Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

HỒNG BAN RẮN BAZIN ( Erythème induré de Bazin ) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.01 KB, 3 trang )

HỒNG BAN RẮN BAZIN
( Erythème induré de Bazin )


Lâm sàng : xuất hiện ở da, thường là ở cẳng chân, tổn thương là những cục cứng
phát triển chậm kích thước bằng hạt đậu, hạt dẻ hoặc to hơn, khi bệnh toàn phát
các cục nổi cao lên mặt da, hình tròn hoặc bầu dục, giới hạn không rõ. Da mầu đỏ
tím, số lượng không nhiều nhng có khi lan rộng. Thông thường không đau, cá biệt
lại có trường hợp rất đau. Giữa các cục có một đường nối giữa cục này với cục kia
đây là đặc điểm của hồng ban cứng Bazin ( do tắc hệ thống nội mạc).
Tiến triển : các cục mềm giữa sau đó thì loét ra. Loét có thể hình tròn hoặc hình
bầu dục, thành thẳng đứng , đáy mềm mầu vàng đỏ. Xung quanh loét có viền đỏ
tím xơ cứng, không có giới hạn rõ rệt với da lành. Các cục này tồn tại rất lâu vài
tháng, phát triển chậm, sẹo teo, bờ thâm tím vị trí chủ yếu ở cẳng chân ít khi có ở
phía trước và hai bên cẳng chân.
Chẩn đoán phân biệt: hồng ban nút, gôm lao, gôm giang mai, nấm sâu.

Điều trị bệnh lao da
Phải điều trị toàn thân, tại chỗ chỉ có tính chất sát khuẩn.
1- Phác đồ khuyến cáo của hiêp hội chống lao và bệnh phổi quốc tế
Phác đồ
2RHZ
4 RH
- 2 tháng và 4 tháng.
- Rifamixin 300 mg liều nhỏ hơn 50 kg - 450 mg/ ngày.
Lớn hơn 50 kg - 600 mg/ ngày. Trẻ em 10 mg / 1 kg / ngày .
- INH ( Isoniasit nicotinit hydradit).
Liều 300 mg/ ngày bất luận cân nặng.
Trẻ em 5 mg / kg cân nặng.
- Pyradinamit - Z.
Liều < 50 kg - 1,5 g/ ngày.


> 50 kg - 2g / ngày
> 70 kg - 2,5 g/ ngày
Trẻ em 35 mg/ kg.
Hàng ngày cho uống cả 3 loại một lần vào lúc đói.
2- Phác đồ 4 loại thuốc: áp dụng ở những nơi có tỷ lệ kháng thuốc cao cho 3 loại
như trên thêm một loại nữa nhưng chỉ trong 2 tháng đầu.
Hoặc Streptomyxin tiêm bắp thịt ngày 1 lần ( nhỏ hơn 50 kg - 0,7 g; > 50 kg - 1 g ;
hoặc 60 tuổi cho 0,5 g. Trẻ em 10 mg/ kg không vượt quá 0,75 g/ ngày ).
Hoặc là Etambutol, trẻ em và ngời lớn 25 mg/ kg / ngày , không bao giờ vượt quá
25 mg/ kg trong tháng đầu. Nếu tiếp tục sau 2 tháng thì liều phải giảm 15 mg/ kg.
Tránh dùng cho trẻ nhỏ vì làm giảm thị lực.
2S . HRZ / 4 RH.

×