Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Công dụng của 60 cây thuốc docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.72 KB, 5 trang )

1/-BẠC HÀ
Công dụng và liều dùng: Bạc hà là một vị thuốc thơm, dùng làm cho thuốc
thơm dễ uống, làm ra mồ hôi, hạ sốt dùng chữa cảm sốt,cảm mạo ,mũi ngạt,
đầu nhức, còn gjúp cho sự tiêu hoá,chữa kém ăn, ăn uống không tiêu, đau bụng
đi ngoài.
2/-BẠCH CHỈ
Công dụng và liều dùng : chỉ mới thấy dùng trong phạm vi đông y. Đông y coi
bạch chỉ là những vị thuốc có vị cay,tính ôn ,vào 3 kinh phế, vị và đại tràng.Có
tác dụng phát biểu khứ phong, thẩm thấp,hoạt huyết bài nùng sinh cơ, giảm
đau,dùng để làm thần kinh hưng phấn làm cho huyết trong toàn thân vận chuyển
mau chóng, làm thuốc thư gân,ra mồ hôi chữa nhức đầu,răng đau,các bệnh về
đầu ,mặt,xích bạch đới, thông kinh nguyệt.
3/-BÁCH BỘ
Công dụng và liều dùng :
a) Chữa giun: ngày uông 7 – 10g dưới dạng thuốc sắc.Uống vào sáng sớm
lúc đói,uống 5 ngày liền,sau đó tẩy.
b) Diệt ruồi: Nước sắc bách bộ ,cho thêm ít đường vào,ruồi ăn phải chết tới
60% .Dung dịch 1/20 giết chết bọ gậy 100% ,cho bột bách bộ rất vào hố
phân dòi chết 100% .D iệt ruồi ,muỗi ,bọ chó,rận, đốt bách bộ hơ lấy
khói.
c) Chữa giun kim: bách hộ tươi 40g (bằng 20g bách hộ khô),nước 200ml,sắc
sôi nửa giờ, cô còn độ 30ml.Thụt giữ 20 phút. Điều trị luôn như vậy trong
thời gian 10-12 ngày thì khỏi. Chữa 133 người, khỏi 83 đạt 63%
4/-BẠCH ĐỒNG NỮ
Công dụng và liều dùng: lá bạch đồng nữ sắc uống chữa các bệnh khí hư
,bạch đới với liều 15- 20g lá khô,thêm nước vào đun sôi,giữ sôi trong nữa
giờ lấy ra uống.
5/-BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO
Công dụng và liều dùng : Dùng chữa những bệnh ngoài da,những vết loét,
vết thương.Thường dùng rễ hay lá giã nhỏ với cơm cho thành một thứ bột
nhão, đắp lên những nơi sưng đau .Có nơi sắc rễ lấy nước bôi ghẻ,lá bạch


hoa xà giã nát đắp lên đầu chốc lở đã rữa sạch hễ thấy nóng thì bỏ ra
6/-BÁN HẠ NAM
Công dụng và liều dùng :Dùng để chữa phụ nữ có thai bị nôn mửa, hoặc
chữa nôn mữa trong trường hợp viêm dạ dày mãn tính
Nó còn là một vị thuốc chữa ho ( làm cho long đờm), chữa nhức đầu, đau dạ
dày mãn tính.
Ngày dùng 1.5 đến 4g ; có thể dùng tới liều từ 4 đến 12g.
7/-BỒ CÔNG ANH
Công dụng và liều dùng : Để chữa bệnh sưng vú ,tắc tia sữa,mụn nhọt đang
sưng mủ ,hay bị mụn nhọt , đinh râu.Còn dùng uống trong chữa bệnh đau dạ
dày, ăn uống kém tiêu
Liều dùng hàng ngày:20 đến 40g lá tươi hoặc 10 đến 15g lá khô hay cành và
lá khô.
8/-BỐ CHÍNH SÂM
Công dụng và liều dùng: Dùng chữa các chứng ho, sốt nóng,trong người
khô, táo , khát nước, gầy còm.Là một vị thuốc bổ , thông tiểu tiện, điều
kinh,chữa sốt ,bệnh phổi và bạch đới.Liều dùng 6-12g
9/-CÀ GAI LEO
Công dụng và liều dùng: Làm thuốc chữa phong thấp, đau nhức răng, sâu
răng chảy máu chân răng.và dùng chữa say rượu ,ngoài ra còn dùng chữa
bệnh lậu.Ngày uồng 16- 20g rể khô dưới dạng sắc.
Có nơi còn dùng chữa rắn cắn :nhai rễ nuốt nước, bã đắp lên vết bị rắn cắn
10/-DÂY ĐAU XƯƠNG (Thay thế)
Công dụng và liều dùng: Chữa những bệnh tê thấp , đau xương, đau
người,còn được dùng làm thuốc bổ.
Dùng dưới hình thức uống hay thuốc xoa bóp.
Vài hình thức dùng dây đau xương.
a) Lá dây đau xương giã nhỏ ,trộn với rượu để đắp lên những chỗ sưng đau
b) T hái nhỏ thân dây đau xương ,sao vàng ngâm rượu với tỷ lệ 1 phần
5.ngày uống 3 lần,mỗi lần một cốc con.Phụ nữ và những người không

uống được rượu có thể sắc với nước mà uống .Thời gian điều trị kéo dày
15 ngày
THIÊN NIÊN KIỆN (Thay thế)
Công dụng và liều dùng: thiên niên kiện có vị đắng, cay , hơi ngọt tính
ôn,vào 2 kinh can và thận.có tác dụng khử phong thấp ,khớp xương đau
nhức,co quắp ,tê dại và còn là vị thuốc dùng chữa tê thấp ,bổ gân cốt,giảm
đau nhức dùng trong bệnh người già bị đau người , đau dạ dày,kích thích
giúp sự tiêu hoá.Ngày dùng 5-10g dưới dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu
10/- CAM THẢO ĐẤT
Công dụng và liều dùng:cam thao bắc để chữa sốt,chữa say sắn độc ,giải độc
cơ thể.liều dùng thường 30-100g sắc uống riêng hoặc phối hợp với vị thuốc
khác
11/-CÂY CỐI XAY
Công dụng và liều dùng: trong đông y cho rằng cói xay vị ngọt ,tính bình,có
tác dụng tán phong , thanh huyết nhiệt ,có thể thăng thanh giáng trọc, hoạt
huyết ,chữa tai điếc rất tốt.Người ta còn dùng lá giã đắp mụn nhọt hay sắc
uống thông tiểu tiện ,cho mát, chữa sốt ,tiểu tiện đỏ.ngày dùng 6-8g dưới
dạng thuốc sắc
CỎ NHỌ NỒI
Công dụng và liều dùng: vị ngọt ,chua,tính kương vào hai kinh can và thận,
tác dụng bổ thận âm,chỉ huyết lỵdùng chữa can thận âm kém ,lỵ và ỉa ra
máu,làm đen râu tóc
Cây giã vắt nước uống để cầm máu trong rong kinh,trĩ ra máu.còn dùng chữa
ho,hen,ho lao ,viêm cổ họng.Ngày dùng 6-12g dưới dạng sắc uống hay làm
thành viên mà uống
CỎ SỮA NHỎ
Công dụng và liều dùng:Chữa lỵ đối với trẻ e.Ngày dùng 15-20g ( có thể
dùng tới 50g dưới dạng thuốc sắc.
Người lớn 100-150g
CỎ TRANH

Công dụng và liều dùng: Có tác dụng trừ phục nhiệt ,tiêu ứ huyết,lợi tiểu tiện
,dùng chữa nội nhiệt phiền khát,tiểu tiện khó khăn, đái ra máu,thổ huyết máu
cam.
CỦ MÀI
Công dụng và liều dùng: chữa ăn uống kém tiêu,viêm ruột kinh niên,di tinh,
đi đái đêm,mồ hôi trộm , đi đái đường.
CỎ XƯỚC
Công dụng và liều dùng: có tác dụng phá huyết,hành ứ (sống) bổ can
thận,mạnh gân cốt (chế biến chín),viêm khớp, đau người,sau khi đẻ máu hôi
không sạch,kinh nguyệt khó khăn.
THUỶ XƯƠNG BỒ
Công dụng và liều dùng:tác dụng tẩy uế,khai khiếu ,tuyên khí,trục đờm,chữa
thần kinh suy nhược,kém tiêu hoá,thông cửu khiếu,sáng tai mắt, ôn tràng
vị,trị phong hàn tê thấp.Trẻ con sốt nóng nấu nước tắm khỏi
CÚC TẦN
Công dụng và liều dùng: tác dụng giúp sự tiêu hoá,chữa lỵ
Ngoài ra giã nát lá và cành non ,thêm ít rượu,xào cho nóng đắp nên nơi đau
ở hai bên thận chữa đau ,mõi lưng.
ĐỊA LIỀN
Công dụng và liều dùng: có tác dụng ôn trung tán hàn ,trừ thấp ,tịch (trảnh )
uế.Chữa ngực bụng lanh đau , đau răng.
HẠ KHÔ THẢO NAM
Công dụng và liều dùng: có tác dụng thanh can hoả, tán uất kết,tiêu ứ sáng
mắt,làm thuốc chữa loa lịch,giải trừ nhiệt độc ở tử cung và âm hộ
HOẮC HƯƠNG
Công dụng và liều dùng : tác dung ăn không ngon, sôi bụng đau bụng đi
ngoài,hôi miệng.cảm mạo,nhức đầu,mình mẩy đau đớn,mệt mỏi triệu chứng
cúm.
HƯƠNG NHU TÍA
Công dụng và liều dùng: có tác dụng làm ra mồ hôi,chữa cảm mạo, đầu

nhức,bụng đau,miệng nôn,thuỷ thũng, đi ỉa lỏng,chảy máu cam
HY THIÊM
Công dụng và liều dùng:tác dụng khử phong thấp,lợi gân cốt, chân tay tê dại,
lưng mỏi ,gói đau,phong thấp.
DIỆP HẠ CHÂU
Công dụng và liều dùng : có tác dụng chữa bệnh gan, chữa sốt, đau mắt ,rắn
cắn
ÍCH MẪU
Công dụng và liều dùng : tính hơi hàn, có khả năng trục ứ huyết ,sinh huyết
mới ,hoạt huyết điều kinh
KÉ ĐẦU NGỰA
Công dụng và liều dùng:tác dụng làm ra mồ hôi, tán phong ,dùng trong các
chứng phong hàn, đau nhức ,phong thấp,tê dại,mờ mắt,chân tay co dật, uống
lâu ích khí
KINH GIỚI
Công dụng và liều dùng: tác dụng phát biểu khứ phong, lợi yết hầu,thanh
nhiệt tán ứ phá kết
KIM NGÂN
Công dụng và liều dùng: chữa mụn nhọt, rôm sảy ,lên đậu ,lên sởi,tả lỵ,giang
mai
KHỔ SÂM HẠT
Công dụng và liều dùng: tác dụng táo thấp ( làm khô cái ẩm ướt),sát
trùng.chữa sốt rét,những người tỳ vị hư nhược nôn mửa cấm dùng.
KHỔ SÂM LÁ
Công dụng và liều dùng:giúp sự tiêu hoá
KHỔ SÂM RỄ
Công dụng và liều dùng:thuốc lợi tiểu
CÂY LẺ BẠN
Công dụng và liều dùng :chữa ho ra máu , đi ngoài ra máu, các chứng chảy
máu

MẠCH MÔN ĐÔNG
Công dụng và liều dùng : tác dụng thanh tâm ,nhuận phế,dưỡng vị sinh tân
,hoá đờm,chỉ ho,dùng chữa hư lao,chỉ ho,dùng chữa hư lao,ho,thổ huết ,ho ra
máu,miệng khô khát,bệnh nhiệt tân dịch khô
MỎ QUẠ
Công dụng và liều dùng:chữa vết thương
MƠ TAM THỂ
Công dụng và liều dùng:chữa tê thấp,sỏi thận ,bí tiểu tiện
NHÂN TRẦN
Công dụng và liều dùng:tác dụng thanh nhiệt ,lợi thấp,chữa thân thể nóng,da
vàng người vàng,tiểu tiện không tốt
NHÓT
Công dụng và liều dùng:phơi khô chữa lỵ,cảm sốt ,hen xuyễn liều đờm.
PHÈN ĐEN
Công dụng và liều dùng: chữa lên đậu và tiểu tiện khó khăn,có mủ
RAU SAM
Công dụng và liều dùng:làm thuốc chữa lỵ trực trùng,giã nát đắp mụn
nhọt,làm thuốc lợi tiểu tiện,chữa giun kim
SÀI ĐẤT
Công dụng và liều dùng:tắm trị rôm sảy hoặc uống phòng chạy sởi ,chữa bán
sốt rét
THIÊN MÔN
Công dụng và liều dùng:làm thuốc chữa ho ,lợi tiểu tiện và chữa sốt,thuốc bổ
XẠ CAN
Công dụng và liều dùng:dùng chữa yết hầu sưng đau, đờm nghẽn ở họng
XUYÊN TÂM LIÊN
Công dụng và liều dùng: tác dụng thanh nhiệt,giải độc,tiêu thũngchỉ thống
(giảm đau)

Ý DĨ

Công dụng và liều dùng: Có tác dụng kiện tỳ bổ phế ,thanh nhiệt thẩm thấp

×