Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

GIÁO ÁN SINH 6_BÀI 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.19 KB, 7 trang )

BÀI 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ
HOA
I MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
 Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây
có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ
quan sinh sản( hoa,quả).
 Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2 Kĩ năng:
 Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
 Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3 Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II CHUẨN BỊ:
 GV: Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 SGK
 HS : Cây dương xỉ, cây rau bợ
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1 Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra bài cũ:
 Hãy chứng minh sự đa dạng, phong phú của thực
vật. Nêu đặc điểm chung của thực vật.
2 Bài mới:
Đặt vấn đề: Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan
sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1
THỰC VẬT CÓ HOA VÀ THỰC VẬT KHÔNG CÓ HOA.


Mục tiêu:
Nắm đợc các cơ quan của cây xanh có hoa.
Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
* Hoạt động ( cá nhân) :
Tìm hiểu các cơ quan của
cây cải.


?: Cây cải có những loại
cơ quan nào? Chức năng
của từng loại cơ quan đó?


- GV đa ra câu hỏi sau:
+ Rễ, thân, lá, là.
+ Hoa, quả, hạt là.
+ Chức năng của cơ quan
sinh sản là
+ Chức năng của cơ quan
sinh dỡng là
-> Ghi bảng
* Hoạt động (theo nhóm)
phân biệt thực vật có hoa
và thực vật không có hoa.

- GV theo dõi hoạt động
của các nhóm, có thể gợi ý
hay hớng dẫn nhóm nào
-
HS quan sát hình 4.1

(SGK trang13) ghi nhớ
kiến thức về các cơ
quan của cây cải.

- Có hai loại cơ quan:
Cơ quan sinh dỡng và
cơ quan sinh sản.
+ HS đọc phần trả lời
nối tiếp luôn câu hỏi
của giáo viên (HS khác
có thể bổ sung).

-> Cơ quan sinh dỡng.
-> Cơ quan sinh sản.
-> Sinh sản để duy trì
nòi giống.
-> Nuôi dỡng cây.


- HS quan sát tranh và
mẫu của nhóm chú ý cơ
quan sinh dỡng và cơ
quan sinh sản.
1.Thực vật
có hoa và
thực vật
không có
hoa.




- Thực vật
có hai loại
cơ quan:

quan
sinh
dỡng:
rễ,
thân, lá
- Nuôi
dỡng
cây.

quan
sinh
sản:
còn chậm.
- GV chữa bảng 2 bằng
cách gọi 1-> 3 nhóm trình
bày.
- GV lu ý cho HS cây
dơng xỉ không có hoa
nhng có cơ quan sinh sản
đặc biệt.
?: Dựa vào đặc điểm có
hoa của thực vật thì có
thể chia thực vật thành
mấy nhóm?
-> Ghi bảng


- GV cho học sinh đọc
mục SGK trang 13:
?: Cho biết thế nào là
thực vật có hoa và không
có hoa.
-> ghi bảng

- GV chữa nhanh bằng
cách đọc kết quả đúng để
HS giơ tay -> tìm hiểu
đợc số lợng học sinh đã
nắm đợc bài.
- Yêu cầu HS kể thêm 1 số
- Kết hợp hình 4.2(
SGK trang14) rồi hoàn
thành bảng 2 (SGK
trang 13).







- Đại diện của nhóm
trình bày ý kiến của
mình cùng với giới
thiệu mẫu đã phân chia
ở trên.

- Các nhóm khác có thể
bổ sung, đa ra ý kiến
khác để trao đổi.


- Dựa vào thông tin
SGK trang 13, HS trả
lời cách phân biệt thực
vật có hoa với thực vật
không có hoa.
- HS làm nhanh bài tập
SGK tr.14.
hoa,
quả,
hạt -
sinh
sản để
duy trì
nòi
giống.








- Thực vật
chia làm 2

nhóm :
Thực
vật có
hoa:
trong
đời
sống ra
hoa,
tạo quả
và kết
cây có hoa và không có
hoa.
- GV dự kiến một số thắc
mắc của học sinh khi phân
biệt cây: nh cây thông có
quả hạt - đó chỉ là những
nón cái và nón đực, hoa
hồng, hoa cúc không có
quả - do ngời ta thờng
thu hoạch các loại cây trên
đang thời kỳ ra hoa, cây su
hào, bắp cải không có hoa
do chỉ lấy củ là phẫn rễ
của cây su hào và lấy lá
của cây bắp cải
Cây cải là cây có hoa
Cây lúa là cây có hoa
Cây dơng xỉ là cây
không có hoa
Cây xoài là cây có hoa

- Cây không có hoa:
rêu, thông dơng xỉ,
lông cu li, rau bợ nớc,
bèo hoa dâu, râu cần,
vạn tuế, bách tán,
pơmu, trắc bách diệp,
bụt mọc
hạt
Thực
vật
không
có hoa:
cả đời
không
bao giờ
có hoa.


C quan sinh dng C quan sinh sn
ST
T
Tờn cõy
R Thõn Lỏ Hoa Qu Ht
1 Cõy chui
+ - + + + +
2 Cõy rau b
+ + + - - -
3 Cõy dng
x
+ + + - - -

4 Cõy rờu
- + + - - -
5 Cõy sen
+ + + + + +
6 Cõy khoai
tõy
+ + + + + +

HOT NG 2 CY MT NM V CY LU NM
Mục tiêu: Phân biệt đợc cây 1 năm và cây lâu năm.
- GV viết lên bảng 1 số
cây nh :
+ Cây lúa, ngô, mớp ->
gọi là cây 1 năm
+ Cây hồng xiêm, mít, vải
-> gọi là cây lâu năm.
?: Tại sao ngời ta lại nói
nh vậy?
- GV hớng cho HS chú ý
tới việc các thực vật đó ra
hoa kết quả bao nhiêu lần
trong vòng đời.
- Sau khi thảo luận, yêu
cầu HS hãy phân biệt cây 1
năm và cây lâu năm -> rút
ra kết luận.
- GV cho HS kể thêm 1 số
cây loại 1 năm và lâu năm.

- HS thảo luận theo nhóm ->

ghi lại nội dung ra giấy.
Có thể là: Lúa sống ít thời
gian, thu hoạch cả cây.
Hồng xiêm cây to, cho nhiều
quả.

- HS thảo luận theo hớng cây
đó ra quả bao nhiêu lần trong
đời -> để phân biệt cây 1 năm
và cây lâu năm.
Kết luận chung: HS đọc phần
kết luận cuối bài (SGK tr. 15.).

- Cây 1 năm có nhiều loại là
thân cỏ, dùng làm lơng thực,
thực phẩm: lúa, ngô, mía, đậu
đen, cải xanh
2.Cây một
năm và
cây lâu
năm
Cây 1
năm ra
hoa kết
quả 1 lần
trong
vòng đời.

Cây lâu
năm ra

hoa kết
quả
nhiều lần
trong
vòng đời.


IV CNG C:
Hóy chn cõu tr li ỳng:
1. Trong nhng nhúm cõy sau õy, nhng nhúm cõy no gm
ton cõy cú hoa:
a. Cõy xoi, cõy t, cõy u, cõy hoa hang.
b. Cõy bi, cõy rau b, cõy dng x, cõy ci.
c. Cõy tỏo, cõy mớt, cõy c chua, cõy iu.
d. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu.
2. Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm
toàn cây 1 năm:
a. Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc.
b. Cây luá, cây ngô, cây hành, cây bí xanh.
c. Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào.
d. Cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây dưa chuột.
V. DẶN DÒ:
• Làm bài tập cuối bài.
• Đọc mục “ Em có biết”
• Đọc trước bài sau.

×