Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài giảng máy nâng chuyển - Chương 6 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.88 KB, 11 trang )

Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim c¸n thÐp–
1
CHƯƠNG 6: CÁC THIẾT BỊ NÂNG ĐƠN GIẢN
- Các thiết bị nâng đơn giản thường dùng để nâng các vật
phẩm có trọng lượng không lớn lắm, hành trình nhỏ, và thường
được sử dụng nhiều trong công tác lắp ráp, sửa chữa.
- Đặc điểm của các loại máy nâng này là kích thước nhỏ, trọng
lượng bản thân không lớn lắm, kết cấu gọn nhẹ, thường thấy
nhất là kích, tời, palăng.
§ 1. Kích
- Cấu tạo gồm hai bộ phận cơ bản: một bộ phận cố định và
một phần di động có chuyển động tương đối với bộ phận cố
định. Độ cao nâng chính bằng khoảng cách thay đổi tương đối
giữa hai bộ phận đó (không quá 1m)
- Kích thường 3 loại:
+ Kích trục vít;
+ Kích thanh răng;
+Kích thuỷ lực.
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim c¸n thÐp–
2
§1. Kích
1. Kích trục vít
a. Sơ đồ cấu tạo
b. Nguyên lý làm việc
1- Thân kích;
2- Trục ren vít;
3- Đầu kích;
4- Bánh cóc;
5- Chốt;
6- Tay đòn;
7- Cơ cấu cóc 2


chiều;
8- Đai ốc;
9- Cá hãm;
10- Lò xo.
Hình 6–1. Kích trục vít
R
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim c¸n thÐp–
3
1. Kích trục vít
c. Tính toán lực nâng
R
[ ]
r1
r.fr)(tg.
R
Q
P +ρ±λ=
- Lực tác dụng lên tay đòn là:
Trong đó:
Q- Trọng lượng vật nâng;
R- Bán kính tay quay;
r - Bán kính trung bình ren vít;
r
1
- Bán kính trung bình mặt tựa mũ kích;
f
1
- Hệ số ma sát mặt tựa mũ kích, f = 0,08-0,1;
λ
- Góc nâng ren,

λ
= 4
0
- 6
0
ρ
- Góc ma sát trong ren,
ρ


6
0
;
Lấy dấu + khi nâng, - khi hạ.
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim c¸n thÐp–
4
1. Kích trục vít
d. Kết luận
- Kích trục vít có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo,dễ sửdụng;
- Tải trọng nâng Q = (2–30)t;
- Hành trình nâng H = 0,2 - 0,4.
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim c¸n thÐp–
5
2. Kích thanh răng
a. Sơ đồ cấu tạo
b. Nguyên lý làm việc
1- Vỏ kích;
2- Thanh răng;
3- Mũ kích;
4- Vấu nâng phụ;

5- Tay quay;
6- bánh răng
truyên động;
7- Con cóc.
Hình 6-2 Kích thanh răng
7
d
3
4
6
1
5
6
2
7
R
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim c¸n thÐp–
6
2. Kích thanh răng
2.i.η
Q.d
M =
Trong đó:
Q: tải trọng nâng;
d: đường kính bánh răng ăn khớp với thanh răng;
R: bán kính tay quay;
i: tỉ số truyền, (i = 4 – 6);
η: hiệu suất, η = 0,65 – 0,67.
+ Lực tác dụng lên tay quay:
c. Tính toán lực nâng

d
3
4
6
1
5
6
2
7
R
2.R.i.η
Q.d
P =
P.RM
=
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim c¸n thÐp–
7
2. Kích thanh răng
d. Kết luận
- Kích thanh răng có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo,dễ
sử dụng;
- Tải trọng nâng Q = (2–25)t;
- Hành trình nâng H = 0,3-0,7.
Bộ môn cơ khí luyện kim cán thép
8
3. Kớch thu lc
a. S cu to
b. Nguyờn lý lm vic
r
l

Q
K
P
1
2
3
6
5
7
4
8
9
Sơ đồ cấu tạo kích thuỷ lực
1- Tay gạt.
2- Píttông bơm.
3- Xi lanh bơm.
4, 5- Van một chiều.
6- Van xả.
7- Xilanh công tác.
8- Píttông công tác.
9- Bể dầu.
r
l
Q
K
P
1
2
3
6

5
7
4
8
9
Sơ đồ cấu tạo kích thuỷ lực
1- Tay gạt.
2- Píttông bơm.
3- Xi lanh bơm.
4, 5- Van một chiều.
6- Van xả.
7- Xilanh công tác.
8- Píttông công tác.
9- Bể dầu.
c. Tớnh toỏn lc nõng
+ T iu kin cõn bng v ỏp lc, ta cú:
f
P
F
Q
p ==
F
f
.QP
=
Hỡnh 63. Kớch thu lc
I
II
p
P

r.Pl.K
=
Cú:

1
.
l
r
.
F
f
Q.K
=
- Lc tỏc dng
lờn tay gt:
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim c¸n thÐp–
9
3. Kích thuỷ lực
d. Kết luận
– Kết câu gọn nhẹ, sử dụng tiện lợi, làm việc êm;
– Tải trọng nâng khá lớn, Q = (5–100)t hoặc lớn hơn;
– Hiệu suất khá cao;
– Chế tạo khá phức tạp, độ chính xác cao;
– Vận tốc thấp;
– Chiều cao nâng nhỏ, thông thường H = (0,15 – 0,2)m.
Để khắc phục các nhược điểm trên, người ta đã chế tạo loại
kích thuỷ lực tác dụng liên tục (kích nhiều tầng).
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim c¸n thÐp–
10
CHƯƠNG 6: CÁC THIẾT BỊ NÂNG ĐƠN GIẢN

§ 2. Tời
+ Tời là một cơ cấu nâng có dây móc hàng quấn trực tiếp lên
tang, gồm:
- Tang cuốn cáp, xích;
- Hệ thống truyền lực;
- Bộ phận dẫn động;
- Bộ phận phanh hãm,…
+ Có hai loại tời: tời quay tay và tời điện
Hình 6–4. Tời quay tay
Hình 6–5. Tời điện
Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim c¸n thÐp–
11
CHƯƠNG 6: CÁC THIẾT BỊ NÂNG ĐƠN GIẢN
§ 3. Palăng
+ Palăng là một loại máy nâng có hệ ròng rọc treo cố định
hoặc chuyển động trên đường ray bố trí trên cao, có thể dẫn
động bằng tay hoặc bằng điện.
+ Có hai loại Palăng: Palăng kéo tay và Palăng điện.
Hình 6–6. Palăng điện

×