Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

BỆNH VIÊM SINH DỤC NỮ - PHẦN 3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.87 KB, 14 trang )

BỆNH VIÊM SINH DỤC NỮ - PHẦN 3

B- BẠCH BĂNG:
1- Thể Hư tổn:
- Phép trị: Ôn bổ cố sáp.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Ký tế đơn (Phụ khoa bất tạ) gồm Lộc giác sương, Thạch xương bồ, Long
cốt. Ích trí nhân, Đương quy, Bạch linh, Viễn chí, Hoài sơn.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Lộc giác sương Bổ tinh huyết, tán ứ, tiêu viêm Thần
Thạch xương bồ Khai khiếu, hóa đàm, giải độc, tán phong Tá
Long cốt Thu liễm cố sáp Quân
Ích trí nhân Ôn thận tỳ dương, sáp niệu Tá
Đương quy Bổ huyết, điều kinh Quân
Bạch linh Hành thủy lợi thấp Tá
Viễn chí Hóa đàm, tán uất Tá
Hoài sơn Bổ tỳ vị, ích phế, bổ thận Tá

2- Thể Thấp nhiệt:
- Phép trị: Thanh nhiệt, hóa thấp.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Gia vị nhị diệu tán gồm Hoàng bá 10g, Thương truật 12g, Đương quy
12g, Quy bản 15g, Ngưu tất 10g, Phòng kỹ 12g, Tỳ giải 6g.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Hoàng bá Tả tướng hỏa, thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu Quân
Thương truật Ôn trung, hóa đàm Quân
Đương quy Dưỡng huyết, hoạt huyết Thần


Quy bản Tư âm tiềm dương Tá
Ngưu tất Hành huyết, tán ứ, lợi thấp Tá
Phòng kỷ Thanh thấp nhiệt ở huyết phận, lợi thủy trừ thấp Tá
Tỳ giải Thẩm thấp, lợi niệu, kiện tỳ Tá

3- Thể Khí uất:
- Phép trị: Giải uất, thông khí.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Trầm hương giáng khí (Chứng trị chuẩn thằng) gồm Trầm hương, Chân
giáng hương, Hổ kinh cốt, Nhân sâm, Quỷ tiền, Long đởm thảo. Mỗi thứ 3 chỉ
tán bột, trộn vào 5 chỉ Hùng hoàng, 1 chỉ Xạ hương, trộn mật ong với nước
Nhũ hương nấu sôi.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Trầm hương Giáng khí, bổ nguyên dương, hạ đàm Quân
Chân giáng hương Trợ khí, trừ đàm Thần
Hổ kinh cốt Thông khí, bổ thận, tráng dương Tá
Nhân sâm Đại bổ nguyên khí, chỉ huyết, sinh tân dịch Quân
Quỷ tiễn Tá
Long đởm thảo Thanh can, trừ thấp nhiệt Tá
Hùng hoàng Giải độc, sát trùng Tá
Xạ hương Khai khiếu, thông kinh lạc Sứ
Nhũ hương Điều khí hòa huyết Thần

C- XÍCH BẠCH ĐỚI:
1- Thể Thấp nhiệt:
- Phép trị: Thanh nhiệt, hóa thấp.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Tam bổ hoàng (Nữ khoa chuẩn thằng) gồm Hoàng liên (sao) 8g, Hoàng

cầm (sao) 8g, Hoàng bá (sao) 8g, Sơnn chi 8g. Tán bột làm hoàn, ngày uống 8
- 16 g.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Hoàng liên (sao) Thanh nhiệt, táo thấp Quân
Hoàng cầm (sao) Lương huyết, thanh thấp nhiệt Thần
Hoàng bá (sao) Tư âm, thanh nhiệt, táo thấp Thần
Sơn chi Hành huyết, giảm đau Tá

2- Thể Hư nhiệt:
- Phép trị: Tư âm, thanh nhiệt.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Tứ vật gia Cầm tiên (Nữ khoa chuẩn thằng) gồm Hoàng liên 20g, Hoàng
cầm 20g, Bạch thược 10g, Thục địa 10g, Đương quy 10g, Xuyên khung 10g.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Đương quy
Tân khổ, cam ôn, vào Tâm Tỳ
Bổ huyết, sinh huyết, điều kinh
Quân
Thục địa
Cam, ôn, nhập Tâm Thận.
Bổ huyết, lương huyết
Thần
Xuyên khung Tân ôn. Hoạt huyết Sứ
Bạch thược Toan, hàn, nhập Can Tỳ Tâm Tá
Hoàng liên Thanh Tâm huyết nhiệt Tá
Hoàng cầm Thanh Can huyết nhiệt Tá


3- Thể Hư hàn:
- Phép trị: Thăng dương, ích khí, ôn trung.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Bổ trung ích khí thang (Đông Viên) gồm Hoàng kỳ (chích mật) 4g,
Đảng sâm 4g, Quy thân (sao rượu) 4g, Chích thảo 2g, Bạch truật (sao) 1g, Trần
bì 1g, Thăng ma 1g, Sài hồ 1g, Sinh khương 4g, Đại táo 2 quả.
D- XÍCH BẠC ĐỚI:
1- Thể Thấp nhiệt:
- Phép trị: Hóa thấp, thanh nhiệt.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Bát tiên ẩm (Sản khoa phát mộng) gồm Thổ phục linh, Bạch linh, Trần
bì, Đương quy, Kim ngân hoa, Xuyên khung, Đại hoàng.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Thổ phục linh Lợi thấp, thanh nhiệt Quân
Bạch linh Trừ thấp, lợi thủy, bổ tỳ vị Quân
Trần bì Kiện tỳ, lý khí, táo thấp Tá
Đương quy Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh Thần
Kim ngân hoa Thanh nhiệt giải độc Tá
Xuyên khung Hành khí, hoạt huyết, giảm đau Sứ
Đại hoàng Hạ tích trệ Tá

2- Thể Huyết ứ:
- Phép trị: Hóa ứ, thông huyết.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Đào nhân tán (Chứng trị chuẩn thằng) gồm Đào nhân 2g, Đơn bì 2g,
Ngưu tất 2g, Trạch lan 2g, Xích thược 2g, Đương quy 2g, Đảng sâm 4g, Bán
hạ 2g, Quế tâm 2g, Xuyên khung 2g, Sinh địa 2g, Bồ hoàng 2g, Cam thảo 2g,

Gừng 2g.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Đào nhân Phá huyết ứ, trục ứ, nhuận táo Quân
Đương quy Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh Quân
Xuyên khung Hành khí, hoạt huyết, giảm đau Tá
Sinh địa Tư âm bổ huyết Thần
Ngưu tất Hành huyết tán ứ, tiêu ung, lợi thấp Tá
Xích thược Thanh nhiệt, lương huyết, điều kinh Tá
Đảng sâm Bổ tỳ, kiện vị, ích khí, sinh tân Tá
Đơn bì Lợi thủy, hóa thấp Tá
Trạch lan Thanh nhiệt, giải độc Tá
Bán hạ Giáng khí nghịch, tiêu đờm thấp Tá
Bồ hoàng Hành huyết, chỉ thống Tá
Quế tâm Tán hàn Tá
Gừng Ôn trung Tá
Cam thảo Ôn trung. Điều hòa các vị thuốc Sứ

3- Thể Khí uất:
- Phép trị: Lý khí, giải uất.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Tiêu dao tán (xem Bạch đới).
4- Thể Hư hàn:
- Phép trị: Ôn dương, bổ hư.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Thanh đới thang (thích hợp với Tỳ dương hư) gồm Sinh Sơn dược 30g,
sinh Long cốt 18g, sinh Mẫu lệ 18g, Cam thảo 4g, Hải phiêu tiêu 12g.
Phân tích bài thuốc:


Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Sinh sơn dược Bổ tỳ vị, ích phế, bổ thận, chỉ tả Quân
Sinh long cốt Thu liễm, cố sáp Quân
Sinh mẫu lệ Thanh nhiệt, liễm hãn, tiêu đờm Thần
Cam thảo Điều hòa các vị thuốc Sứ
Hải phiêu tiêu Liễm hãn, chỉ đới Tá
* Bài Lộc nhung tán (thích hợp với Thận dương hư) gồm Lộc nhung, A giao
(sao), Ô tặc cốt (đốt ra tro), Đương quy (sao), Bồ hoàng (sao). Tất cả tán bột
uống.
Phân tích bài thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Lộc nhung Bổ thận dương, bổ tinh huyết Quân
Đương quy Bổ huyết, hoạt huyết Thần
A giao Tư âm, bổ huyết Tá
Ô tặc cốt Chỉ huyết Tá
Bồ hoàng Chỉ huyết Tá

5- Thể Hư nhiệt:
- Phép trị: Dưỡng âm, thanh nhiệt.
- Bài thuốc sử dụng:
* Bài Tứ vật gia Cầm tiên (xem Xích đới).

×