Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.23 KB, 3 trang )
Bài giảng Tin Ứng dụng 2 – Matlab 7
- 34 -
4. CHƯƠNG IV: MA TRẬN ĐẠI SỐ & TUYẾN TÍNH
4.1. Định nghĩa và khởi tạo ma trận
- Ma trận là dạng cấu trúc dữ liệu cơbản của Matlab. Và nhưđã đề cập ở chương
trước, các véctơchẳng qua là những dạng đặc biệt của ma trận có kích thước (1 x
n) hoặc (m x 1).
- Từ dấu nhắc của cửa sổ nhập lệnh, đánh lệnh help elmat và help matfun để có
một danh sách các lệnh và hàm làm việc với ma trận trong Matlab.
- Cú pháp của việc định nghĩa và khởi tạo ma trận rất giống với những gì bạn đã
thấy với véctơ: các khoảng trống (hoặc dấu phẩy) phân cách các phần tử trong một
hàng, và các dấu chấm phẩy là ký hiệu cho biết bắt đầu một hàng mới sau đó.
Ví dụ khi bạn đánh:
>> A = [2 -1 0 0; 1 1 2 3; -1 4 0 5 ]
Matlab sẽ đưa ra kết quả
A =
2 -1 0 0
1 1 2 3
-1 4 0 5
Và biến A bây giờ chứa một ma trận 3x 4.
- Các phần tử đơn lẻ của một ma trận có thể được tiếp cận và chỉnh sửa theo cùng
một cách nhưvới các véctơ, đó là cung cấp các chỉ số hàng và cột. Ví dụ lệnh
A(3,2) = 0 sẽ thay thể giá trị phần tử cột 2 hàng cuối cùng của ma trận A thành 0.
- Có nhiều lệnh để khởi tạo một số dạng ma trận đặc biệt, ví dụ
zeros(n,m) - tạo ma trận với tất cả các phần tử = 0
ones(n,m) - tạo ma trận với tất cả các phần tử = 1
eye(n) - tạo ma trận đơn vị kích thước n x n.
- Để khởi tạo một ma trận vuông đặc biệt, bạn có thể sử dụng dạng ngắn zeros(n),
lệnh này đã ngầm định rằng số hàng và số cột của ma trận là bằng nhau.
4.2. Một số ma trận đặc biệt
* Các lệnh dùng để xây dựng ma trận và mảng: