên Thành viên
Ban Kiểm soát Tạ Duy Linh Trưởng Ban Kiểm soát
Vũ Nhất Tâm Thành viên
Võ Thị Cẩm Hồng Thành viên
Ban Giám đốc Trần Thanh Văn Tổng Giám đốc
Nguyễn Bảo Hạnh Phó Tổng Giám đốc
Trương Võ Văn Chính Phó Tổng Giám đốc
Trụ sở đăng ký 321 Trần Hưng Đạo
Phường Cô Giang, Quận 1
Thành phố Hồ Chí Minh
Việt Nam
Công ty kiểm toán Công ty TNHH KPMG
Việt Nam
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
Mẫu B 01 – DN/HN
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này
5
Mã
s
ố
Thuy
ết
minh
31/12/2012
VND
31/12/2011
VND
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150) 100
727.230.853.900 753.826.286.329
Tiền và các khoản tương đương tiền 110
5
83.912.724.201 51.478.243.869
Tiền 111
30.912.724.201 51.478.243.869
Các khoản tương đương tiền 112
53.000.000.000 -
Các khoản đầu tư ngắn hạn 120 6 45.000.000.000
-
Các khoản phải thu 130 7 161.089.419.878 142.120.330.034
Phải thu khách hàng 131
152.242.553.154 112.448.107.692
Tr
ả tr
ư
ớc cho ng
ư
ời bán
132
7.183.009.076
31.683.327.987
Các khoản phải thu khác 135
3.544.734.584 74.392.561
Dự phòng phải thu khó đòi 139
(1.880.876.936)
(2.085.498.206)
Hàng tồn kho 140
8
420.173.730.956 543.502.062.085
Hàng tồn kho 141
420.640.882.135 543.660.107.740
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
(467.151.179)
(158.045.655)
Tài sản ngắn hạn khác 150
17.054.978.865 16.725.650.341
Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2.971.557.729 1.580.767.051
Thu
ế giá trị gia tăng đ
ư
ợc khấu trừ
152
12.075.420.481
13.250.098.824
Tài sản ngắn hạn khác 158
2.008.000.655 1.894.784.466
Tài sản dài hạn (200 = 220 + 250 + 260) 200 418.260.035.334 433.269.675.708
Tài sản cố định 220 410.119.090.570 429.962.122.666
Tài sản cố định hữu hình 221 9 368.644.916.086 284.744.047.302
Nguyên giá 222
629.676.841.492 494.105.922.147
Giá trị hao mòn lũy kế 223
(261.031.925.406)
(209.361.874.845)
Tài sản cố định vô hình 227 10 29.084.964.173 29.013.923.110
Nguyên giá 228
50.376.360.314 49.541.944.776
Giá tr
ị hao m
òn l
ũy kế
229
(21.291.396.141)
(20.528.021.666)
Xây dựng cơ bản dở dang 230 11 12.389.210.311 116.204.152.254
Các kho
ản đầu t
ư tài chính dài h
ạn
250
294.020.000
294.020.000
Đầu tư dài hạn khác 258
294.020.000 294.020.000
Tài sản dài hạn khác 260 7.846.924.764 3.013.533.042
Chi phí trả trước dài hạn 261 12 5.102.861.087 1.787.224.398
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 13 2.553.663.677 1.065.908.644
Tài sản dài hạn khác 268
190.400.000 160.400.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
270 1.145.490.889.234 1.187.095.962.037
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 (tiếp theo)
Mẫu B 01 – DN/HN
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này
6
Mã
s
ố
Thuy
ết
minh
31/12/2012
VND
31/12/2011
VND
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 615.330.213.825 637.439.109.437
Nợ ngắn hạn 310 614.807.213.825 623.546.702.911
Vay ngắn hạn 311 14 292.690.478.278 361.971.385.357
Phải trả người bán 312 176.336.835.389 127.083.750.835
Người mua trả tiền trước 313
592.842.014 1.353.412.777
Thuế và các khoản phải nộp Ngân sách
Nhà nước 314 15 10.036.248.896 7.141.701.191
Phải trả người lao động 315
69.604.090.741 70.888.285.281
Chi phí ph
ải trả
316
16
27.403.760.573
28.204.490.416
Các khoản phải trả khác 319 17 23.335.867.271 15.776.589.276
Dự phòng bảo hành 320 19 8.181.035.629 4.648.537.973
Qu
ỹ khen th
ư
ởng v
à phúc l
ợi
323
6.626.055.034
6.478.549.805
Nợ dài hạn 330 523.000.000 13.892.406.526
Phải trả dài hạn khác 333 523.000.000 1.019.000.000
Vay dài hạn 334 18 - 9.373.406.526
Dự phòng trợ cấp thôi việc 336 19
- 3.500.000.000
VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410) 400 530.183.953.106 549.674.522.130
Vốn chủ sở hữu 410 20 530.183.953.106 549.674.522.130
Vốn cổ phần 411 21 269.878.430.000 269.878.430.000
Thặng dư vốn cổ phần 412 62.295.088.755 62.295.088.755
Cổ phiếu quỹ 414 21 (14.367.110.657)
(14.367.110.657)
Quỹ đầu tư phát triển 417 22 80.384.982.904 77.177.527.175
Quỹ dự phòng tài chính 418 22 26.987.843.000 25.161.897.230
Lợi nhuận chưa phân phối 420 105.004.719.104 129.528.689.627
LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 439 (23.277.697)
(17.669.530)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400 + 439)
440 1.145.490.889.234 1.187.095.962.037
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
Mẫu B 09 – DN/HN
12
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính đính kèm.
1. Đơn vị báo cáo
Công ty Cổ phần Pin Ắc Quy Miền Nam (“Công ty”) là một công ty cổ phần được thành lập tại Việt
Nam. Hoạt động chính của Công ty là sản xuất và phân phối pin và ắc quy.
Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 bao gồm Công ty và công ty
con (được gọi chung là “Nhóm công ty”). Chi tiết của công ty con, được thành lập tại Việt Nam, như
sau:
Công ty con
Ho
ạt động chính
Gi
ấy phép đầu t
ư
Ph
ần trăm sở
h
ữu thực tế
Công ty TNHH
Đầu tư Kinh
doanh Bất động
s
ản Việt Gia Phú
Kinh doanh b
ất động sản,
quyền sử dụng đất và bán
buôn nguyên vật liệu, thiết bị
đư
ợc sử dụng trong xây dựng.
Gi
ấy Chứng nhận Đăng ký Kinh
doanh số 0310500637 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí
Minh c
ấp ng
ày 6 tháng 12 năm 2010.
60%
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, Nhóm công ty có 1.151 nhân viên (ngày 31 tháng 12 năm 2011:
1.091 nhân viên) và Công ty có 1.149 nhân viên (ngày 31 tháng 12 năm 2011: 1.089 nhân viên).
2. Cơ sở lập báo cáo tài chính
(a) Tuyên bố về tuân thủ
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt
Nam và các quy định pháp lý có liên quan.
(b) Cơ sở đo lường
Báo cáo tài chính hợp nhất, trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, được lập trên cơ sở dồn tích theo
nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp gián tiếp.
(c) Kỳ kế toán năm
Kỳ kế toán năm của Nhóm công ty từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
(tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
13
(d) Đơn vị tiền tệ kế toán
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày bằng Đồng Việt Nam (“VND”).
3. Tóm tắt những chính sách kế toán chủ yếu
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Nhóm công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài
chính hợp nhất này.
(a) Cơ sở hợp nhất
(i) Công ty con
Công ty con là đơn vị chịu sự kiểm soát của Nhóm công ty. Báo cáo tài chính của công ty con được
hợp nhất trong báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày kiểm soát bắt đầu có hiệu lực cho tới ngày quyền
kiểm soát chấm dứt.
(ii) Các giao dịch được loại trừ khi hợp nhất
Các số dư trong nội bộ tập đoàn và các khoản thu nhập và chi phí chưa thực hiện từ các giao dịch nội
bộ được loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất.
(b) Các giao dịch bằng ngoại tệ
Các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc bằng đơn vị tiền tệ khác VND được quy đổi sang VND
theo tỷ giá hối đoái của ngày kết thúc niên độ kế toán. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền tệ khác
VND trong kỳ được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái xấp xỉ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch.
Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
(c) Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. Các khoản tương đương tiền là các
khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao, có thể dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác
định, không có nhiều rủi ro về thay đổi giá trị và được sử dụng cho mục đích đáp ứng các cam kết chi
tiền ngắn hạn hơn là cho mục đích đầu tư hay là các mục đích khác.
(d) Các khoản đầu tư
Các khoản đầu tư được phản ánh theo nguyên giá. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập khi giá thị
trường của khoản đầu tư giảm xuống thấp hơn nguyên giá hoặc nếu công ty nhận đầu tư bị lỗ. Dự
phòng được hoàn nhập nếu việc tăng giá trị có thể thu hồi sau đó có thể liên hệ một cách khách quan
tới một sự kiện phát sinh sau khi khoản dự phòng này được lập. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập
trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản
đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
(tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
14
(e) Các khoản phải thu
Các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác được phản ánh theo nguyên giá trừ đi dự
phòng phải thu khó đòi.
(f) Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được phản ánh theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và bao gồm tất cả các chi phí phát sinh để
có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Đối với thành phẩm và sản phẩm dở dang, giá
gốc bao gồm nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp và các chi phí sản xuất chung được phân bổ.
Giá trị thuần có thể thực hiện được ước tính dựa vào giá bán của hàng tồn kho trừ đi các khoản chi phí
ước tính để hoàn thành sản phẩm và các chi phí bán hàng.
Nhóm công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
(g) Tài sản cố định hữu hình
(i) Nguyên giá
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài
sản cố định hữu hình bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu, các loại thuế mua hàng không hoàn lại và chi
phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản đến vị trí và trạng thái hoạt động cho mục đích sử dụng đã dự
kiến. Các chi phí phát sinh sau khi tài sản cố định hữu hình đã đưa vào hoạt động như chi phí sửa
chữa, bảo dưỡng và đại tu được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm mà chi
phí phát sinh. Trong các trường hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng rằng các khoản chi phí này
làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản cố định hữu hình vượt
trên mức hoạt động tiêu chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn hóa như một
khoản nguyên giá tăng thêm của tài sản cố định hữu hình.
(ii) Khấu hao
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản
cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng ước tính như sau:
nhà cửa và cấu trúc 10 – 25 năm
máy móc và thiết bị 5 – 10 năm
phương tiện vận chuyển 6 – 10 năm
thiết bị văn phòng 3 – 6 năm
khác 5 năm
(h) Tài sản cố định vô hình
(i) Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất được thể hiện theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn luỹ kế. Nguyên giá ban đầu của
quyền sử dụng đất bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc có được quyền sử dụng
đất. Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng trong vòng 50 năm.
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
(tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
15
(ii) Phần mềm vi tính
Giá mua của phần mềm vi tính mới mà phần mềm này không phải là một bộ phận gắn kết với phần
cứng có liên quan thì được vốn hóa và hạch toán như tài sản cố định vô hình. Phần mềm vi tính được
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ 3 đến 5 năm.
(i) Xây dựng cơ bản dở dang
Xây dựng cơ bản dở dang phản ánh các khoản chi phí xây dựng và máy móc chưa được hoàn thành
hoặc chưa lắp đặt xong. Không tính khấu hao cho xây dựng cơ bản dở dang trong quá trình xây dựng
và lắp đặt.
(j) Chi phí trả trước dài hạn
(i) Công cụ và dụng cụ
Công cụ và dụng cụ phát sinh liên quan đến việc phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy. Các chi
phí này được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng
trong vòng từ 2 đến 5 năm.
(ii) Chi phí khác
Chi phí trả trước dài hạn khác bao gồm chi phí quảng cáo và các chi phí khác liên quan đến việc phục
vụ hoạt động kinh doanh của Nhóm công ty. Các chi phí này được ghi nhận trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong vòng 2 năm.
(k) Các khoản phải trả người bán và các khoản phải trả khác
Các khoản phải trả người bán và khoản phải trả khác thể hiện theo nguyên giá.
(l) Dự phòng
Một khoản dự phòng được ghi nhận nếu, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ, Nhóm công ty có
nghĩa vụ pháp lý hiện tại hoặc liên đới có thể ước tính một cách đáng tin cậy, và chắc chắn sẽ làm
giảm sút các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán các khoản nợ phải trả do nghĩa vụ đó.
Khoản dự phòng được xác định bằng cách chiết khấu dòng tiền dự kiến phải trả trong tương lai với tỷ
lệ chiết khấu trước thuế phản ánh đánh giá của thị trường ở thời điểm hiện tại về giá trị thời gian của
tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó.
(i) Bảo hành
Khoản dự phòng về chi phí bảo hành liên quan chủ yếu tới hàng hóa đã bán ra và dịch vụ đã cung cấp
trong kỳ kế toán. Khoản dự phòng được lập dựa trên ước tính xuất phát từ các dữ liệu thống kê lịch
sử về chi phí bảo hành đã phát sinh liên quan tới các sản phẩm và dịch vụ tương tự.
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
(tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
16
(ii) Dự phòng trợ cấp thôi việc
Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi nhân viên làm việc cho công ty từ 12 tháng trở lên (“nhân viên
đủ điều kiện”) tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động của mình thì bên sử dụng lao động phải thanh
toán tiền trợ cấp thôi việc cho nhân viên đó tính dựa trên số năm làm việc và mức lương tại thời điểm
thôi việc của nhân viên đó. Dự phòng trợ cấp thôi việc được lập trên cơ sở mức lương hiện tại của
nhân viên và thời gian họ làm việc cho Nhóm công ty.
Theo Luật Bảo hiểm Xã hội, kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, Nhóm công ty và các nhân viên phải
đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam quản lý. Mức đóng bởi mỗi bên
được tính bằng 1% của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của nhân viên hoặc 20 lần mức lương tối
thiểu chung được Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Với việc áp dụng chế độ bảo hiểm thất
nghiệp, Công ty không phải lập dự phòng trợ cấp thôi việc cho thời gian làm việc của nhân viên sau
ngày 1 tháng 1 năm 2009. Tuy nhiên, trợ cấp thôi việc phải trả cho các nhân viên đủ điều kiện hiện
có tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2012 sẽ được xác định dựa trên số năm làm việc của nhân viên
được tính đến 31 tháng 12 năm 2008 và mức lương bình quân của họ trong vòng sáu tháng trước thời
điểm thôi việc.
Ngày 24 tháng 10 năm 2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 180/2012/TT-BTC, yêu cầu tất cả
các khoản dự phòng trợ cấp thôi việc đều được hoàn nhập. Nhóm công ty đã thực hiện theo Thông tư
180 và đã hoàn nhập tất cả dự phòng trợ cấp thôi việc vào thu nhập trong năm 2012.
(m) Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi nhuận hoặc lỗ của năm bao gồm thuế thu nhập hiện hành và
thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh ngoại trừ trường hợp có các khoản thuế thu nhập liên quan đến các khoản mục được ghi
nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu, thì khi đó các thuế thu nhập này cũng được ghi nhận thẳng vào vốn
chủ sở hữu.
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế dự kiến phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, sử
dụng các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán, và các khoản điều chỉnh thuế
phải nộp liên quan đến những năm trước.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo phương pháp bảng cân đối kế toán cho các chênh lệch tạm thời
giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị
sử dụng cho mục đích tính thuế. Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận dựa trên cách thức
dự kiến thu hồi hoặc thanh toán giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả sử dụng các
mức thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận trong phạm vi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế
trong tương lai để tài sản thuế thu nhập này có thể sử dụng được. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được
ghi giảm trong phạm vi không còn chắc chắn là các lợi ích về thuế liên quan này sẽ sử dụng được.
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
(tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
17
(n) Phân loại các công cụ tài chính
Nhằm mục đích cung cấp các thông tin thuyết minh về mức trọng yếu của các công cụ tài chính đối
với tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Nhóm công ty và tính chất và phạm vi rủi
ro phát sinh từ các công cụ tài chính, Nhóm công ty phân loại các công cụ tài chính như sau:
(i) Tài sản tài chính
Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
một tài sản tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Tài sản tài chính được Ban Giám đốc phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Tài sản tài
chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu:
- tài sản được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian ngắn;
- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc
- công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một
hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).
Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Nhóm công ty xếp tài sản tài chính vào nhóm phản ánh theo giá
trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh
toán cố định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà Nhóm công ty có ý định và có khả
năng giữ đến ngày đáo hạn, ngoại trừ:
các tài sản tài chính mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu đã được Nhóm công ty xếp vào nhóm xác
định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
các tài sản tài chính đã được Nhóm công ty xếp vào nhóm sẵn sàng để bán; và
các tài sản tài chính thỏa mãn định nghĩa về các khoản cho vay và phải thu.
Các khoản cho vay và phải thu
Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định
hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường, ngoại trừ:
các khoản mà Nhóm công ty có ý định bán ngay hoặc sẽ bán trong tương lai gần được phân loại là
tài sản nắm giữ vì mục đích kinh doanh, và các loại mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu được
Nhóm công ty xếp vào nhóm xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh;
các khoản được Nhóm công ty xếp vào nhóm sẵn sàng để bán tại thời điểm ghi nhận ban đầu;
hoặc
các khoản mà người nắm giữ có thể không thu hồi được phần lớn giá trị đầu tư ban đầu, không
phải do suy giảm chất lượng tín dụng, và được phân loại vào nhóm sẵn sàng để bán.
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
(tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
18
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán là các tài sản tài chính phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để
bán hoặc không được phân loại là:
các tài sản tài chính xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; hoặc
các khoản cho vay và các khoản phải thu.
(ii) Nợ phải trả tài chính
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là một khoản nợ phải trả tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Nợ phải trả tài chính được Ban Giám đốc phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Một khoản
nợ phải trả tài chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh nếu thỏa mãn một trong các
điều kiện sau:
- được tạo ra chủ yếu cho mục đích mua lại trong thời gian ngắn;
- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc
- công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một
hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).
Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Nhóm công ty xếp nợ phải trả tài chính vào nhóm phản ánh theo
giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ
Các khoản nợ phải trả tài chính không được phân loại là nợ phải trả tài chính được xác định theo giá
trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được phân loại là nợ phải trả tài chính
được xác định theo giá trị phân bổ.
Việc phân loại các công cụ tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không
nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế toán
về xác định giá trị của các công cụ tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên quan khác.
(o) Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ khen thưởng phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế vào mỗi kỳ theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông. Quỹ này được dành riêng để chi trả tiền thưởng và các phúc lợi khác cho nhân viên
Nhóm công ty.
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
(tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
19
(p) Doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phần lớn rủi ro và
lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá được chuyển giao cho người mua. Doanh
thu không được ghi nhận nếu như có những yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng
thu hồi các khoản phải thu hoặc liên quan tới khả năng hàng bán bị trả lại.
(q) Các khoản thanh toán thuê hoạt động
Các khoản thanh toán thuê hoạt động được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo
phương pháp đường thẳng dựa vào thời hạn của hợp đồng thuê. Các khoản hoa hồng đi thuê được ghi
nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như là một bộ phận hợp thành của tổng chi phí thuê.
(r) Chi phí vay
Chi phí vay được ghi nhận là một chi phí trong năm khi chi phí này phát sinh, ngoại trừ trường hợp
chi phí vay liên quan đến các khoản vay cho mục đích hình thành tài sản đủ điều kiện vốn hóa chi phí
vay thì khi đó chi phí vay sẽ được vốn hóa và được ghi vào nguyên giá các tài sản này.
(s) Lãi trên cổ phiếu
Nhóm công ty trình bày lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) cho các cổ phiếu phổ thông. Lãi cơ bản trên
cổ phiếu được tính bằng cách lấy lãi hoặc lỗ thuộc về cổ đông phổ thông của Nhóm công ty chia cho
số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền lưu hành trong năm. Nhóm công ty không có lãi
suy giảm trên cổ phiếu.
(t) Các công ty liên quan
Các công ty liên quan bao gồm các nhà đầu tư và công ty mẹ cấp cao nhất cùng các công ty con và
các công ty liên kết.
(u) Báo cáo bộ phận
Một bộ phận là một hợp phần có thể xác định riêng biệt của Nhóm công ty tham gia vào việc cung
cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh), hoặc cung cấp
sản phẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận chia theo vùng địa lý), mỗi bộ
phận này chịu rủi ro và thu được lợi ích khác biệt với các bộ phận khác. Theo ý kiến của Ban Giám
đốc, Nhóm công ty hoạt động trong một bộ phận kinh doanh duy nhất là sản xuất và kinh doanh pin
và ắc quy.
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 (tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
20
4. Báo cáo bộ phận
Bộ phận chia theo vùng địa lý
Trong nước Xuất khẩu Tổng
2012 2011 2012 2011 2012 2011
VND VND VND VND VND VND
Doanh thu bán ra bên ngoài
1.519.029.190.855
1.671.211.161.766
350.713.388.590
307.639.348.572
1.869.742.579.445
1.978.850.510.338
Tài sản của bộ phận 1.145.490.889.234
1.187.095.962.037
-
-
1.145.490.889.234
1.187.095.962.037
Chi tiêu v
ốn
37.766.426.732
161.790.025.705
-
-
37.766.426.732
161.790.025.705
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
(tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
21
5. Tiền và các khoản tương đương tiền
31/12/2012
VND
31/12/2011
VND
Ti
ền mặt
992.245.694
1.204.167.577
Tiền gửi ngân hàng 29.920.478.507
50.274.076.292
Các khoản tương đương tiền 53.000.000.000
-
83.912.724.201
51.478.243.869
6. Các khoản đầu tư ngắn hạn
Các khoản đầu tư ngắn hạn phản ánh tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng có thời gian đáo hạn trong vòng
12 tháng từ ngày phát sinh và có lãi suất năm dao động từ 9% đến 12%.
7. Các khoản phải thu
Các khoản phải thu khác bao gồm:
31/12/2012
VND
31/12/2011
VND
Lãi tiền gửi ngân hàng phải thu 2.812.500.000
-
Tài sản chờ thanh lý 468.209.325
21.721.915
Khác 264.025.259
52.670.646
3.544.734.584
74.392.561
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
(tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
22
8. Hàng tồn kho
31/12/2012
VND
31/12/2011
VND
Nguyên v
ật liệu
187.223.919.316
200.439.520.972
Thành phẩm 96.185.552.135
234.423.337.529
Hàng mua đang đi đường 71.660.196.599
41.901.856.727
Sản phẩm dở dang 65.266.684.792
66.805.746.026
Hàng hóa tồn kho 304.529.293
89.646.486
420.640.882.135
543.660.107.740
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (467.151.179)
(158.045.655)
420.173.730.956
543.502.062.085
Biến động dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm như sau:
2012
VND
2011
VND
S
ố d
ư đ
ầu năm
158.045.655
-
Tăng dự phòng trong năm 309.105.524 158.045.655
Số dư cuối năm 467.151.179 158.045.655
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 (tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
23
9. Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa và
cấu trúc
Máy móc và
thiết bị
Phương tiện
vận chuyển
Dụng cụ
văn phòng Khác Tổng
VND VND VND VND VND VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 102.352.650.750
366.975.562.210
14.847.922.063
9.127.781.824
802.005.300
494.105.922.147
Tăng trong năm -
3.462.486.954
-
97.949.591
-
3.560.436.545
Chuyển từ xây dựng cơ bản dở dang 28.409.065.377
102.866.724.536
-
331.803.637
497.500.000
132.105.093.550
Thanh lý -
-
-
(94.610.750)
-
(94.610.750)
Phân loại lại 6.496.963
(466.381.716)
1.984.622.249
(1.524.737.496)
-
-
Số dư cuối năm 130.768.213.090
472.838.391.984
16.832.544.312
7.938.186.806
1.299.505.300
629.676.841.492
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 27.834.660.291
168.886.905.721
7.810.912.873
4.760.840.987
68.554.973
209.361.874.845
Khấu hao trong năm 7.557.109.692
40.969.722.778
1.310.811.479
1.704.329.648
222.687.714
51.764.661.311
Thanh lý -
-
-
(94.610.750)
-
(94.610.750)
Phân loại lại 2.611.114
(87.894.724)
254.271.926
(168.988.316)
-
-
Số dư cuối năm 35.394.381.097
209.768.733.775
9.375.996.278
6.201.571.569
291.242.687
261.031.925.406
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 74.517.990.459
198.088.656.489
7.037.009.190
4.366.940.837
733.450.327
284.744.047.302
S
ố d
ư cu
ối năm
95.373.831.993
263.069.658.209
7.456.548.034
1.736.615.237
1.008.262.613
368.644.916.086
Trong tài sản cố định hữu hình có các tài sản với nguyên giá là 149.790 triệu VND đã khấu hao hết đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 (31/12/2011: 121.403 triệu
VND), nhưng vẫn đang được sử dụng.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, không có tài sản cố định hữu hình (31/12/2011: 3.013 triệu VND) được thế chấp tại ngân hàng để bảo đảm cho các khoản vay
của Nhóm công ty.
Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam và công ty con
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
(tiếp theo)
Mẫu B 09 – DN/HN
24
10. Tài sản cố định vô hình
Quyến sử dụng
đất
Phần mềm vi
tính Tổng
VND VND VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 47.293.702.056 2.248.242.720 49.541.944.776
Tăng trong năm - 834.415.538 834.415.538
Số dư cuối năm 47.293.702.056 3.082.658.258 50.376.360.314
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 18.527.936.164 2.000.085.502 20.528.021.666
Khấu hao trong năm 543.360.877 220.013.598 763.374.475
Số dư cuối năm 19.071.297.041 2.220.099.100 21.291.396.141
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 28.765.765.892 248.157.218 29.013.923.110
S
ố d
ư cu
ối năm
28.222.405.015
862.559.158
29.084.964.173
Trong tài sản cố định vô hình có các tài sản với nguyên giá là 18.564 triệu VND đã khấu hao hết đến
ngày 31 tháng 12 năm 2012 (31/12/2011: 18.442 triệu VND), nhưng vẫn đang được sử dụng.
11. Xây dựng cơ bản dở dang
2012
VND
2011
VND
Số dư đầu năm 116.204.152.254 160.844.590.146
Tăng trong năm
33.341.574.649
158.602.789.239
Chuyển sang tài sản cố định hữu hình (132.105.093.550)
(203.243.227.131)
Chuyển sang chi phí trả trước dài hạn (5.051.423.042)
-
Số dư cuối năm 12.389.210.311 116.204.152.254
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012, xây dựng cơ bản dở dang (31/12/2011: 43.517 triệu VND) được thế
chấp tại ngân hàng để bảo đảm cho các khoản vay của Nhóm công ty là không.