Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối tại Doanh nghiệp bánh cao cấp Bảo Ngọc - 4 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.79 KB, 10 trang )


31

- Số 98, 126 - Hai Bà Trưng.
- Số 28 - Nguyễn Trãi.
- Số 63 - Lò Sũ.
- Số 2 - Đại học Thương mại.
- Số 144 - Giảng Võ.
- Số 217 - Lê Duẩn.
- Số 423 - Bạch Mai.
- Số 274 - Đội Cấn.
- Số 2A - Cầu Giấy.
- Số 9B - Nguyên Hồng.
- Số 8 - Yên Phụ.
- Số 7 - Hoà M•.
- Số 34 - Đồng Xuân.
Cùng với hệ thống các Đại lý bán trên khắp các thành phố Hà Nội và các tỉnh:
Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Quảng Ninh…
Nhờ sự phát triển vượt bậc và đầy thuyết phục của mình, doanh nghiệp đã hân
hạnh nhận được danh hiệu: "Hàng Việt Nam chất lượng cao" do người tiêu dùng bình
chọn trong nhiều năm liền. Đây là minh chứng cụ thể nhất cho sự phát triển của doanh
nghiệp bánh cao cấp Bảo Ngọc.
2.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh nghiệp bánh cao cấp Bảo Ngọc có ảnh
hưởng đến kênh phân phối.
2.2.1. Đặc điểm chính trong mô hình quản lý của doanh nghiệp.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

32

2.2.1.1.Đặc điểm trong phương pháp quản lý của doanh nghiệp.
Ông Nguyễn Xuân Quá áp dụng thành công bước đầu phương pháp quản trị


Kaizen của Nhật Bản với những đặc điểm chính sau đây:
- Hiệu quả của các tác động quản lý mang tính dài hạn. Hiệu quả mang tính lâu
dài và không có tác động đột ngột.
- Về tốc độ trong cách thức quản lý: luôn thực hiện những bước nhỏ, vững chắc.
- áp dụng khung thời gian liên tục và tăng dần.
- Luôn tạo sự thay đổi từ từ và liên tục.
- Mức độ liên quan rộng, tới mọi người trong doanh nghiệp.
- Tiến hành với tập thể người lao động trong doanh nghiệp với các nỗ lực tập thể
đồng bộ và có hệ thống.
- Cách thức tác động của quản lý: thực hiện duy trì đặc thù hiện có và dần cải
tiến.
- Tính chất quản lý: Sử dụng tối đa kỹ thuật thường và hiện đại.
- Các đòi hỏi thực tế quản lý: thực hiện đầu tư ít nhưng cần nỗ lực lớn để duy trì.
- Hướng của các nỗ lực quản lý: hướng vào con người là chính.
- Các tiêu chuẩn đánh giá: đánh giá chủ yếu vào quá trình và cố gắng để có kết
quả tốt hơn.
- Lợi thế của phương pháp quản lý Kaizen: Có thể đạt được kết quả tốt với hệ
thống kinh tế phát triển chậm.
2.2.1.2. Mô hình bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Mô hình bộ máy quản lý của doanh nghiệp được khái quát trong sơ đồ sau đây:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

33

Sơ đồ 9:
Sơ đồ 9: Mô hình bộ máy quản lý của Doanh nghiệp
2.2.1.3. Khái quát quy trình quản trị trong doanh nghiệp.
Quy trình quản trị trong doanh nghiệp được khái quát theo sơ đồ dưới đây: (Sơ
đồ 10).
Sơ đồ 10: Quy trình quản trị doanh nghiệp

2.2.2.Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô của doanh nghiệp
2.2.2.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
a. Đối với mỗi doanh nghiệp, để có thể tồn tại và phát triển lâu dài thì vốn đóng
vai trò quan trọng và quyết định bậc nhất. Đối với doanh nghiệp Bảo Ngọc, khả năng
tài chính cũng là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà l•nh đạo. Sau
đây là một vài số liệu cơ bản:(năm 2002)
- Tổng vốn: 20.000 triệu VNĐ.
- Vốn cố định: 17.000 triệu VNĐ.
- Vốn lưu động: 3.000 triệu VNĐ.
- Vốn chủ sở hữu: 5.000 triệu VNĐ.
- Vốn góp cổ phần: 10.000 triệu VNĐ.
- Vốn vay ngân hàng: 5.000 triệu VNĐ.
b. Một vài chỉ số về vốn.
- Chỉ số:
Vốn lưu động = 3000 = 0,15
Tổng vốn kinh doanh 20000
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

34

Điều này cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp là rất cao. Doanh
nghiệp luôn có khả năng tài chính để đáp ứng tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chỉ số:
Vốn cố định = 17.000 = 0,85
Tổng vốn kinh doanh 20000
Ta thấy, phần lớn số vốn của doanh nghiệp nằm trong đất đai, máy móc, nhà
xưởng, cửa hàng, trang thiết bị bán hàng…
- Chỉ số:
Vốn chủ sở hữu = 5000 = 0,25
Tổng vốn kinh doanh 20000

Tỉ trọng vốn chủ sở hữu trong vốn kinh doanh là 25%, đây là chỉ số bảo đảm tài
chính của doanh nghiệp.
- Chỉ số:
Vốn vay dài hạn ngân hàng = 5000 = 0,25
Tổng vốn kinh doanh 20000
Doanh nghiệp chỉ vay dài hạn ngân hàng có 5.000 triệu VNĐ, chiếm 25% tổng
vốn kinh doanh. Đây là một tỉ lệ không cao, thể hiện khả năng tài chính vững chắc của
công ty.
- Chỉ số:
Vốn cổ phần = 10.000 = 0,5
Tổng vốn kinh doanh 20000
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

35

Cho thấy Doanh nghiệp có khả năng huy động, kêu gọi vốn góp vào doanh
nghiệp là rất cao.
2.2.2.2. Lao động của doanh nghiệp.
a. Số lượng lao động, các loại lao động và trình độ lao động trong doanh nghiệp.
a1. Số lượng lao động trong doanh nghiệp.
Lao động trong doanh nghiệp là một trong những yếu tố đầu vào rất quan trọng,
quyết định đến sự sống còn của mỗi doanh nghiệp. Hiểu được tầm quan trọng đó,
doanh nghiệp luôn có chính sách phù hợp nhằm quản trị hiệu quả nhất về chất và lượng
nguồn nhân lực của doanh nghiệp, luôn đảm bảo lợi ích và sự phát triển toàn diện cho
người lao động trong doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp Bảo Ngọc. Doanh nghiệp coi quản trị lao động trong doanh nghiệp là hệ thống
những hoạt động, những phương pháp tổng hợp, cách thức tổ chức có liên quan đến
việc tuyển chọn đào tạo, phát triển người lao động. Nói cách khác, Doanh nghiệp quản
lý lao động một cách hợp lý nhất để khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nội lực
này vì đây là nhân tố khẳng định giá trị vô hình của doanh nghiệp nhằm thực hiện

những mục tiêu kinh doanh của Doanh nghiệp.
Trong toàn bộ doanh nghiệp, tổng số lượng nhân sự khoảng gần 200 lao động
trong đó lao động quản lý văn phòng chiếm khoảng 17% tổng số lao động trong doanh
nghiệp. Khoảng 83% lao động trong doanh nghiệp là những lao động khác như: công
nhân sản xuất, nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị… nhân viên quản lý của doanh
nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm, công nhân có tay nghề bậc cao luôn có khả năng
đáp ứng nhu cầu công việc.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

36

a2. Các loại lao động.
Lao động trong doanh nghiệp được phân chia cụ thể như sau:
- Lao động quản lý văn phòng.
+ Các phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc, quản lý chung.
+ Các phòng ban, các trưởng phòng ban:
Phòng kế toán tài chính: phụ trách các hoạt động tài chính kế toán trong doanh nghiệp.
Phòng nhân sự: Hoạch định nhu cầu nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng nhân sự.
Phòng Marketing: phụ trách tiêu thụ, quảng cáo, nghiên cứu thị trường.
Phòng kỹ thuật: kiểm soát các hệ thống kỹ thuật máy móc, kỹ thuật về sản phẩm, giám
sát kỹ thuật trong sản xuất.
- Lao động khác:
+ Các quản đốc: quản lý sản xuất tại các xưởng sản xuất.
+ Các đốc công: quản lý sản xuất trong các phân xưởng.
+ Các tổ trưởng ca sản xuất: chịu trách nhiệm chính trong các ca sản xuất.
+ Các cửa hàng trưởng: phụ trách hoạt động của các cửa hàng.
+ Các tổ sản xuất: các lao động là công nhân.
Tổ thành phẩm: lo xuất hàng, kiểm soát hàng khi hàng hoá được xuất kho.
Tổ vệ sinh: chịu trách nhiệm về vệ sinh.
Tổ bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ trật tự an ninh, bảo vệ tài sản của doanh

nghiệp.
Tổ tiếp thị: chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá, đưa hàng phân phối giờ cao điểm
với số lượng hàng nhỏ lẻ.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

37

Tổ nướng: sản xuất bánh theo phương pháp nướng.
Tổ Sanwich: sản xuất các loại bánh Sanwich.
Tổ gatô 40: sản xuất các loại bánh ga tô tại xưởng số 40 - Linh Quang.
Tổ bánh sinh nhật: phụ trách sản xuất các loại bánh ga tô tại xưởng số 99 - Linh
Quang.
Tổ mì trứng: sản xuất các loại bánh mỳ, bánh ngọt có hàm lượng trứng sữa cao, có
nhân trứng sữa.
Tổ bánh ngọt: đảm nhận sản xuất các loại bánh ngọt Âu - á.
Tổ Sài Gòn: sản xuất các loại bánh mì, bánh ngọt theo phong cách khẩu vị Sài Gòn.
Tổ tạp vụ: đảm nhiệm các công việc mang tính tạp vụ tại xưởng sản xuất.
Tổ ôtô: Đảm nhận lái xe vận chuyển bánh đến các cửa hàng và các đại lý, các điểm tiêu
thụ sản phẩm trên khắp thành phố và các tỉnh bạn.
+ Nhân viên bán hàng: chịu trách nhiệm bán hàng tại các cửa hàng và các điểm phân
phối.
a3. Trình độ lao động .
Xét về trình độ tay nghề của người lao động ta có những số liệu thống kê sau đây:
- Lao động quản lý, văn phòng.
+ 60% trình độ Đại học.
+ 30% trình độ Cao đẳng.
+ 10% trình độ Trung cấp.
- Lao động khác:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -


38

+ Quản đốc, đốc công phân xưởng: 100% trình độ Cao đẳng trở lên, có kinh nghiệm
lâu năm trong lĩnh vực quản lý sản xuất.
+ Cửa hàng trưởng:
45% trình độ Đại học.
46% trình độ Cao đẳng.
9% trình độ Trung cấp.
+ Tổ trưởng các ca sản xuất.
60% có trình độ tay nghề bậc 7/7.
30% có trình độ tay nghề bậc 6/7.
10% có trình độ tay nghề bậc 4/7.
+ Nhân viên bán hàng:
90% trình độ 12/12.
10% trình độ trung cấp.
+ Công nhân các tổ sản xuất:
65% trình độ tay nghề bậc 5/7.
15% trình độ tay nghề bậc 6/7.
20% trình độ tay nghề bậc 3/7; 4/7.
Qua số liệu thống kê trên ta thấy năng lực trình độ lao động của doanh nghiệp là tương
đối cao, có tiềm năng phát triển về lâu dài.
b. Các phương thức thù lao lao động và thu nhập bình quân của người lao động .
b1. Các phương thức thù lao lao động.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

39

Doanh nghiệp sử dụng hệ thống chính sách tiền lương và tiền thưởng hợp lý nên luôn
có tác dụng khuyến khích người lao động, lấy đây làm cơ sở tạo đà thúc đẩy doanh
nghiệp hoàn thiện tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Doanh nghiệp luôn áp dụng nguyên tắc trả lương sau đây:
- Trả lương công bằng : những lao động như nhau, được trả lương bằng nhau.
- Tiền lương bình quân có tốc độ tăng lớn hơn năng suất lao động bình quân.
- Luôn đảm bảo tiền lương thực tế cho người lao động.
Thông thường, doanh nghiệp áp dụng trả lương theo thời gian và trả lương theo sản
phẩm.
Trong những đợt mùa vụ cao điểm, doanh nghiệp luôn áp dụng phương thức thưởng
theo thành tích và thưởng theo vị trí người lao động. (Có khi lên tới 50% lương người
lao động). Hình thức này luôn mang tính khích lệ mạnh người lao động.
b2. Thu nhập bình quân của người lao động .
Trong doanh nghiệp, thu nhập bình quân của người lao động ngày càng được nâng cao
đi đôi với việc dần cải thiện môi trường làm việc của người lao động. Trong 5 năm, từ
năm 1995 tới năm 2000 thu nhập bình quân của người lao động đã tăng lên 20%. Ta có
các số liệu sau đây về mức lương bình quân của người lao động.
- Lao động quản lý, văn phòng - ban: 1,5 - 1,9 triệu đồng/tháng.
- Lao động khác:
+ Cửa hàng trưởng: 1,5 - 2,2 triệu đồng/tháng.
+ Tổ trưởng ca sản xuất: 1,7 - 2 triệu đồng/tháng.
+ Công nhân các tổ sản xuất: 1,0-1,2 triệu đồng/tháng.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

40

+ Quản đốc, đốc công: 1,8 - 2,2 triệu đồng/tháng.
+ Lao động đơn giản: 0,6-0,8 triệu đồng/tháng.
Các số liệu cho thấy thu nhập bình quân của người lao động trong doanh nghiệp là khá
cao, đây là một trong những ưu điểm của doanh nghiệp.
2.2.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
a. Số liệu cơ bản.
Nhờ những bước đi hợp lý trong chiến lược cũng như sách lược kinh doanh,

doanh nghiệp đã liên tiếp dành được nhiều thành công mới: doanh thu của doanh
nghiệp mỗi năm tăng hơn 10% và lợi nhuận mỗi năm tăng gần 6%.
Ta có các số liệu thống kê sau:
- Tổng giá trị sản lượng: 3.100 triệu VNĐ.
- Doanh thu: 4.000 triệu VNĐ.
- Lợi nhuận trước thuế: 1.200 triệu VNĐ.
- Lợi nhuận sau thuế: 750 triệu VNĐ.
- Tổng nguồn vốn: 20.000 triệu VNĐ.
+ Vốn chủ sở hữu: 5.000 triệu VNĐ.
+ Vốn góp cổ phần: 10.000 triệu VNĐ.
+ Vốn vay ngân hàng: 5.000 triệu VNĐ.
b. Hệ thống chỉ số:
- Chỉ số:
Lợi nhuận sau thuế = 750 = 0,1875
Doanh thu 4.000
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×