Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích khả năng định hướng tổ chức thi công xây dựng đường ôtô theo phương pháp dây chuyền p3 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.91 KB, 5 trang )

ọỹi
vỏỷn chuyóứn
Caùc moớ vaỡ cồ sồớ
saớn xuỏỳt doỹc tuyóỳn
Baợi xe maùy
laỡm õổồỡng
Xờ nghióỷp cỏỳu kióỷn
bó tọng cọỳt theùp
Dỏy chuyóửn tọứ hồỹp
Cọng ty
xỏy dổỷng
ọỹi xỏy dổỷng
mỷt õổồỡng
ọỹi xỏy dổỷng caùc
cọng trỗnh vổỡa vaỡ nhoớ
ọỹi laỡm cọng
taùc tỏỷp trung
ọỹi xỏy dổỷng
nóửn õổồỡng
ổồỡng ọ tọ
õaợ laỡm xong
Lión hóỷ ngổồỹc
Xờ nghióỷp baùn
thaỡnh phỏứm
T
ht
T
ọõ
T
KT
T



5
4
3
2
1
L
O
T
cụng tỏc khai thỏc v gia cụng vt liu; cụng tỏc ch to cỏc loi bỏn thnh phm v cu kin
ủỳc sn; cụng tỏc vn chuyn


1.3.5.2. Dõy chuyn tng hp (DCTH):
DCTH l tp hp v thng nht ton b DCCN lm cỏc cụng tỏc chun b, cụng tỏc tp
trung, cụng tỏc dc tuyn v vn chuyn cựng phi hp nhp nhng, liờn tc ủ hon thnh
ton b khi lng cụng tỏc xõy lp.
Vớ d: 1 cụng ty xõy dng cu ủng l 1 DCTH














Hỡnh 2.7.7: S ủ nguyờn tc t chc thi cụng ủng ụtụ theo mt dõy chuyn t hp
1.3.6. Cỏc thụng s c bn ca dõy chuyn:











1.3.6.1. Thi gian hot ủng ca dõy chuyn (T
hủ
):
- Thi gian hot ủng l tng thi gian lm vic trờn tuyn ủng xõy dng ca mi lc
lng lao ủng v xe mỏy thuc dõy chuyn;
 ðối với 1 DCCN thì T

là tổng thời gian hoạt ñộng của ñơn vị chuyên nghiệp trên
tuyến, kể cả thời gian khai triển và thời gian hoàn thiện.
 ðối với 1 DCTH thì T

là thời gian kể từ lúc triển khai DCCN ñầu tiên cho ñến khi
DCCN cuối cùng hoàn thành công việc.
1.3.6.2. Thời gian khai triển của dây chuyền (T
kt
):

- Thời gian khai triển là thời gian cần thiết ñể lần lượt ñưa toàn bộ các phương tiện sản
xuất vào hoạt ñộng theo ñúng trình tự công nghệ thi công.
 ðối với DCCN thì T
kt
là thời gian kể từ khi máy (hoặc người) ñầu tiên bắt ñầu làm
việc trên tuyến ñến khi máy (hoặc người) cuối cùng của dây chuyền bắt ñầu làm việc (thường
2÷3h nếu lâu T
kt
= 3÷4 ca).
 ðối với DCTH thì T
kt
là thời gian kể từ khi DCCN ñầu tiên bắt ñầu triển khai ñến
khi DCCN cuối cùng bắt ñầu hoạt ñộng.
Tkt càng dài càng bất lợi vì máy móc và các phương tiện sản xuất khác phải ñợi lâu mới
ñược ñưa vào hoạt ñộng  vốn bỏ ra nhiều, chiều dài dây chuyền tổng hợp tăng  dây
chuyền dễ bị phá vỡ do ảnh hưởng của khí hậu và thời tiết.
Vì vậy, khi TCTC theo PPTC
2
DC cần thiết kế sao cho T
kt
càng nhỏ càng tốt (với
DCTH không nên vượt quá 10÷15 ca). Cũng vì lý do trên, khi dây chuyền ñã hoạt ñộng ổn
ñịnh thì không nên ñể nó ngừng hoạt ñộng giữa chừng vì sẽ tốn T
kt
ñể hoạt ñộng trở lại.
1.3.6.3. Thời gian hoạt ñộng thực của dây chuyền (T
th
):
Thời gian hoạt ñộng của dây chuyền như ñã nêu trên thường là thời gian tính theo lịch.
Trong khoảng thời gian này, dây chuyền cần phải triển khai hoạt ñộng, và có thể không hoạt

ñộng trong các ngày lễ, hoặc do thời tiết xấu. Vì vậy, thời gian hoạt ñộng thực của dây chuyền
sẽ bằng: T
th
= (T

– T
1
– T
kt
)
Với T
1
: thời gian dây chuyền phải ngưng hoạt ñộng, lấy như sau:
T
1
= max(T
ng
, T
x
) với T
ng
là thời gian dây chuyền phải ngừng hoạt ñộng do nghỉ lễ; T
x

là thời gian dây chuyền phải ngừng hoạt ñộng do thời tiết xấu.
ðể có thể hoàn thành tuyến ñường ñúng tiến ñộ, chiều dài ñoạn ñường DCTH có thể
hoàn thành trong T
th
phải ≥ chiều dài tuyến: L
th

= T
th
.V
dc
≥ L
Với V
dc
là tốc ñộ của dây chuyền (m/ca); L là chiều dài tuyến ñường (m);
 ðây cũng chính là cơ sở chọn tốc ñộ dây chuyền tối thiểu.
1.3.6.4. Thời gian hoàn tất (T
ht
):
- T
ht
là thời gian cần thiết ñể lần lượt ñưa toàn bộ các phương tiện sản xuất ra khỏi hoạt
ñộng của dây chuyền, sau khi các phương tiện này ñã hoàn thành công việc của mình theo
ñúng quy trình công nghệ thi công.
 ðối với DCCN: T
ht
= khoảng vài giờ ÷ vài ca.
 ðối với DCTH: là khoảng thời gian từ khi chiếc máy (hoặc người) ñầu tiên của
DCCN ñầu tiên kết thúc công việc cho ñến khi chiếc mày (hoặc người) cuối cùng của DCCN
cuối cùng hoàn thành công việc của mình.
- Nếu các DCCN ñều có V
DC
không ñổi và bằng nhau thì T
kt
= T
ht
;

 T
kt
, T
ht
tùy thuộc số lượng và thời gian khai triển (hoặc hoàn tất) của các DCCN, tùy
thuộc thời gian chuẩn bị và gián cách giữa các khâu công tác liên tiếp nhau do công nghệ thi
công quyết ñịnh (ví dụ: móng gia cố vôi, xi măng: có thời gian bảo dưỡng).
 Khi tổ chức dây chuyền, cố gắng rút ngắn T
kt
, T
ht
ñến mức nhỏ nhất có thể.
1.3.6.5. Thời gian ổn ñịnh của dây chuyền (T
ôñ
):
Thời gian ổn ñịnh là thời kỳ các DCCN cùng hoạt ñộng ñồng thời với tốc ñộ bằng nhau
và không ñổi.
T
ôñ
= T

– (T
kt
+ T
ht
) (2.7.2)
Qua công thức 2.10.2 cho thấy: nếu (T
kt
+ T
ht

) càng lớn thì T
ôñ
càng nhỏ. ðiều này càng
khẳng ñịnh thêm ảnh hưởng bất lợi của T
kt
và T
ht
.
T
ôñ
có giá trị càng lớn  dây chuyền càng phát huy hiệu quả, máy móc, nhân lực ñược
sử dụng tối ña trong quá trình thi công.
1.3.6.6. Tốc ñộ dây chuyền (V
DC
):
- Với DCCN thì V
DC
là chiều dài ñoạn ñường (mét hoặc kilomét) mà 1 ñơn vị chuyên
nghiệp hoàn thành mọi khâu công tác của mình trong 1 ñơn vị thời gian (ca hoặc ngày ñêm);
- Với DCTH thì V
DC
là chiều dài ñoạn ñường hoàn hành trong 1 ca hoặc 1 ngày ñêm;
V
DC
là 1 thông số cơ bản của 1 dây chuyền, nó chính là năng suất công tác của ñơn vị
chuyên nghiệp và biểu thị cả trình ñộ trang bị và sử dụng các phương tiện thi công. Nó cũng
quyết ñịnh các thông số khác. V
DC
càng lớn thì thời hạn thi công càng ngắn và ñoạn công tác
của dây chuyền càng lớn.

V
DC
ñược xác ñịnh dựa trên 2 cơ sở:
- V
DC
≥ V
min
(tốc ñộ dây chuyền tối thiểu):

)T(TT
L
T
L
V
kt1hdth
min
DC
+−
==
(m/ca) (2.7.3)
Trong ñó:
+ L: ñoạn công tác của dây chuyền, km;
+ T
kt
: cũng ñược dự kiến vì dây chuyền chưa ñược thiết kế, ca;
- Phải phát huy ñược hết năng suất của máy móc, thiết bị;
 Muốn vậy, thường phải xuất phát từ tiến ñộ thi công cho phép hoặc năng lực công
tác của ñơn vị thi công, thiết kế các phương án TCTC với nhiều V
DC
khác nhau rồi so sánh

chọn phương án tối ưu.


 Chú ý: các dây chuyền có thể có V
DC
thay ñổi hoặc không ñổi, khi góc α
i
càng lớn
thì tốc ñộ dây chuyền càng cao.
Trong thực tế XDð, chọn V
DC
thường có 2 trường hợp:
 Thời hạn thi công bị khống chế. Lúc này chọn V
DC
theo 2 ñiều kiện ñã nêu trên;
năng suất của các DCCN, ñặc biệt là các dây chuyền sản xuất vật liệu, bán thành phẩm, kết cấu
ñúc sẵn, vận chuyển ñược xác ñịnh trên cơ sở V
DC
ñã chọn;
V
DC
V
DC
V
DC
V
DC
V
DC
V

DC
Laỡm
saỷch
mỷt
õổồỡng
Tổồùi
nhổỷa
dờnh
baùm
V/c+raới
BTN+
buỡ phuỷ
Lu sồ
bọỹ+
buỡ
phuỷ
Lu leỡn
chỷt
Lu leỡn
hoaỡn
thióỷn
l
DC
BTN
õaợ
TC
xong
Thi hn thi cụng khụng b hn ch. Lỳc ny chn V
DC
theo ủiu kin th 2 theo

nng lc cụng tỏc ca ủn v thi cụng, ủc bit l cỏc DCCN sn xut vt liu, bỏn thnh
phm, cu kin ủỳc sn, vn chuyn.
1.3.6.7. on cụng tỏc ca dõy chuyn (L):
L chiu di ủon ủng cú th thi cụng bng 1 dõy chuyn ủc lp, trong 1 nm, 1 quớ
hoc 1 thỏng.
on cụng tỏc ca dõy chuyn ph thuc vo cỏc yu t sau:
V
DC
: cng ln cng hiu qu trang thit b mỏy múc hin ủi, cú bin phỏp khc phc nh
hng thi tit;
T
hủ
: cng di cng bt li;
Cụng ngh thi cụng: cng ủn gin cng hiu qu;
iu kin thi tit khớ hu;
1.3.6.8. Chiu di dõy chuyn (
l
DC
):
- Vi DCCN: chiu di dõy chuyn l ủon ủng trờn ủú tt c cỏc phng tin thi
cụng ca DCCN cựng ủng thi hot ủng ủ hon thnh mi khõu cụng tỏc ủc giao).
Chiu di dõy chuyn ủc xỏc ủnh theo bn v quỏ trỡnh cụng ngh thi cụng,
thng bng bi s ca V
DC
: l
dc
= n
i
.V
DC

(n
i
l s ủon dõy chuyn trong Tkt).
Cỏc ủn v chuyờn nghip sau 1 s ca lm vic s hon thnh cụng ngh thi cụng v
sn sng bn giao mt bng ủ ủn v chuyờn nghip sau trin khai.
Vớ d: DCCN thi cụng BTN rói núng.








Hỡnh 2.7.8: Dõy chuyn thi cụng BTN rói núng
- Vi DCTH: chiu di dõy chuyn l chiu di ủon ủng trờn ủú tt c cỏc ủn v
chuyờn nghip thuc DCTH cựng trin khai hot ủng, tớnh theo cụng thc sau:

===
++=
p
k
k
m
j
j
n
i
i
DCDC

ZalL
i
111
(m) (2.7.4)
Trong ủú:
+ l
i
DC
, a
j
, z
k
: l chiu di cỏc DCCN thuc DCTH, cỏc ủon gión cỏch v cỏc ủon d
tr (m);
+ on gión cỏch a
j
: l chiu di ủon ủng cn thit gia cỏc DCCN m quy trỡnh,
quy phm thi cụng ủũi hi; thng ủ ủm bo cỏc kt cu thi cụng trc cú thi gian hỡnh
thnh cng ủ.
a
j
= V
DC
.T
gc
j
(2.7.5)
Với T
gc
j

là thời gian giãn cách yêu cầu.
Ví dụ: thời gian bảo dưỡng lớp cát – ñá gia cố xi măng là 14 ngày, lớp ñất gia cố vôi là
7 ngày.
+ ðoạn dự trữ Z
k
: là chiều dài ñoạn ñường dự trữ cần thiết giữa các DCCN ñảm bảo khi
vì 1 lý do nào ñó, DCCN ñi trước phải ngừng hoạt ñộng, các DCCN sau vẫn hoạt ñộng bình
thường.
Z
k
= V
DC
.T
k
dt
(2.7.6)
Với T
k
dt
: là thời gian dự trữ cần thiết.
 ðể ñảm bảo có T
kt
, T
ht
nhỏ như ñã nêu trên, khi thực sự cần thiết mới bố trí các ñoạn
Z
k
, ñể rút ngắn T
gc
j

, có thể sử dụng các loại phụ gia ninh kết nhanh, thúc ñẩy quá trình hình
thành cường ñộ của các kết cấu.
1.3.6.9. Nhịp ñộ của dây chuyền (g):
Là khối lượng công việc mà ñơn vị chuyên nghiệp hoàn thành trong 1 ñơn vị thời gian.
)T(TT
Q
T
Q
g
kt1hdth
+−
==
(m/ca; m
2
/ca; m
3
/ca) (2.7.7)
Trong ñó: Q là khối lượng công tác;
 Khi g càng lớn thì dây chuyền ñược ñánh giá có nhịp ñộ càng khẩn trương.
1.3.7. ðánh giá hiệu quả dây chuyền:
1.3.7.1. Hệ số hiệu quả áp dụng phương pháp tổ chức dây chuyền:
Hệ số hiệu quả ñược tính theo công thức sau:

Thâ
Tht)(Tkt
1
Thâ
Tht)(TktThâ

T

äâ
T
hq
K
+
−=
+−
==
(2.7.8)
+ K
hq
1,0: việc sử dụng dây chuyền rất hiệu quả;
+ K
hq
≥ 0,7: tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền có hiệu quả cao;
+ K
hq
= 0,3÷0,7: nên tổ chức phối hợp PPTC
2
DC với PPTC
2
khác;
+ K
hq
< 0,3: nên tổ chức thi công theo PPTC
2
TT hoặc PPTC
2
SS;
1.3.7.2.

Hệ số tổ chức:
Hệ số tổ chức này nhằm ñánh giá mức ñộ sử dụng phương tiện sản xuất về mặt thời
gian trong suốt thời kỳ hoạt ñộng của dây chuyền, tính theo công thức sau:
2
1
hq
K

T
2
ht
T
kt
T
-

T
tc
K
+
=
+
=









(2.7.9)
Trong ñó:
+
2
ht
T
kt
T
+
: thời gian trung bình mỗi xe máy không ñược dùng ñến trong suốt thời kỳ hoạt
ñộng của dây chuyền (nếu ñược ñưa vào hoạt ñộng trước tiên  ra trước tiên, hoạt ñộng sau
cùng  ra sau cùng);

×