Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Chương 3: DI TRUYỀN QUẦN THỂ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.81 KB, 14 trang )


DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Những khái niệm cơ bản

Quần thể là gì ?

Di truyền quần thể?
Tập hợp các cá thể cùng 1 loài, sống trong 1 môi
trường và chúng giao phối tự do.
Nghiên cứu cấu trúc di truyền và sự tiến hóa của
quần thể (nguyên nhân làm thay đổi cấu trúc di
truyền).
- Đột biến - Di cư
- Chọn lọc - Trôi dạt gen
- Lai cận huyết …

Những khái niệm cơ bản

Định luật Hardy-Weinberg
- Số lượng cá thể lớn
- Giao phối tự do
- Không có đột biến
- Không có chọn lọc
- Không có sự di cư
Công thức:
(p + q)
2
= p
2
+ 2pq + q


2
= 1

Những khái niệm cơ bản

Tần số allen và tần số gen
- Tần số allen: là tỉ lệ của allen đó trong tổng số allen
của một locus trong quần thể.
Tần số gen: là tỉ lệ của kiểu gen đó trong tổng số
kiểu gen của một locus trong quần thể.
- Quần thể thuần chủng: có tần số allen qui định
tính trạng mong muốn là 100%.

Cách xác định tần số allen và tần số gen
1. Gen trên NST thường

Trội không hoàn toàn hoặc cộng hợp
VD: Một đàn cá hồi có số lượng 3 kiểu hình như sau: 490
cá thể có sắc tố bình thường (GG); 90 có màu vàng
(G’G’) và 420 có màu vàng với các sọc nhạt ở thân
(GG’). Tính f (G) và f (G’)?
Cách 1:
f(G) =
Cách 2:
f(G) =
2 x No. (GG) + No. GG’
2 x No. cá thể trong quần thể
F(kiểu hình đồng hợp tạo ra
bởi allele)


Cách xác định tần số allen và tần số gen
1. Gen trên NST thường

Trội không hoàn toàn hoặc cộng hợp
VD: Một đàn cá hồi có số lượng 3 kiểu hình như sau: 490
cá thể có sắc tố bình thường (GG); 90 có màu vàng
(G’G’) và 420 có màu vàng với các sọc nhạt ở thân
(GG’). Tính f (G)= 0,7 và f (G’)= 1-0,7=0,3?
Cách 1:
f(G) =
Cách 2:
f(G) =
2 x 490 + 420
2 x 1000
490/1000

Cách xác định tần số allen và tần số gen
1. Gen trên NST thường

Trội hoàn toàn
VD: Trong đàn cá chép có 160 cá màu xanh và 840 cá
chép bình thường. Màu xanh của cá chép được điều
khiển bởi allen lặn b, và sắc tố bình thường được điều
khiển bởi allen trội B. Tính f (b) và f (B)?
f (b) = 160/1000
f (B) = 1-0,4=0,6

Cách xác định tần số allen và tần số gen
Hai hay nhiều gen qui định tính trạng riêng biệt
VD: Tính f (G), f (g), f (Cu) và f (cu) trong đàn cá guppy:

Kiểu hình Kiểu gen Slượng
xám, xương sống bình
thường
GG,CuCu; Gg,CuCu;
Gg,Cucu; GG,Cucu
8.316
xám, xương sống cong GG,cucu; Gg,cucu 84
vàng, xương sống bình
thường
gg,CuCu; gg,Cucu 1.584
vàng, xương sống cong gg,cucu 16

Cách xác định tần số allen và tần số gen
Hai hay nhiều gen qui định tính trạng riêng biệt
f (g)= √(1584+16)/10.000=0,4
f (G) = 1-0,4
f (cu) = √(84+16)/10.000 = 0,1
f (Cu) = 1-0,1

Cách xác định tần số allen và tần số gen
Gen át chế
VD: Gen qui định kiểu vẩy của cá chép
Kiểu hình Kiểu gen Số lượng
chép vẩy
SS,nn; Ss,nn
1.370
chép kính
ss,nn
250
vẩy sắp thành hàng

SS,Nn; Ss,Nn
310
chép trần
ss,Nn
70

Cách xác định tần số allen và tần số gen
Gen át chế
f (s) = √320/2000=0,4
f (S) = 1- 0,4=0,6
f (n) = √(1370+250)/2000 = 0,9
f (N) = 1-0,9= 0,1

Cách xác định tần số allen và tần số gen
2. Gen liên kết với NST giới tính
* Liên kết với Y
VD: Gen qui định kiểu vẩy của cá chép
Kiểu gen Kiểu hình
XY
con đực với kiểu hình tự nhiên
XY
allen
kiểu hình con đực có gen liên kết với Y
f (Y
allen
) =
Số con đực có KH liên kết
Tổng số con đực

Cách xác định tần số allen và tần số gen

2. Gen liên kết với NST giới tính
* Liên kết với X
Có 3 bước: (1) tính toán tần số allen cho con đực;
(2) tính tần số allen cho con cái;
(3) tính toàn bộ tần số allen trên cơ sở tỉ lệ
của allen trên cả 2 giới tính.
2(no. )[f(allen- )] +no. [f(allen- )]♀ ♀ ♂ ♂
2(no. ) + (no. )♀ ♂
f (allen liên kết-chung) =

* Liên kết với X
f (X
Nill
- )♂ = 0,4 f (X- )♀ = 0,3
f (X- )♂ = 0,6
f (X
Nill
- )♀ = 0,7
f (X-chung) = 0,388
f (X
Nill
-chung) = 0,612
Kiểu hình Kiểu gen Số lượng
cá đực thân đen
X
Nill
Y
200
cá đực xám
XY

300
cá cái thân đen
X
Nill
X và X
Nill
X
Nill
546
cá cái xám
XX
54

×