CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC
VÀ CÁC CÔNG TY CON
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
đã được kiểm toán
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC
VÀ CÁC CÔNG TY CON
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM
1
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 2 – 3
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
4 – 5
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
6 – 7
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
8
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
9
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất 10 – 24
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC
VÀ CÁC CÔNG TY CON
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM
2
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình
bày Báo cáo của mình và Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty và các công ty con (sau đây gọi tắt là
“Nhóm Công ty”) cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Khái quát
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC được chuyển từ doanh nghiệp nhà nước – Công ty Đầu tư
và Thương mại DIC – là thành viên thuộc Công ty Đầu tư Phát triển – Xây dựng theo Quyết định số
1981/QĐ-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003047 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 14 tháng 01 năm 2005. Đăng ký thay đổi lần 9 ngày 11 tháng 06 năm 2009.
Trụ sở chính của Công ty tại số 13-13Bis Kỳ Đồng – phường 9 – quận 3 – thành phố Hồ Chí Minh.
Các sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính hợp nhất
Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập Báo cáo tài chính đòi hỏi được
điều chỉnh hay công bố trên Báo cáo tài chính.
Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc và Ban kiểm soát
Các thành viên của Hội đồng Quản trị trong năm 2009 và đến ngày lập báo cáo này như sau:
Ông Đinh Ngọc Ninh Chủ tịch (đến ngày 21/03/2009)
Ông Nguyễn Đức Hải Chủ tịch (từ ngày 21/03/2009)
Bà Nguyễn Thu Hà Thành viên
Ông Phạm Hồng Minh Thành viên
Ông Đinh Hồng Kỳ Thành viên (đến ngày 21/03/2009)
Ông Nguyễn Văn Quyến Thành viên
Bà Vũ Thị Hoa Thành viên
Bà Phạm Thị Minh Hiền Thành viên (đến ngày 21/03/2009)
Ông Dương Đình Thái Thành viên (từ ngày 21/03/2009)
Ông Lê Thái Sâm Thành viên (từ ngày 21/03/2009)
Các thành viên của Ban Tổng Giám đốc trong năm 2009 và đến ngày lập báo cáo này như sau:
Ông Nguyễn Đức Hải Tổng Giám đốc
Ông Phạm Hồng Minh Phó Tổng Giám đốc
Bà Đào Anh Phượng Quyên Phó Tổng Giám đốc (đến ngày 21/03/2009)
Ông Dương Đình Thái Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Mạnh Chiến Phó Tổng Giám đốc
Các thành viên của Ban kiểm soát trong năm 2009 và đến ngày lập báo cáo này như sau:
Bà Lê Thị Thúy Nga Trưởng ban (đến ngày 21/03/2009)
Bà Đinh Thị Hiền Trưởng ban (từ ngày 01/04/2009)
Bà Nguyễn Thị Hưng Thành viên
Bà Nguyễn Thị Trâm Anh Thành viên (từ ngày 21/03/2009)
Ông Lê Thành Hưng Thành viên (từ ngày 21/03/2009)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC
VÀ CÁC CÔNG TY CON
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM
3
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC (tiếp theo)
Kiểm toán viên
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Nam Việt (AASCN) đã thực hiện kiểm
toán các Báo cáo tài chính hợp nhất cho Công ty.
Công bố trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc đối với báo cáo tài chính hợp nhất
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh trung
thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công
ty trong kỳ. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính, Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các
yêu cầu sau:
§ Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
§ Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
§ Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và
các quy định có liên quan hiện hành;
§ Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể
cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính
của Công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính
tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài
sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và
các vi phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý
tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho kỳ kế toán kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn
mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.
Thay mặt Ban Tổng Giám đốc
_____________________
Nguyễn Đức Hải
Tổng Giám đốc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 02 năm 2010
4
Số : /BCKT/TC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2009
của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC và các công ty con
Kính gửi:
Các cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC và
các công ty con được lập ngày 22/02/2010 gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12
năm 2009, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Bản
thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày được trình bày từ trang 06
đến trang 24 kèm theo.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công
ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của
chúng tôi.
Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực
này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo
tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương
pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong
báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và
phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng
như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán
của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
Các giới hạn của cuộc kiểm toán
- Chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay dùng để đầu tư vào Công ty cổ phần Đầu tư thương mại Hướng
Việt được ghi nhận vào chi phí trả trước dài hạn với số tiền là 3.374.850.894 đồng và chi phí lãi vay từ
khoản vay dùng để đầu tư vào Công ty cổ phần xi măng Hữu Nghị 2 phát sinh từ 01/10/2009 đến
31/12/2009 được ghi nhận vào chi phí trả trước dài hạn với số tiền là 1.713.833.333 đồng (xem thuyết
minh V.6 trang 18). Theo ý kiến chúng tôi thì chi phí lãi vay này phải được hạch toán vào chi phí tài
chính trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nếu hạch toán đúng thì lợi nhuận trước thuế cho kỳ
kế toán năm 2009 kết thúc ngày 31/12/2009 sẽ giảm đi 2.925.346.133 đồng và lợi nhuận chưa phân
phối, chi phí trả trước dài hạn tại thời điểm 31/12/2009 cũng giảm đi 5.088.684.227 đồng.
- Giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết – Công ty cổ phần thương mại vận tải Minh Phong (xem
thuyết minh báo cáo tài chính V.5c trang 18): Theo báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính cho năm tài
chính 2009 của Công ty cổ phần thương mại vận tải Minh Phong có giới hạn về việc công ty này đang
hạch toán khoản tổn thất còn lại do sửa chữa tàu Minh An với số tiền là 8.552.131.887 đồng. Công ty cổ
phần thương mại vận tải Minh Phong đã ghi nhận vào chi phí trả trước dài hạn và đang tiến hành các
thủ tục yêu cầu Bảo hiểm bồi thường giá trị tổn thất chung liên quan đến tai nạn này cho công ty. Tổn
thất thực tế còn lại liên quan đến tai nạn này sẽ được xác định khi xác định được khoản tiền bồi hoàn sẽ
nhận được từ công ty bảo hiểm. Do đó, tình hình tài chính của Công ty cổ phần thương mại vận tải
Minh Phong có thể sẽ bị điều chỉnh sau khi xác định được tổn thất thực tế của tàu Minh An. Theo đó,
giá trị của khoản đầu tư vào Công ty cổ phần thương mại vận tải Minh Phong có thể bị ảnh hưởng và
điều chỉnh tương ứng.
5
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của các vấn đề nêu trên, Báo cáo tài chính hợp nhất đã
phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính hợp nhất của Công ty Cổ
phần Đầu tư và Thương mại DIC và các công ty con tại ngày 31 tháng 12 năm 2009, cũng như kết quả
hoạt động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất trong năm tài chính kết thúc
cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có
liên quan.
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính
Kế toán và Kiểm toán Nam Việt
Phó Giám đốc Kiểm toán viên
Cao Thị Hồng Nga
Chứng chỉ KTV số: 0613/KTV
Nguyễn Minh Tiến
Chứng chỉ KTV số: 0547/KTV
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 04 năm 2010
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
6
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
31/12/2009
01/01/2009
A . TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
293.110.728.158
146.804.778.789
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
22.882.878.507
24.630.727.151
1. Tiền 111 V.1 22.882.878.507
24.630.727.151
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
-
170.000.000
1. Đầu tư ngắn hạn 121
-
170.000.000
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
142.146.837.960
88.207.101.861
1. Phải thu khách hàng 131 82.547.957.293
78.779.131.947
2. Trả trước cho người bán 132 36.791.944.717
8.669.930.193
3. Các khoản phải thu khác 135 V.2 22.806.935.950
903.068.179
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 -
(145.028.458)
IV. Hàng tồn kho
140 V.3
111.542.182.287
23.680.595.477
1. Hàng tồn kho 141 111.542.182.287
23.680.595.477
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
16.538.829.404
10.116.354.300
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
788.227.802
3.408.199.383
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
5.754.955.971
-
3. Tài sản ngắn hạn khác 158
9.995.645.631
6.708.154.917
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
114.649.672.332
176.354.047.818
I. Tài sản cố định
220
29.871.666.091
68.577.410.316
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.4 29.871.666.091
68.577.410.316
- Nguyên giá 222 45.824.203.769
82.389.048.225
- Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (15.952.537.678)
(13.811.637.909)
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250 V.5
78.870.152.998
69.398.640.000
1. Đầu tư vào công ty con 251 12.595.940.000
12.595.940.000
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 65.971.512.998
56.500.000.000
3. Đầu tư dài hạn khác 258 302.700.000
302.700.000
III. Tài sản dài hạn khác
270
5.907.853.243
38.377.997.502
1. Chi phí trả trước dài hạn 271 V.6 5.604.853.243
37.814.653.392
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 272 303.000.000
563.344.110
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 280 407.760.400.490
323.158.826.607
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
7
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN
Mã
số
Thuyết
minh
31/12/2009
01/01/2009
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
279.632.592.865
216.693.068.104
I. Nợ ngắn hạn
310
279.369.118.661
206.275.430.782
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.7 230.189.149.971
139.158.049.704
2. Phải trả người bán 312 31.109.559.621
19.764.796.571
3. Người mua trả tiền trước 313 6.309.063.355
1.318.283.815
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.8 9.950.999.391
5.340.013.327
5. Phải trả người lao động 315 644.062.172
355.899.064
6. Chi phí phải trả 316 V.9 313.575.455
7.575.490.620
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.10 852.708.696
32.762.897.681
II. Nợ dài hạn
330
263.474.204
10.417.637.322
1. Vay và nợ dài hạn 334 V.11 -
10.331.998.476
2. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 204.745.399
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 58.728.805
85.638.846
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
127.216.465.079
95.445.696.887
I. Vốn chủ sở hữu
410 V.12
126.990.629.246
95.433.544.059
1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 411 82.000.000.000
55.999.550.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 12.047.154.620
10.209.559.800
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 3.162.000.000
3.982.000.000
4. Cổ phiếu quỹ 414 (3.842.500)
5. Quỹ đầu tư phát triển 417 9.248.166.078
7.147.586.533
6. Quỹ dự phòng tài chính 418 3.058.068.887
2.310.860.251
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 17.479.082.161
15.783.987.475
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
225.835.833
12.152.828
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 225.835.833
12.152.828
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
500
911.342.546
11.020.061.616
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 510
407.760.400.490
323.158.826.607
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Nguyễn Anh Kiệt Lê Thị Thúy Nga Nguyễn Đức Hải
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 02 năm 2010
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
8
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Năm 2009
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyế
t
minh
Năm nay
Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
VI.1
734.781.762.147
667.512.647.666
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
VI.2
9.814.481.675
6.509.190.027
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ
10
VI.3
724.967.280.472
661.003.457.639
4. Giá vốn hàng bán 11
VI.4
670.986.664.855
611.850.435.375
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
20
53.980.615.617
49.153.022.264
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
VI.5
4.422.464.892
9.118.595.127
7. Chi phí tài chính 22
VI.6
12.152.191.485
25.389.934.108
Trong đó: Chi phí lãi vay 23
4.928.643.665
11.912.033.995
8. Chi phí bán hàng 24
4.136.200.345
3.550.273.018
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
19.526.248.394
13.126.589.711
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
30
22.588.440.285
16.204.820.554
11. Thu nhập khác 31
683.530.990
363.832.036
12. Chi phí khác 32
1.525.569.823
892.483.877
13. Lợi nhuận khác 40
(842.038.833)
(528.651.841)
14. Phần lỗ trong công ty liên kết, liên doanh 50
(688.727.592)
-
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 60
21.057.673.860
15.676.168.713
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
61
VI.7
1.693.260.652
2.914.064.115
17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 62
768.089.509
563.344.110
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
70
18.596.323.699
13.325.448.708
18.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số 71
369.206.284
(1.096.523.689)
18.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công
ty mẹ
72
18.227.117.415
14.421.972.397
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 80
VI.8
2.301
2.832
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Nguyễn Anh Kiệt Lê Thị Thúy Nga Nguyễn Đức Hải
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 02 năm 2010
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
9
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
Năm 2009
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm nay
Năm trước
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ 01 767.394.975.145
716.052.710.636
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa 02 (405.648.295.714)
(586.471.280.897)
3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (13.355.023.221)
(12.242.953.765)
4. Tiền chi trả lãi vay 04 (13.261.380.466)
(17.424.271.771)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 (2.087.823.053)
(2.595.911.081)
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 4.585.430.336
15.824.187.778
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (28.763.551.010)
(90.907.704.857)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
308.864.332.017
22.234.776.043
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ 21 (5.828.712.224)
(5.212.714.171)
2.
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 22 553.345.863
3.
Tiền chi cho vay 23 -
(13.383.239.086)
4.
Tiền thu hồi cho vay 24 -
6.400.000
5.
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (1.033.211.942)
(19.098.291.600)
6.
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 400.000.000
-
7.
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức được chia 27 155.951.202
209.749.981
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
(5.752.627.101)
(37.478.094.876)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu 31 26.050.450.000
23.150.000.000
2. Tiền chi mua lại cổ phiếu 32 (3.842.500)
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 112.671.352.367
360.462.307.271
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (437.289.871.483)
(350.972.804.762)
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (6.947.592.102)
(6.383.914.500)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
(305.519.503.718)
26.255.588.009
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
50
(2.407.798.802)
11.012.269.176
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
60
24.630.727.151
13.622.000.146
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái 61 659.950.158
(3.542.171)
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
70
22.882.878.507
24.630.727.151
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Nguyễn Anh Kiệt Lê Thị Thúy Nga Nguyễn Đức Hải
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 02 năm 2010
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
10
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Năm 2009
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC được chuyển từ doanh nghiệp nhà nước – Công ty
Đầu tư và Thương mại DIC – là thành viên thuộc Công ty Đầu tư Phát triển – Xây dựng theo
Quyết định số 1981/QĐ-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003047 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ
Chí Minh cấp ngày 14 tháng 01 năm 2005. Đăng ký thay đổi lần 9 ngày 11 tháng 06 năm 2009.
Trụ sở chính của Công ty tại số 13-13Bis Kỳ Đồng – phường 9 – quận 3 – thành phố Hồ Chí Minh.
Danh sách các công ty con được hợp nhất:
- Công ty TNHH Đầu tư và Thương mại DIC Đà Nẵng
+ Địa chỉ: Khu công nghiệp Hòa Khánh – Thành phố Đà Nẵng
+ Ngày mua: 1/10/2007
+ Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ: 90%
+ Quyền biểu quyết của Công ty mẹ: 90%
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC Đà Lạt
+ Địa chỉ: Khu công nghiệp Phú Hội – huyện Đức Trọng – Tỉnh Lâm Đồng
+ Ngày thành lập: 31/01/2008
+ Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ: 90%
+ Quyền biểu quyết của Công ty mẹ: 90%
Danh sách các công ty con không được hợp nhất
- Công ty TNHH Một thành viên bao bì Đà Nẵng
+ Địa chỉ: Khu công nghiệp Hòa Khánh – Thành phố Đà Nẵng
+ Ngày mua: 1/07/2008
+ Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ: 100%
+ Quyền biểu quyết của Công ty mẹ: 100%
+ Lý do không hợp nhất báo cáo tài chính: Công ty đang tìm đối tác bán lại toàn bộ phần vốn
của Công ty TNHH Một thành viên bao bì Đà Nẵng theo biên bản họp Hội đồng quản trị số
66A-009/BBHĐQT-DIC INTRACO ngày 26/03/2009.
- Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Hướng Việt
+ Địa chỉ: 21 Lý Chính Thắng - Quận 3 – Thành phố Hồ Chí Minh
+ Ngày thành lập: 28/05/2007
+ Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng
+ Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ: 55%
+ Quyền biểu quyết của Công ty mẹ: 55%
+ Lý do không hợp nhất báo cáo tài chính: Công ty cổ phần Đầu tư thương mại Hướng Việt
thành lập để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng và kinh doanh địa ốc văn
phòng cho thuê tại số 112 Trần Hưng Đạo, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh nhưng việc thực
hiện dự án này tạm dừng. Đến ngày 30/09/2009, công ty đã góp vốn vào Công ty cổ phần
Đầu tư thương mại Hướng Việt 10.095.940.000 đồng thông qua việc ứng trước vốn cho công
ty đối tác trong Công ty cổ phần Đầu tư thương mại Hướng Việt để thực hiện các thủ tục ban
đầu của dự án.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
11
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Danh sách các công ty liên kết:
- Công ty Cổ phần Xi măng Hữu Nghị 2
+ Địa chỉ: xã Yến Mao – huyện Thanh Thủy – Tỉnh Phú Thọ
+ Ngày thành lập: 22/11/2007
+ Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ: 49%
+ Quyền biểu quyết của Công ty mẹ: 49%
+ Phương pháp hợp nhất: Phương pháp giá gốc vì công ty có dự định thoái vốn đầu tư.
- Công ty Cổ phần Thương mại vận tải Minh Phong
+ Địa chỉ: 135/17/19 Nguyễn Hữu Cảnh, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
+ Ngày thành lập: 18/04/2007
+ Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ: 49%
+ Quyền biểu quyết của Công ty mẹ: 49%
+ Phương pháp hợp nhất: Phương pháp vốn chủ sở hữu.
2. Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất, thương mại, dịch vụ.
3. Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của Công ty là:
- Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước,
xử lý môi trường, đường dây và trạm biến thế, công trình hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị;
- Mua bán vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị phục vụ xây dựng; Mua bán hàng nông sản, thực
phẩm, thủ công mỹ nghệ;
- Khai thác, chế biến khoán sản làm vật liệu xây dựng, khai thác vận chuyển đất, cát để san lắp
mặt bằng; Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô và đường thủy;
- Môi giới bất động sản, dịch vụ nhà đất; Kinh doanh nhà ở; cho thuê kho bãi, văn phòng, nhà
xưởng;
- Sản xuất vật liệu xây dựng trang trí nội thất, ngói màu (không sản xuất tại trụ sở); sản xuất
chế biến gỗ, sản phẩm gỗ (không chế biến tại trụ sở); mua bán gỗ rừng trồng hoặc nhập khẩu;
- Gia công cơ khí, sản phẩm cơ khí (không gia công tại trụ sở); mua bán, thi công và lắp đặt hệ
thống điều hòa nhiệt độ.
- Đầu tư phát triển khu công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao.
II. KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Kỳ kế toán
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
12
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do
Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của
từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp
dụng.
3. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Cơ sở hợp nhất
Các công ty con:
Các công ty con là các đơn vị do Công ty mẹ kiểm soát. Sự kiểm soát tồn tại khi công ty mẹ có
quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của một đơn vị để thu được lợi ích kinh tế từ
các hoạt động này. Các báo cáo tài chính của các công ty con được hợp nhất trong các báo cáo tài
chính hợp nhất từ ngày bắt đầu kiểm soát đến ngày kết thúc kiểm soát.
Các công ty liên kết và liên doanh
Các công ty liên kết là các đơn vị mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể, nhưng không có quyền kiểm
soát, đối với các chính sách tài chính và hoạt động. Các công ty liên doanh là các đơn vị có các
hoạt động mà tập đoàn có quyền đồng kiểm soát, được thành lập theo thỏa thuận hợp đồng và đòi
hỏi sự nhất trí hoàn toàn về các quyết định tài chính và hoạt động chiến lược. Các công ty liên kết
và công ty liên doanh được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
Các báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm phần chi phí và thu nhập của Công ty trong các đơn vị
nhận đầu tư hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, sau khi các đơn vị này đã thực hiện
những điều chỉnh các chính sách kế toán của mình cho phù hợp với các chính sách kế toán của
Công ty, kể từ ngày bắt đầu có ảnh hưởng đáng kể hoặc đồng kiểm soát đền ngày kết thúc ảnh
hưởng đáng kể hoặc đồng kiểm soát. Nếu phần lỗ của công ty vượt quá khoản đầu tư của công ty
trong đơn vị nhận đầu tư hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, giá trị ghi sổ của khoản đầu
tư đó (bao gồm toàn bộ các khoản đầu tư dài hạn) được ghi giảm xuống bằng không và dừng việc
ghi nhận các khoản lỗ, trừ khi công ty có một nghĩa vụ phải thực hiện hay đã thực hiện các khoản
thanh toán thay cho các đơn vị nhận đầu tư.
Các giao dịch bị loại trừ khi hợp nhất
Các số dư nội bộ và toàn bộ thu nhập và chi phí chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ
được loại ra khi lập báo cáo tài chính hợp. Lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch với các
đơn vị nhận đầu tư hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu được trừ khỏi khoản đầu tư liên
quan đến lợi ích của tập đòan trong các đơn vị nhận đầu tư. Lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các
giao dịch nội bộ được loại ra trừ khi giá vốn không thể được thu hồi.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
13
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
2. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản
mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong
năm tài chính.
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển
đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản
đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
3. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá
gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí
mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử
dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn
luỹ kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc 05 – 25 năm
- Máy móc, thiết bị 03 – 07 năm
- Phương tiện vận tải 06 – 10 năm
- Thiết bị văn phòng 03 – 05 năm
- Tài sản cố định khác 05 – 20 năm
5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết đ ược kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi nhuận
thuần được chia từ công ty con, công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo
cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản được chia khác (ngoài lợi nhuận thuần) được coi là
phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư.
6. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí
đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào
giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán
Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
14
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được
tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản
chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới
quá trình làm thủ tục vay.
7. Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi
nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài
chính
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán
được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ
hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp
đường thẳng.
8. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn giữa giá thực tế phát hành và
mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu
quỹ.
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển
giao cho người mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách
đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi
nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của
kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch
vụ đó
Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công
việc hoàn thành.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
15
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được
khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
1. Tiền
31/12/200
9
VND
01/01/2009
VND
Tiền mặt
3.878.558.424
3.380.381.021
Tiền gửi ngân hàng
19.004.320.083
21.250.346.130
Cộng
22.882.878.507
24.630.727.151
2. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
31/12/200
9
VND
01/01/2009
VND
Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải Minh Phong
9.900.000.000
-
Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương (*)
12.172.733.333
Phải thu khác
734.202.617
903.068.179
Cộng
22.806.935.950
903.068.179
(*) Thực chất đây là khoản lãi vay phát sinh từ việc vay vốn đầu tư vào Công ty cổ phần Xi măng
Hữu Nghị 2. Theo Biên bản thỏa thuận ngày 28/11/2009 giữa Công ty và Công ty TNHH Phát
triển Hùng Vương trong đó có nội dung: "Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương thống nhất trả
toàn bộ chi phí lãi vay phát sinh kể từ ngày góp vốn cho đến ngày 30/09/2009 (theo lãi suất thực
tế ngân hàng DIC phải trả) mà DIC đã góp đầu tư chuyển cho Công ty TNHH Phát triển Hùng
Vương và Công ty cổ phần Xi măng Hữu Nghị 2. Số tiền trên Công ty TNHH Phát triển Hùng
Vương chuyển thẳng vào Công ty cổ phần Xi măng Hữu Nghị 2 theo tiến độ dự án và theo yêu
cầu của DIC để nộp vốn góp còn thiếu của DIC tại Công ty cổ phần Xi măng Hữu Nghị 2 (vốn
điều lệ chưa nộp đủ theo số vốn đã đăng ký kinh doanh)".
3. Hàng tồn kho
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
Nguyên liệu, vật liệu 2.134.327.553
2.274.837.405
Công cụ, dụng cụ 99.732.781
92.863.632
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 3.654.709.318
4.288.145.324
Thành phẩm 698.250.493
2.311.266.847
Hàng hoá 104.955.162.142 14.713.482.269
Cộng giá gốc hàng tồn kho 111.542.182.287 23.680.595.477
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -
-
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho 111.542.182.287 23.680.595.477
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
16
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
4. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Đơn vị tính: đồng
Nhà cửa,
vật kiến trúc
Máy móc,
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Thiết bị
quản lý
Tài sản cố
định khác
Tổng cộ
ng
Nguyên giá
Số dư đầu năm
10.672.319.189
20.734.801.291
49.918.851.400
695.807.365
367.268.980
82.389.048.225
Số tăng trong năm
320.545.455
3.298.974.443
2.458.850.505
84.680.342
-
6.163.050.745
- Mua trong năm
66.000.000
3.298.974.443
2.458.850.505
84.680.342
5.908.505.290
- Đầu tư XDCB hoàn thành
254.545.455
254.545.455
Số giảm trong năm
10.072.000
-
42.717.823.201
-
-
42.727.8
95.201
- Giảm khác
10.072.000
-
42.717.823.201
-
-
42.727.895.201
Số dư cuối năm
10.982.792.644
24.033.775.734
9.659.878.704
780.487.707
367.268.980
45.824.203.769
Giá trị hao mòn luỹ kế
S
ố
dư đ
ầ
u năm
1.645.091.312
4.184.217.747
7.609.600.628
305
.664.505
67.063.717
13.811.637.909
Số tăng trong năm
1.629.296.944
2.844.604.972
1.423.239.536
114.047.691
64.925.445
6.076.114.588
Số giảm trong năm
4.603.585
-
3.930.611.234
-
-
3.935.214.819
Số dư cuối năm
3.269.784.671
7.028.822.719
5.102.228.930
419.712.196
131.989.162
15.952.537.678
Giá trị còn lại
T
ạ
i ngày đ
ầ
u năm
9.027.227.877
16.550.583.544
42.309.250.772
390.142.860
300.205.263
68.577.410.316
Tại ngày cuối năm
7.713.007.973
17.004.953.015
4.557.649.774
360.775.511
235.279.818
29.871.6
66.091
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
17
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
5. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
Đầu tư vào công ty con 12.595.940.000
12.595.940.000
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 65.971.512.998
56.500.000.000
Đầu tư dài hạn khác 302.700.000
302.700.000
- Đầu tư cổ phiếu (Công ty Cp Đầu tư Phát triển
Xây Dựng Minh Hưng - 30.000 cổ phiếu)
302.700.000
302.700.000
Cộng 78.870.152.998
69.398.640.000
Các khoản đầu tư vào công ty con, liên kết, liên doanh bao gồm:
31/12/2009 01/01/2009
Tên công ty
Tỷ lệ %
quyền
biểu
quyết
Giá trị
vốn góp
VND
Tỷ lệ %
quyền
biểu
quyết
Giá tr
ị
vốn góp
VND
Đầu tư vào công ty con
12.595.940.000 12.595.940.000
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại Hướng Việt (a)
55,00%
10.095.940.000 55,00%
10.095.940.000
Công ty TNHH Mộ
t thành viên Bao
Bì Đà Nẵng (b)
100,00%
2.500.000.000 100,00%
2.500.000.000
Đầu tư vào công ty liên kết
65.971.512.998
56.500.000.000
Công ty Cổ phần Thương mại Vận
tải Minh Phong (c)
49,00%
9.471.512.998
Công ty Cổ phần Xi Măng Hữu
Nghị 2 (d)
49,00%
56.500.000.000 49,00%
56.500.000.000
Cộng 78.567.452.998 69.095.940.000
(a) Công ty cổ phần đầu tư thương mại Hướng Việt được thành lập trên cơ sở thỏa thuận của hợp
đồng hợp tác kinh doanh số 15/HĐHTKD ngày 26/01/2007 để thực hiện dự án đầu tư xây
dựng, khai thác, sử dụng và kinh doanh địa ốc văn phòng cho thuê tại số 112 Trần Hưng Đạo,
quận 1, thành phố Hồ Chí Minh giữa Công ty và Công ty TNHH sản xuất – thương mại – dịch
vụ Yên Khánh. Vốn điều lệ đăng ký của Công ty cổ phần đầu tư thương mại Hướng Việt theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103006863 ngày 28/05/2007 là 30.000.000.000
đồng. Công ty sở hữu 55% vốn điều lệ tương đương với 16.500.000.000 đồng. Công ty đã tiến
hành góp vốn vào công ty cổ phần đầu tư thương mại Hướng Việt là 10.095.940.000 đồng
thông qua việc ứng trước vốn cho Công ty TNHH sản xuất – thương mại – dịch vụ Yên
Khánh để thực hiện dự án. Công ty cổ phần đầu tư thương mại Hướng Việt vẫn chưa đi vào
hoạt động thương mại.
(b) Công ty đang tiến hành bán toàn bộ phần vốn góp trong Công ty TNHH Một thành viên bao bì
Đà Nẵng theo biên bản họp Hội đồng quản trị số 66A-009/BBHĐQT-DIC INTRANCO ngày
26/03/2009.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
18
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
(c) - Công ty cổ phần thương mại vận tải Minh Phong là công ty con của Công ty tại thời điểm
01/01/2009, tuy nhiên trong kỳ công ty đã chuyển nhượng một phần vốn góp để trở thành là
công ty liên kết của công ty với tỷ lệ sở hữu là 49% vốn điều lệ.
- Báo cáo tài chính năm 2009 kết thúc ngày 31/12/2009 của Công ty cổ phần thương mại vận
tải Minh Phong còn chứa đựng một vấn đề chưa giải quyết là ghi nhận tổn thất thực tế liên
quan đến tai nạn của Tàu Minh An. Công ty cổ phần thương mại vận tải Minh Phong là chủ
sở hữu của tàu Minh An. Tàu Minh An gặp tai nạn vào ngày 30/11/2007, đã được bít vá dưới
nước, sửa chữa và đưa vào khai thác lại vào ngày 22/06/2008 với tổng chi phí là
23.731.297.189 đồng. Tuy nhiên, theo biên bản bồi thường giữa Bảo Việt Sài Gòn và Công ty
cổ phần thương mại vận tải Minh Phong thì số tiền mà Bảo Việt Sài Gòn chấp thuận bồi
thường là 15.179.165.302 đồng. Khoản tổn thất còn lại với số tiền là 8.552.131.887 đồng
Công ty cổ phần thương mại vận tải Minh Phong đã ghi nhận vào chi phí trả trước dài hạn.
Hiện Công ty đang tiến hành các thủ tục yêu cầu Bảo Việt Sài Gòn bồi thường giá trị tổn thất
chung liên quan đến tai nạn này cho công ty. Tổn thất thực tế còn lại liên quan đến tai nạn
này sẽ được xác định khi các bên liên quan thống nhất các chi phi tổn thất chung và khoản
tiền bồi hoàn sẽ nhận được từ công ty bảo hiểm.
(d) Nhà máy xi măng của Công ty cổ phần xi măng Hữu Nghị 2 đang trong quá trình đầu tư và
thực hiện chậm hơn so với kế hoạch. Theo Biên bản thỏa thuận ngày 28/11/2009 giữa Công ty
và Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương- đối tác để thành lập Công ty cổ phần xi măng Hữu
Nghị 2 thì hai bên thống nhất tiếp tục thực hiện dự án và dự kiến quý 4 năm 2010 sẽ hoàn
thành giai đoạn một của dự án. Trong số vốn đã góp vào Công ty cổ phần xi măng Hữu Nghị
2 có 3.222.000.000 đồng là vốn góp của cán bộ công nhân viên công ty. Công ty đã ghi nhận
khoản vốn góp này là nguồn vốn khác của công ty (xem thuyết minh số 12)
6. Chi phí trả trước dài hạn
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
Công cụ dụng cụ chờ phân bổ 171.326.743
3.657.333.046
Chi phí lãi vay 5.088.684.227
9.269.904.760
+ Công ty cổ phần đầu tư thương mại Hướng Việt (*) 3.374.850.894
2.163.338.094
+ Công ty cổ phần Xi măng Hữu Nghị 2 (**) 1.713.833.333
7.106.566.666
Chi phí liên quan đến tai nạn tàu Minh An - 24.887.415.586
Chi phí trả trước dài hạn khác 344.842.273
-
Cộng
5.604.853.243
37.814.653.392
(*) Chi phí lãi vay đến 31/12/2009 là khoản lãi vay phát sinh từ khoản vay dùng để đầu tư vào
Công ty cổ phần đầu tư thương mại Hướng Việt. Theo công văn 08/2009/CV-YK ngày
21/01/2010 của Công ty TNHH Yên Khánh - là đối tác của Công ty (thuyết minh V.5a trang 17) -
thì nếu Công ty không tham gia dự án, Công ty TNHH Yên Khánh sẽ hoàn cả vốn lẫn lãi cho
Công ty.
(**) Là khoản lãi vay từ việc vay đầu tư vào Công ty cổ phần Xi măng Hữu Nghị 2, phát sinh từ
01/10/2009 đến 31/12/2009.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
19
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
7. Vay và nợ ngắn hạn
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
Vay ngắn hạn 230.189.149.971
128.599.615.304
Nợ dài hạn hạn đến hạn trả - 10.558.434.400
Cộng 230.189.149.971 139.158.049.704
Các khoản vay ngắn hạn bao gồm:
Số hợp đồng vay
Bên cho vay
Lãi suất
vay (Năm)
Thời
hạn vay
Số dư nợ gốc
(VND)
Tài sả
n
đảm bả
o
HĐ HMTD số
50/07K/HDHM/
TCB.HCM ngày
03/05/2007
Ngân hàng TM
CP Kỹ thương
Việt Nam
Theo từng
khế ước
nhận nợ
06 tháng 112.388.960.493 Giá trị tài sả
n
hình thành t
ừ
vố
n vay
HĐ TDHM số
0015/09/TD/I.15
ngày 19/05/2009
Ngân hàng TM
CP An Bình
Theo từng
khế ước
nhận nợ
04 tháng 85.201.894.367 Giá trị tài sả
n
hình thành t
ừ
vố
n vay
Thư cung cấp tiện
ích chung số
VNM CDT
090568 ngày
08/07/2009
Ngân hàng
TNHH 1TV
HSBC (Việt
Nam)
Theo từng
khế ước
nhận nợ
03 tháng 32.598.295.111 Giá trị tài sả
n
hình thành t
ừ
vố
n vay
Cộng
230.189.149.971
8. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
Thuế giá trị gia tăng 605.986.083
2.426.748.727
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 5.754.955.971
-
Thuế xuất, nhập khẩu 1.537.471.208
313.164.003
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.041.938.638
2.431.927.739
Thuế thu nhập cá nhân 1.355.457
149.436.019
Các loại thuế khác 9.292.034
18.736.839
Cộng 9.950.999.391
5.340.013.327
9. Chi phí phải trả
31/12/2009
VND
01/01/20
09
VND
Chi phí lãi vay phải trả -
442.758.330
Chi phí phải trả khác 313.575.455
7.132.732.290
Cộng 313.575.455
7.575.490.620
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
20
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
10. Các khoản phải trả, phải nộp khác
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
Kinh phí công đoàn 224.956.814
118.219.501
Nhận trước tiền phát hành thêm cổ phiếu
tăng vốn điều lệ
- 18.275.400.000
Các khoản phải trả, phải nộp khác 627.751.882 14.369.278.180
Cộng 852.708.696 32.762.897.68
1
11. Vay và nợ dài hạn
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
Vay dài hạn -
10.331.998.476
Nợ dài hạn -
-
Cộng - 10.331.998.476
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
21
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
12. Vốn chủ sở hữu
a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
của CSH
Thặng dư vốn
cổ phần
Vốn khác của
chủ sở hữu (*)
Quỹ đầu tư
phát triển
Quỹ dự phòng
tài chính
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
Số dư đầu năm trước 33.600.000.000
10.309.109.800 -
5.072.834.463 1.270.487.776 12.504.922.506
Tăng v
ố
n trong năm trư
ớ
c
22.400.000.000
-
2.074.752.070
1.040.372.475
Lãi trong năm trước
14.441.456.015
Tăng khác
450.000 3.982.000.000
-
Giảm trong năm trước
(100.000.000)
-
-
(4.778.476.546)
Trả cổ tức năm 2007
(6.383.914.500)
Giảm khác
(450.000)
Số dư cuối năm trước 55.999.550.000
10.209.559.800 3.982.000.000
7.147.586.533 2.310.860.251 15.783.987.475
Tăng vốn trong năm nay 26.000.450.000
7.253.556.320
Lãi trong năm nay
18.227.117.415
Phát hành cổ phiếu thưởng (5.415.961.500)
(4.738.968.500)
Trả cổ tức năm 2008
(6.769.955.000)
Trích các quỹ
2.100.579.545 747.208.636 (4.528.251.817)
Thù lao HĐQT và ban kiểm soát (231.500.000)
Giảm khác
(820.000.000)
(263.347.412)
Số dư cuối năm nay 82.000.000.000
12.047.154.620 3.162.000.000
9.248.166.078 3.058.068.887 17.479.082.161
(*) Vốn khác của chủ sở hữu 3.162.000.000 đồng là vốn mà công ty đã nhận của cán bộ công nhân viên để góp vốn đầu tư vào công ty cổ phần xi măng
Hữu Nghị 2.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
22
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
31/12/2009
VND
%
01/01/2009
VND
%
Vốn góp của Tổng Công ty Cp Đầu tư
và Phát triển Xây Dựng
19.330.760.000 23,57 12.600.000.000
21,43
Vốn góp của các đối tượng khác 62.669.240.000 76,43 43.399.550.000
78,57
Cộng 82.000.000.000
100,00
55.999.550.000
100,00
c) Cổ phiếu
31/12/200
9
01/01/200
9
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 8.2
00.000
5.600.000
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 8.200
.000
5.599.955
- Cổ phiếu phổ thông 8.2
00.000
5.599.955
Số lượng cổ phiếu được mua lại 384
- Cổ phiếu phổ thông 384
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 8.199.616
5.599.955
- Cổ phiếu phổ thông 8.199.616
5.599.955
-
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 đồng
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Năm nay
VND
Năm trước
VND
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 734.781.762.147
667.512.647.666
Trong đó:
Doanh thu bán hàng 693.730.200.727
618.380.817.842
Doanh thu cung cấp dịch vụ 41.051.561.420
48.024.458.164
Doanh thu hợp đồng xây dựng -
1.107.371.660
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
9.814.481.675
6.509.190.027
Chiết khấu thương mại 9.632.621.3
09
6.335.756.476
Giảm giá hàng bán
181.860.366
173.433.551
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
724.967.280.472
661.003.457.639
Doanh thu thuần sản phẩm , hàng hoá 683.915.719.052
611.871.627.815
Doanh thu thuần dịch vụ 41.051.561.420
48.024.458.164
Doanh thu thuần hợp đồng xây dựng -
1.107.371.660
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
23
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
4. Giá vốn hàng bán
Năm nay
VND
Năm trước
VND
Giá vốn của hàng hoá đã bán 627.900.066.315
542.597.688.368
Giá vốn của thành phẩm đã bán 35.372.281.276
40.943.841.271
Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 7.714.317.264
27.212.757.590
Giá vốn xây dựng -
1.096.148.146
Cộng 670.986.664.855
611.850.435.375
5. Doanh thu hoạt động tài chính
Năm nay
VND
Năm trước
VND
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
155.951.202
239.887.161
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
3.632.041.693
8.875.558.486
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
634.471.997
-
Doanh thu hoạt động tài chính khác
-
3.149.480
Cộng
4.422.464.892
9.118.595.127
6. Chi phí tài chính
Năm nay
VND
Năm trước
VND
Lãi tiền vay 4.928.643.665
11.912.033.995
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 7.223.547.820
9.403.703.503
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện -
4.074.196.610
Cộng 12.152.191.485
25.389.934.108
7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định với thuế suất là 25% trên thu nhập chịu thuế.
Trong năm 2009, công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và qui
định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác
nhau, số thuế trình bày trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Năm nay
VND
Năm trước
VND
Chi phí thuế thu nhập hiện hành tính trên thu nhập
chịu thuế năm hiện hành
1.6
93.260.652
2.914.064.115
Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập hiện hành của
các năm trước
-
-
Tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành
1.693.260.652
2.914.064.115
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI DIC VÀ CÁC CÔNG TY CON BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
13-13Bis Kỳ Đồng – Quận 3 – TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
24
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
8. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Năm nay
VND
Năm trước
VND
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 18.227.117.415
14.421.972.397
Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm -
-
- Các khoản điều chỉnh tăng -
-
- Các khoản điều chỉnh giảm -
-
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông
18.227.117.415
14.421.972.397
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân
trong kỳ
7.921.643
5.092.192
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 2.301
2.832
(*) Lãi cơ bản trên cổ phiếu năm trước đã được điều chỉnh hồi tố do phát hành cổ phiếu thưởng.
9. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Năm nay
VND
Năm trước
VND
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
38.011.579.553
40.839.607.096
Chi phí nhân công
14.816.411.810
13.278.565.412
Chi phí khấu hao tài sản cố định
6.076.114.588
7.200.448.962
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6.262.462.693
17.813.150.293
Chi phí khác bằng tiền
949.042.629
9.5
30.171.557
Cộng
66.115.611.273
88.661.943.320
VIII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
Số liệu so sánh
Số liệu so sánh là số liệu trên Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng
12 năm 2008 đã được Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Hà Nội kiểm toán.
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Nguyễn Anh Kiệt Lê Thị Thúy Nga Nguyễn Đức Hải
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 02 năm 2010