Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.56 KB, 2 trang )
CÂU CHỦ ĐỘNG – CÂU BỊ ĐỘNG
(THE ACTIVE AND PASSIVE SENTENCES)
I. VÍ DỤ
- Câu chủ động: Mr Smith teaches English
- Câu bị động: English is taught by Mr Smith
II. QUY TẮC CHUYỂN TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG
Muốn chuyển một câu chủ động sang bị động, ta thực hiện theo các bước sau:
CĐ: S VCĐ O
BĐ: S VBĐ by + tác nhân gây ra hành động
1. Tân ngữ chủ động Chủ ngữ bị động
2. Động từ chủ động Động từ bị động ( Be + PII )
- Thì Hiện tại đơn: am / is / are + PII
- Thì Hiện tại tiếp diễn: am / is / are + being + PII
- Thì Hiện tại hoàn thành: have / has + been + PII
- Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: have / has + been + being + PII
- Thì Quá khứ đơn: were / was + PII
- Thì Quá khứ tiếp diễn: were / was + being + PII
- Thì Quá khứ hoàn thành: had + been + PII
- Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: had + been + being + PII
- Thì Tương lai đơn: will / shall + be + PII
- Thì Tương lai tiếp diễn: will / shall + be + being + PII
- Thì Tương lai hoàn thành: will / shall + have + been + PII
- Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn: will / shall + have + been + being + PII
- Thì tương lai gần: be going to + be + PII
- Động từ khuyết thiếu:
can, may, might, must, have to, ought to, used to…. + be + PII
3. Chủ ngữ chủ động by/with + Tân ngữ bị động
- Các tân ngữ là me, you, him, her, them, people, someone… nên bỏ khỏi câu
bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân gây ra hành động
Eg: Someone has sent me the flowers I have sent the flowers
- Nếu câu chủ động có các trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ nơi chốn thì đặt chúng