BÀI TẬP PRÔTÊIN VÀ DỊCH MÃ
Bài 1 : Cho biết các axtamin dưới đây tương ứng với các bộ mã sao trên mARN như sau. Vali(GUU), Alanin(GXX),
Lơxin(UUG), Lizin(AAA).
a.Hãy xác định trình tự các axitamin trong đoạn phân tử prôtêin được tổng hợp từ đoạn gen có trình tự các cặp Nu như
sau.
- XGG – TTT – XAA – AAX –
- GXX – AAA – GTT – TTG –
b.Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự các axitamin như sau.
- Lơxin – alanin – valin – lizin –
Hãy xác định trình tự các cặp Nu trong đoạn AND mang thông tin quy định cấu trúc của phân tử prôtêin trên?
Bài 2 : Cho biết từng bộ ba mã sao trên mARN tương ứng với từng loại axitamin như sau. GXX(alanin), AAG(lizin),
UUU(phenyalanin), GAG(axit glutamic), GUX(valin), AAX(histidin), GAX(asparagin), UUA(Lơxin), AXX(trêonin).
a.Một mạch đơn AND có trình tự các Nu như sau.
- ATG – GXX – AAG – GAG – TTT – TTA - GTX – GAX – AAG – TAG –
Biết rằng mạch đối diện với mạch này làm khuôn để tổng hợp nên phân tử prôêin. Hãy viết trình tự các axitamin có trên
phân tử prôtêin được tạo thành?
b.Tính chiều dài của phân tử mARN do gen đó tổng hợp nên?
c.Môt phân tử prôtêin có trình tự các axitamin như sau.
- Lizin – axit glutamic – histidin – trêonin – valin – lơxin – alanin – phenyalanin – asparagin –
Hãy viết trình tự các Nu trên mỗi mạch của phân tử AND đã tổng hợp nên phân tử prôtêin nói trên?
Bài 3 : Một mạch của phân tử AND có trình tự các Nu như sau.
- ATG – GAG – AXA – AGG – TAX – XAA – GTT – AAT – XXX – GXG – TTT – TGX – GGG – TAG -
1. Hãy viết các Nu trên mạch đơn còn lại của phân tử AND.
2.Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại Nu trên phân tử AND?
3. Nếu gen tự nhân đôi 5 lần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại?
4. Tính chiều dài của gen theo milimet?
5. Tính khối lượng phân tử trung bình của phân tử AND này và tính khối lượng của 10 phân tử prôtêin do AND trên
tổng hợp nên. Biết khối lượng trung bình của 1 axitamin là 110 đvC,
Bài 4 : 1. Một gen có chiều dài 0,408 micromet, có thể chứa đủ thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin gồm bao
nhiêu axitamin?
2.Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó sẽ có chiều dài là bao nhiêu A0 và gồm bao nhiêu riboNu?
3.Nếu tỷ lệ các riboNu trong phân tử ARN đó là . A, U, G, X lần lượt phân chia theo tỷ lệ 2 : 4 : 1 : 3. Thì số lượng từng
loại riboNu của phân tử ARN như thế nào? Từ đó suy ra số lượng từng loại Nu trên AND?
4.Nếu ngược lại cho biết tỷ lệ % các Nu trong mạch của gen thì có thể xác định tỷ lệ % các loại riboNu trên phân tử
ARN được tổng hợp từ gen nói trên không? Tại sao?
Bài 5 : Một gen cấu trúc gen này tổng hợp một phân tử ARN có. 25 bộ ba GXX, 58 bộ ba UGX, 75 bộ ba AUX, 100 bộ
ba AAA, hai bộ ba còn lại thuộc loại UAA và GUG.
a.phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen nói trên gồm bao nhiêu axitamin?
b.Được biết bộ ba mã sao tương ứng với axitaimn như sau. UAA = mã kết thúc, GUG : mã mở đầu. Thì số axitamin mỗi
loại trong phân tử prôtêin bằng bao nhiêu? Biết GXX :alanin, UGX : xisteein, AUX :valin.
c.Tính số Nu từng loại trên mỗi mạch của gen và trên cả phân tử của gen bằng bao nhiêu?
Bài 6 : Hai phân tử prôtêin A và B, mỗi phân tử được cấu tạo bởi một chuỗi polipeptit và có tổng chiều dài bậc 1 là 2790
A0. Phân tử prôtêin B có khối lượng phân tử ít hơn phân tử prôtêin A là 7700 đvC.
a.Tìm chiều dài của gen A và gen B quy định sự tổng hợp prôtêin nói trên?
b.Tổng số Nu loại A của gen A với tổng số Nu loại G của gen B là 2050, còn hiệu giữa chúng là 50. Tìm số lượng từng
loại Nu của mỗi gen?
c.Mạch gốc của gen A tổng hợp nên phân tử prôtêin A có A = 450, X = 250. Còn phân tử mARN được tổng hợp từ gen
B có Am = 120, Gm = 600. Tìm số riboNu mỗi loại của mỗi phân tử ARN được tổng hợp từ gen A và gen B?
Bài 7 : Hai phân tử prôtêin đang thực hiện chức năng được tổng hợp từ 2 phân tử mARN có cấu trúc khác nhau. Khối
lượng phân tử của 2 phân tử prôtêin đó là 102300 đvC. Số lượng axitamin của phân tử prôtêin 1 nhiều hơn số axitamin
của phân tử prôtêin 2 là 70 axitamin.
a.Tìm số axitamin trong mỗi phân tử prôtêin?
b.Tính chiều dài bậc 1 của mỗi phân tử prôtêin?
c.Trong quá trình tổng hợp các phân tử prôtêin nói trên đã giải phóng bao nhiêu phân tử nước để tạo nên các liên kết
peptit?
d.Tìm chiều dài của gen đã tổng hợp nên các phân tử prôtêin 1 và prôtêin 2 ?
Bài 8 : Có khoảng 10 loại prôtêin khác nhau được ghi mật mã trên phân tử AND.
a.Nếu mỗi phân tử prôtêin gồm khoảng 400 axitamin hoàn chỉnh thì phân tử AND nói trên có chiều dài bằng bao nhiêu?
b.Khi phân tử AND nói trên tự nhân đôi 3 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nu tự do ?
c.Phân tử mARN tham gia vào sự tổng hợp một loại prôtêin nói trên có bao nhiêu riboNu ? Có bao nhiêu lượt phân tử
tARN đi vào riboxom tham gia tổng hợp nên phân tử prôtêin đó?
Bài 9 : Khối lượng của một đoạn AND là 9.105 đvC. Đoạn AND này gồm 2 gen cấu trúc, gen thứ nhất dài hơn gen thứ
hai là 0,102 micromet. Khối lượng trung bình của 1 Nu là 300 đvC.
a.Xác định chiều dài của mỗi gen?
b.Tính số axitamin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó?
c.Nếu mỗi phân tử mARN của mỗi gen dều có 5 riboxom trượt qua 1 lần thì số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã là
bao nhiêu? (ĐHNN I Hà Nội 1999)
Bài 10 : Một gen có 2880 liên kết hiđrô, quá trình phiên mã cần được cung cấp 3600 riboNu tự do. Mỗi phân tử mARN
đều được 5 riboxom trượt qua 1 lần.
a.Tính số Nu mỗi loại của gen?
b.Tính số axitamin môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình dịch mã? (olimpic 30/4 lần V)
Bài 11 : Một phân tử mARN dài 4080A0, có X +U = 30% và G – U = 10% số riboNu của mạch. Mạch khuôn của gen
tổng hợp phân tử ARN đó có X = 30%, T = 40% so với số Nu của mạch. Phân tử mARN đó đã dùng để tổng hợp các
phân tử prôtêin. Biết rằng môi trường nội bào đã cung cấp 1995 axitamin cho việc tổng hợp đó, và mỗi riboxom chỉ
trượt qua phân tử mARN đó có1 lần.
a.Tính số lượng từng loại Nu của mỗi mạch đơn của gen và của cả gen?
b.Tính số lượng từng loại riboNu của 1 phân tử mARN sinh ra từ mạch khuôn của gen đó?
c.Số lượng phân tử prôtêin đã tổng hợp và số lượng riboxom đã tham gia vào qúa trình dịch mã ?
(ĐH Y DƯỢC Hà Nội 2000 )
Bài 12 : Một gen tái sinhnhiều đợt trong môi trường chứa toàn bộ các Nu được đánh dấu. Trong các gen con sinh ra thấy
có 6 mạch đơn đều chứa các Nu được đánh dấu, còn 2 mạch đơn chứa các Nu bình thường không đánh dấu. Mạch đơn
thứ nhất chứa các Nu không đánh dấu có A = 225, G = 375. Mạch đơn thứ 2 chứa các Nu không được đánh dấu có A =
300, G = 600.
a.Số lượng từng loại Nu được đánh dấu đã lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình tái sinh nói trên bằng bao
nhiêu?
b.Khi gen mẹ sao mã 1 lần cần tỷ lệ % và số lượng từng loại riboNu trong môi trường bằng bao nhiêu?
c.Giả thiết rằng bộ ba mã sao kết thúc là UAG thì số lượng từng loại riboNu trong các bộ ba đối mã của các phân tử
tARN tới giải mã 1 phân tử mARN bằng bao nhiêu? (Đề 4 - TSĐH)
Bài 13: Khối lượng phân tử của 5 phân tử prôtêin cùng loại đang thực hiện chức năng là 229900 đvC.
a.Tính chiều dài cấu trúc bậc 1 của phân tử prôtêin?
b.Tính chiều dài của gen đã tổng hợp nên phân tử prôtêin này?
c.Khối lượng phân tử của ARN đã tổng hợp nên mỗi phân tử prôtêin này?
Bài 14 : Một phân tử AND có A = 303000, G = 120000.
a.Tính chiều dài của AND theo mm ?
b.Phân tử And nói trên có thể chứa đủ thông tin quy định cấu trúc bao nhiêu loại prôtêin, nếu trung bình mỗi loại prôtêin
gồm 1000 axitamin?
Bài 15 : Một phân tử ARN có Um =495 chiếm 15% tổng số riboNu.
a.Tính chiều dài của gen đã tổng hợp nên phân tử ARN đó?
b.Gen này có thể chứa đủ thông tin quy định cấu trúc một loại prôtêin gồm bao nhiêu axitamin thực hiện chức năng ?
c.Có thể tính được % và số lượng từng loại riboNu còn lại của phân tử ARN hay không ? Tại sao?
Bài 16 : Một đoạn AND có chiều dài 4630,8A0. Đoạn AND này gồm 2 gen cấu trúc, phân tử prôtêin được tổng hợp từ
gen 1 có số axitamin nhiều hơn số axitamin của phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen thứ 2 là 50 axitamin.
a.Tìm số axitamin của mỗi phân tử prôtêin?
b.Tìm chiều dài của mỗi gen?
c.Nếu mỗi gen nói trên đều phiên mã 3 lần, mỗi phân tử ARN sinh ra đều tạo nên 5 phân tử prôtêin thì trong tất cả
prôtêin này chứa tổng số bao nhiêu liên kết peptit?
Bài 17 : Gen thứ nhất có 63 chu kĩ xoắn.
a.Tính chiều dài và khối lượng trung bình của phân tử prôtêin do gen 1 điều khiển tổng hợp?
b.Tính số liên kết peptit được hình thành và số phân tử nước được giải phóng để hình thành nên các liên kết peptit?
c.Phân tử prôtêin hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen thứ 2 chứa 237 liên kết peptit. Xác định chiều dài của gen thứ 2 và số
phân tử nước được giải phóng?
Bài 18 : Một phân tử ARN có chiều dài 2784,6A0 tham gia quá trình dịch mã
a.Xác định số liên kết peptit được thành lập và khối lượng phân tử nước được giải phóng?
b.Tính chiều dài và khối lượng phân tử protêin do gen nói trên tổng hợp?
c.Nếu khối lượng phân tử nước được giải phóng bằng 39024 đvC sẽ có bao nhiêu axitamin được cung cấp cho quá
trình ?