Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG THỦY SẢN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 25 trang )

DI TRUYỀN VÀ CHỌN
GIỐNG THỦY SẢN
Ch ng trìnhươ
1. Các khái ni m c b nệ ơ ả
2. Di truy n các tính tr ng v ch t ề ạ ề ấ
l ngượ
3. Di truy n các tính tr ng v s ề ạ ề ố
l ngượ
4. Di truy n qu n th ề ầ ể
5. Di truy n ch n gi ng cáề ọ ố
6. CÔNG NGH SINH H C TRONG Ệ Ọ
TH Y S NỦ Ả
Chương I: các khái niệm cơ bản về di truyền
Chương I: các khái niệm cơ bản về di truyền
Gen, locus và allen

Gen: là 1 đọan DNA, mã hóa cho một sản
phẩm nhất định.
Locus: chỉ vị trí của gen trên NST
Allen: là các biểu hiện khác nhau trên cùng
một gen
Trong một cá thể, mỗi gen chỉ có tối đa 2
allen (AA, Aa, aa). Nhưng trong quần thể,
có nhiều allen (dãy allen).
Gen đơn hình (AA, aa), đa hình (≥ 2 allen)

Gen, locus và allen

gen đa allen qui định đốm trên đuôi cá 7 màu
Cấu tạo tế bào
Cấu tạo tế bào


Nhiễm sắc thể
Nhiễm sắc thể

Là những sợi hình que
bắt màu bazơ, thấy rõ ở
kỳ giữa (metaphase) của
nguyên phân

Gồm sợi nhiễm sắc, tâm
động, đĩa protein vi ống.

Cấu tạo gồm DNA và
protein

Số lượng: Ổn định theo
loài, nhưng không đặc
trưng.
+ TB Soma: lưỡng bội
+ TB giao tử: đơn bội
Nhiễm sắc thể
Nhiễm sắc thể
Sự phân bào nguyên phân
Sự phân bào nguyên phân
Chu kỳ phân chia:
o
Kỳ trung gian

G1: các bào quan nhân đôi

S: Tổng hợp DNA


G2: chuẩn bị phân cắt
o
Kỳ phân cắt nhân và tế bào
chất:

Kỳ trước: NST xoắn, ngắn và dầy
hơn

Kỳ giữa: NST tập trung ở mặt
phẳng xđ, tâm động của mỗi NST
tách ra, mỗi NS tử thành NST
riêng biệt.

Kỳ sau: NST phân ly, tế bào chất
phân chia.

Kỳ cuối: NST tháo xoắn, Thoi
phân bào biến mất, hai nhân mới
có đặc điểm như kỳ trung gian
Sự phân bào nguyên phân
Sự phân bào nguyên phân
Early metaphase
Metaphase
Cytokinesis
Plasma membrane
Spindle pole
Spindle pole
Spindle pole
Spindle pole

Chromosomes aligned at metaphase
plate halfway between the poles
Astral microtubule
Polar microtubule
Kinetochore microtubules
Kinetochores
Kinetochore microtubule
Polar microtubule
Nuclear envelope vesicles
Nuclear envelope vesicles
Chromosome
Chromosomes move to metaphase plate
Separation of
sister kinetochores
begins anaphase
Re-formation of
interphase array of
microtubules nucleated
by centrosome
Completed nuclear
envelope surrounding
decondensing chromosomes
Midbody: region of
microtubule overlap
Contractile ring
creating cleavage
furrow
Constricted remains
of polar spindle
microtubules

Reappearing
nucleolus

Centriole pair marks
location of centrosome
Nuclear envelope
breaks down
Cleavage furrow
splits cell in two
2
3
6
Prophase
Anaphase
Telophase
Separating
centrosomes will form
the spindle poles
Cytoplasm
Condensing replicated
chromosome with two
sister chromatids held
together at centromere
Plasma membrane
Astral
microtubule
Shortening
kinetochore
microtubule
Elongating polar

microtubule
Intact nuclear envelope
Centromere with
attached kinetochores
Dispersing nucleolus
Kinetochore
microtubules
shorten as the
chromatid
(chromosome)
is pulled toward
the pole
Increasing separation
of the spindle poles
Polar microtubules
Nuclear envelope
re-forming
Decondensing
chromosomes
without kinetochore
microtubules
Nuclear envelope re-forms
1
4
5
Copyright © 1997, by John Wiley & Sons, Inc. All rights reserved.
Sự hình thành giao tử
Sự hình thành giao tử
Prophase II
Chromosomes

condense and move
to metaphase plate.
Metaphase II
Kinetochores attach
to spindle fibers.
Chromosomes line
up on metaphase plate.
Anaphase II
Sister chromatids separate and move to opposite poles as
separate chromosomes.
elophase II
Nuclear membrane forms around chromosomes and
chromosomes uncoil. Nucleolus reforms.
Four haploid cells form after cytokinesis.
Cytokinesis
In most species, cytokinesis produces two daughter cells.
Chromosomes do not replicate before meiosis II.
Reforming nucleolus
Nucleolus
Copyright © 1997, by John Wiley & Sons, Inc. All rights reserved.
Early prophase I

Replicated chromosomes
become visible.
Middle prophase I

Homologous chromosomes
shorten and thicken. The
chromosomes synapse and
crossing over occurs.

Late prophase I

Results of crossing over become
visible as chiasmata. Nuclear
membrane begins to disappear.
Spindle apparatus begins to
form. Nucleolus disperses.
Metaphase I

Assembly of spindle is completed.
Each chromosome pair aligns
across the metaphase plate of the
spindle.
Anaphase I

Homologous
chromosome
pairs separate
and migrate toward
opposite poles.
Telophase I

Chromosomes
(each with two
sister chromatids)
complete migration
to the poles, and
new nuclear
membranes may form.




T


Nucleolus
3 giai đọan quan trọng:
1. Sự trao đổi chéo giữa
các NS tử trong cặp NS
thể tương đồng (Kỳ
trước I)
Sự hình thành giao tử
Sự hình thành giao tử
2. Phân chia giảm nhiễm (kỳ sau I): Tâm
động của NST không phân chia, chỉ có sự
phân chia NSTử đi về 2 cực của tế bào. Số
lượng NST giảm đi một nửa
3. Phân chia nguyên nhiễm (lần II): Tâm
động phân chia, NS tử thành NS thể và đi
về 2 cực.
Sự hình thành giao tử
Sự hình thành giao tử
Gián phân - Mitosis
Gián phân - Mitosis
Giảm phân - Meiosis
Giảm phân - Meiosis
Các định luật di truyền
Các định luật di truyền
Các
Các

định
định
luật di
luật di
truyền
truyền


Các định luật di
Các định luật di
truyền
truyền
(1 tính trạng)
(1 tính trạng)
Các định luật di
Các định luật di
truyền
truyền
>
>
2 tính trạng:
2 tính trạng:
- Blond: vàng hoe
- Blond: vàng hoe
- Wild: hoang dã
- Wild: hoang dã
- White: trắng
- White: trắng



Sự xác định giới tính ở cá
Sự xác định giới tính ở cá
1. Đặc điểm sinh dục
1. Đặc điểm sinh dục

Đặc điểm sinh dục sơ cấp và thứ cấp
-
Đặc điểm sinh dục sơ cấp: tuyến sinh dục + hormone
-
Đặc điểm sinh dục thứ cấp:

Ống dẫn, gai/lổ sinh dục

Kích cỡ, màu sắc,
Sự phát triển các đặc điểm trên tùy thuộc vào
lượng hormone, đặc biệt là hormone do TSD tiết ra
Quá trình biệt hóa TSD xảy ra sau giai đọan cá bột
Sự xác định giới tính ở cá
Sự xác định giới tính ở cá
2. Tỉ lệ đực, cái
2. Tỉ lệ đực, cái
Tỉ lệ giới tính ban đầu (primary sex ratio) khi giới tính
được hình thành thường là 1:1. Nhưng ở giai đọan sau,
tỉ lệ giới tính có thể nghiêng về một giới do chúng có sự
khác biệt nhau trong chu kỳ sống: tuổi thành thục, đặc
điểm sinh sản, tuổi thọ (cá cái thường có tuổi cao hơn cá
đực)

Ví dụ: cá hồi di cư sinh sản chỉ có cá cái di cư ra
biển, cá đực ở lại sông


Tuy nhiên, sự chênh lệch giới tính thứ cấp
(secondary sex ratio) thường không có ý nghĩa
về di truyền.
Sự xác định giới tính ở cá
Sự xác định giới tính ở cá
2. Tỉ lệ đực, cái
2. Tỉ lệ đực, cái

Sự chênh lệch giới tính ban đầu thường xảy ở cá
lưỡng tính, nhiều gen qui định giới tính chịu ảnh
hưởng các yếu tố môi trường: như cá kiếm
(Xiphophorus helleri), cá lia thia (Betta splendens)…

Cách xác định kiểu di truyền giới tính :

Phương pháp cổ điển là dựa vào sự biểu hiện của
các tính trạng liên kết với tính.

Phương pháp trực tiếp: dựa vào sự khác biệt NST
giới tính.

Phân tích thế hệ con mẫu sinh nhân tạo.
Sự xác định giới tính ở cá
Sự xác định giới tính ở cá
3. Các kiểu xác đinh giới tính
3. Các kiểu xác đinh giới tính
Các nhân tố quyết định giới tính:

Di truyền: NST giới tính


Môi trường
Sự xác định giới tính ở cá
Sự xác định giới tính ở cá
3. Kiểu xác định giới tính ở cá
3. Kiểu xác định giới tính ở cá
Sự xác định giới tính ở cá
Sự xác định giới tính ở cá
4. Kiểu xác định giới tính ở giáp xác
4. Kiểu xác định giới tính ở giáp xác

Giáp xác có thể đơn tính hoặc lưỡng tính

Một số lòai có cơ chế xác định giới tính XX
hoặc WZ (Tôm càng xanh WZ ?)

Tuyến androgen quyết định đến kiểu hình
giới tính (và tăng trưởng).

Yếu tố môi trường: nhiệt độ, ánh sáng…
cũng ảnh hưởng đến kiểu hình giới tính.

Màu sắc hay sắc
tố đen thường
được di truyền
liên kết với giới
tính.
VD: Cá bảy màu
Poecilia reticulata
di truyền màu sắc

theo con đực (liên
kết với NST Y)
Sự xác định giới tính ở cá
Sự xác định giới tính ở cá
5. Di truyền liên kết với giới tính
5. Di truyền liên kết với giới tính
Cá kiếm
(Xiphophorus
maculatus): di
truyền liên kết với
NST giới tính X
Di truyền liên kết với
Di truyền liên kết với
NST giới tính X
NST giới tính X

×