Y Học Hạt Nhân 2005
- Đánh giá trớc và sau phẫu thuật, các bệnh nhân ung th tuyến giáp và để theo
dõi tác dụng điều trị.
- Các trờng hợp đau cấp tính TG và các thể viêm TG.
- Chẩn đoán phân biệt các u vùng cổ và trung thất, tuyến giáp lạc chỗ.
Ghi hình TG có những giá trị to lớn trong chẩn đoán các bệnh TG, tuy nhiên nó
vẫn còn những hạn chế nhất định nh: nghiệm pháp chỉ giúp ta xác định một cách
tơng đối về chức năng TG, ghi hình với
131
I và với
99m
Tc có thể cho những kết quả
không giống nhau
1.3.3. Dợc chất phóng xạ
Các dợc chất phóng xạ thờng dùng trong ghi TG là
131
I,
99m
Tc và
123
I.
-
131
I: phát đồng thời tia gamma (năng lơng: 360 kev) và tia beta, T
1/2
khoảng 8 ngày.
Dạng thờng dùng là iodua natri (Na
131
I) ở dạng dung dịch hoặc viên nhộng. Bệnh
nhân đợc uống hoặc tiêm tĩnh mạch với liều thông thờng là từ 30 ữ 100 àCi. Sau 24
giờ tiến hành ghi hình TG (cần kết hợp với đo độ tập trung
131
I).
-
123
I: là ĐVPX tốt nhất cho ghi hình tuyến giáp, phát tia gamma đơn thuần, năng
lợng 160 kev T
1/2
: 13 giờ. Liều dùng: 200 ữ 400 àCi, tiêm tĩnh mạch hoặc uống.
-
99m
Tc: phát tia gamma đơn thuần, năng lơng: 140 kev, T
1/2
= 6 giờ, dùng ở dạng
dung dịch, tiêm tĩnh mạch với liều khoảng 2 mCi. Tiến hành ghi hình sau 30 phút.
Ngoài ra có thể ghi hình khối u tuyến giáp với một số ĐVPX khác nh:
67
Ga,
201
Tl
1.3.4. Thiết bị ghi hình:
Ghi hình với máy xạ hình vạch thẳng: hiện nay ít dùng vì độ phân giải thấp, tốc độ
chậm nhng có u điểm là có kích thớc đúng nh thật (tỷ lệ 1:1).
Ghi hình bằng máy Gamma Camera: thòng cho kết quả ghi hình nhanh, tiết kiệm
đợc thời gian, ghi đợc toàn bộ cơ quan cần nghiên cứu, mà không cần di chuyển
đầu dò. các đầu dò có độ phân giải cao, nên hình ảnh đẹp.
Ghi hình với máy SPECT (Single Photo Emission Computed Tomography: chụp cắt
lớp bằng đơn photon), PET (Positron Emission Tomography: Chụp cắt lớp bằng
positron)
Hình 4.5
: T thế bệnh nhân, vị trí và khoảng cách của detector với bao định h
ớng song
song (Paralle hole collimator - hình bên trái) và với bao định hơng hình chóp nón
(Pinhole collimator - hình bên phải) để ghi hình và đo ĐTT tuyến giáp với Tc-99m.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005
1.3.5. Đánh giá kết quả:
- Tuyến giáp bình thờng có hình con bớm với 2 cánh xoè, bắt hoạt độ phóng xạ
đồng đều. Thuỳ phải nhỉnh hơn thuỳ trái.
- Tuyến giáp bình thờng có diện tích 20 cm
2
, trẻ em 10 tuổi: 10cm
2
, trẻ em
14 tuổi: 14 cm
2
.
- Những bất thờng trên hình ghi nhấp nháy đồ (Scintigram) là:
+ Tuyến giáp phì đại, biến dạng 1 hoặc 2 thuỳ, eo tuyến nở rộng, khả năng bắt
HĐPX cao, dạng này thờng gặp ở những bệnh nhân cờng giáp trạng.
+ Các nhân "nóng" (hot nodule): là vùng tập trung DDDPX cao hơn tổ chức xung
quanh, thờng là các adenom u năng.
+
Nhân "độc": trên hình ghi chỉ thấy một nhân bắt HTPX cao bất thờng, vì nhân hoạt
động quá mạnh gây tình trạng u năng tuyến giáp (nhân độc tự trị) ức chế tiền yên tiết
TSH nên phần tổ chức tuyến giáp lành xung quanh không còn hoạt động chức năng.
Cả tuyến giáp chỉ lên hình sau khi bệnh nhân đợc tiêm TSH.
+ Nhân lạnh (cold nodule): là vùng tập trung
131
I ít hơn hẳn tổ chức xung quanh,
tạo ra một vùng giảm hoặc khuyết HĐPX trên hình nhấp nháy. Nhân lạnh có thể là
adenom thoái hoá, nang keo, viêm TG khu trú hay ung th tuyến giáp (carcinoma).
Nhìn chung: trớc một nhân lạnh đơn độc, không đợc quên nghĩ tới carcinoma TG.
+ Trong suy giáp hoặc tuyến giáp lạc chỗ: trên hình ghi thấy HĐPX giảm rõ rệt
hoặc tuyến giáp nhỏ.
+ Các ổ di căn của carcinoma TG: Do các ổ di căn của ung th tuyến giáp có thể
tập trung đủ iốt phóng xạ và có thể ghi hình đợc, ngay cả khi u nguyên phát ở TG là
một nhân lạnh.
Hình 4.6
: Ghi hình tuyến giáp với máy
Gamma Camera.
Hình 4.7
: Tuyến giáp bình
thờng ghi hình với
99m
Tc (hình trái: ghi hình bằng máy
Gamma Camera) và tuyến giáp bình thờng ghi hình với
123
I (hình phải: ghi hình bằng
máy Scanner vạch thẳng).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005
Hình 4.8
: Tuyến giáp bình thờng (bên trái); nhiều nhân nóng (bên phải)
ghi hình bằng máy Scanner.
Hình 4.9
: Nhân nóng (hot nodule) thuỳ phải tuyến giáp (bên trái
ghi hình
với
123
I) và nhân độc tự trị (bên phải ghi hình với
99m
Tc)
Hình 4.10
: Tuyến giáp phì đại ở bệnh nhân Basedow (bên tr
ái); Nhân lạnh
thuỳ phải tuyến giáp (bên phải).
Hình 4.11
: Tuyến giáp
phì đại ở bệnh nhân
Basedow (bên trái);
Bớu giáp đa nhân phì
đại (bên phải).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005
Hình 4.12
: Tuyến giáp lạc chỗ
(A: thẳng; B: nghiêng).
Hình 4.13
: Hình ảnh xạ hình tuyến giáp với
131
I
liều 5 mCi sau 72 giờ của bệnh nhân ung
th tuyến giáp (ghi hình bằng máy Scanner).
(I) Trớc khi điều trị
131
I: còn ổ tập trung Iốt phóng xạ sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.
(II) Sau điều trị bằng
131
I liều 100 mCi: toàn bộ vùng cổ không còn tập trung Iốt phóng xạ.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005
Chơng 4:
Y học hạt nhân chẩn đoán
Cách đây gần 60 năm, các đồng vị phóng xạ (ĐVPX) đ đợc sử dụng cho mục
đích chẩn đoán và điều trị. Hiện nay các nghiệm pháp chẩn đoán bệnh bằng ĐVPX
đợc chia thành 3 nhóm chính:
- Các nghiệm pháp thăm dò chức năng.
- Ghi hình nhấp nháy các cơ quan, tổ chức hoặc toàn cơ thể.
- Các nghiệm pháp in vitro (không phải đa các ĐVPX vào cơ thể).
Nguyên tắc chung của chẩn đoán bệnh bằng đồng vị phóng xạ nh sau:
Để đánh giá hoạt động chức năng của một cơ quan, phủ tạng nào đó ta cần đa vào
một loại ĐVPX hoặc một hợp chất có gắn ĐVPX thích hợp, chúng sẽ tập trung đặc
hiệu tại cơ quan cần khảo sát. Theo dõi quá trình chuyển hoá, đờng đi của ĐVPX này
ta có thể đánh giá tình trạng chức năng của cơ quan, phủ tạng cần nghiên cứu qua việc
đo hoạt độ phóng xạ ở các cơ quan này nhờ các ống đếm đặt ngoài cơ thể tơng ứng
với cơ quan cần khảo sát. Ví dụ ngời ta cho bệnh nhân uống
131
I rồi sau những
khoảng thời gian nhất định đo hoạt độ phóng xạ ở vùng cổ bệnh nhân, từ đó có thể
đánh giá đợc tình trạng chức năng của tuyến giáp
Để ghi hình nhấp nháy (xạ hình) các cơ quan ngời ta phải đa các ĐVPX vào cơ
thể ngời bệnh. Xạ hình (Scintigraphy) là phơng pháp ghi hình ảnh sự phân bố của
phóng xạ ở bên trong các phủ tạng bằng cách đo hoạt độ phóng xạ của chúng từ bên
ngoài cơ thể. Phơng pháp xạ hình đợc tiến hành qua hai bớc:
- Đa dợc chất phóng xạ (DCPX) vào cơ thể và DCPX đó phải tập trung đợc ở những mô,
cơ quan định nghiên cứu và phải đợc lu giữ ở đó một thời gian đủ dài.
- Sự phân bố trong không gian của DCPX sẽ đợc ghi thành hình ảnh. Hình ảnh này
đợc gọi là xạ hình đồ, hình ghi nhấp nháy (Scintigram, Scanogram, Scan).
Xạ hình không chỉ là phơng pháp chẩn đoán hình ảnh đơn thuần về hình thái mà
nó còn giúp ta hiểu và đánh giá đợc chức năng của cơ quan, phủ tạng và một số biến
đổi bệnh lí khác.
Để ghi hình các cơ quan, có thể sử dụng 2 loại máy xạ hình: xạ hình với máy có
đầu dò (detector) di động (hay còn gọi là máy Scanner) và xạ hình với máy có đầu dò
không di động (Gamma Camera). Với các máy Scanner, ngời ta căn cứ vào độ mau
tha của vạch ghi và sự khác nhau của màu sắc để có thể nhận định đợc các vùng, các
vị trí phân bố nhiều hoặc ít phóng xạ. Đối với các máy Gamma Camera do có đầu dò
lớn, bao quát đợc một vùng rộng lớn của cơ thể nên có thể ghi đồng thời hoạt độ
phóng xạ của toàn phủ tạng cần nghiên cứu, không phải ghi dần dần từng đoạn nh với
máy Scanner (đầu dò di động). Việc ghi hình lại đợc thực hiện với các thiết bị điện tử
nên nhanh hơn ghi hình bằng máy cơ của các máy xạ hình (Scanner).
Hiện nay, ngoài Gamma Camera, SPECT, ngời ta còn dùng kỹ thuật PET
(Positron Emission Tomography) để ghi hình.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m