Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài 8: Điều độ sản xuất docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.56 KB, 16 trang )


Bài 8: Điều độ sản xuất

143
BÀI 8: ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT


Nội dung

 Thực chất, nội dung và vai trò của
điều độ sản xuất.
 Các nguyên tắc ưu tiên phân giao
công việc.
 Các phương pháp điều độ công việc.

Mục tiêu
 Hiểu các hoạt động điều độ sản xuất.
 Phát triển khả năng phân tích và đánh giá công việc.
 Ứng dụng các phương pháp điều độ công việc vào thực tế.

Hướng dẫn học
 Nắm rõ các công thức trong bài học.
 Thực hành các bài tập ở cuối bài.
 Tham khảo một số dạng bài tập khác của môn quản trị sản xuất của các tác giả khác.

Thời lượng
 4 tiết.

Bài 8: Điều độ sản xuất

144


TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Tình huống: Điều độ sản xuất trong Công ty chứng khoán VNDirect
Công ty chứng khoán VNDirect là công ty thành viên của tập
đoàn đầu tư IPA, một tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực dịch
vụ tài chính và đầu tư bất động sản. Mặc dù mới đi vào hoạt
động từ năm 2006, nhưng VNDirect đã khẳng định được vị thế
là một trong những công ty chứng khoán có dịch vụ uy tín nhất
trên thị trường. “Sự hài lòng của khách hàng’’ chính là sứ
mệnh của VNDirect, giúp công ty phát triển trường tồn. Công
ty luôn cam kết tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, luôn tuân thủ pháp luật
và tránh mọi xung đột lợi ích cá nhân, không thoả hiệp với những gì đi trái lại quyền lợi của
cộng đồng, của khách hàng trong tất cả các giao dịch.
Với sứ mệnh và những cam kết của công ty khách hàng, công ty VNDirect luôn lấy sự hài
lòng của khách hàng là nhiệm vụ hàng đầu. Khách hàng đến giao dịch với công ty sẽ được
phục vụ theo nguyên tắc “đến trước phục vụ trước”, các lệnh giao dịch chứng khoán sẽ được
đánh số thứ tự và thực hiện lần lượt theo thứ tự của khách hàng. Ưu điểm của phục vụ theo
nguyên tắc này đó là đa số khách hàng cảm thấy hài lòng vì họ sẽ được phục vụ lần lượt theo
tuần tự, nhưng nhược điểm là có một số khách hàng có giá trị và khối lượng giao dịch cổ phiều
lớn sẽ phải chờ lâu, mất cơ hội và họ sẽ không chịu phải chờ đợi.

Câu hỏi

Công ty sẽ phải có chính sách phục vụ như thế nào đối với những loại khách hàng này? Bài
này sẽ nghiên cứu các nguyên tắc điều độ sản xuất và kỹ thuật phân tích để đưa ra quyết định
phân giao hợp lý.


Bài 8: Điều độ sản xuất

145

8.1. Thực chất và vai trò của điều độ sản xuất
8.1.1. Thực chất điều độ sản xuất
Điều độ sản xuất là khâu tiếp tục ngay sau khi hoàn thành thiết kế hệ thống sản xuất
và xây dựng kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Đây là khâu tổ chức, chỉ đạo triển
khai hệ thống tổ chức sản xuất đã được thiết kế, nhằm
đạt được mục tiêu, kế hoạch đã đề ra. Điều độ sản xuất
phụ thuộc rất lớn vào hoạt động thiết kế và hoạch định
hệ thống sản xuất, đặc biệt là các khâu như dự báo nhu
cầu, thiết kế sản phẩm và công nghệ, lựa chọn và thiết
kế quá trình, hoạch định năng lực sản xuất, lựa chọn
địa điểm định vị doanh nghiệp, bố trí mặt bằng sản
xuất, đào tạo công nhân.
 Thực chất điều độ sản xuất:
o Toàn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối và phân giao các
công việc cho từng nơi làm việc, từng bộ phận, từng người, nhóm người, từng
máy nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ đã xác định trong lịch trình sản
xuất trên cơ sở sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp.
o Phân giao nhiệm vụ sản xuất và công việc cho từng nơi làm việc, từng bộ phận
hoặc từng người, bao gồm xác định thời gian, trình tự, khối lượng công việc tại
mỗi nơi làm việc trong từng giai đoạn.
 Nhiệm vụ chủ yếu và cơ bản của điều độ sản xuất:
o Lựa chọn phương án tổ chức, triển khai kế hoạch sản xuất đã đề ra nhằm khai
thác, sử dụng tốt nhất khả năng sản xuất hiện có của doanh nghiệp; giảm thiểu
thời gian chờ đợi của lao động, máy móc thiết bị trên cơ sở đáp ứng đầy đủ, kịp
thời nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp.
o Tìm ra phương án khả thi đảm bảo giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa các
mục tiêu trên. Trong quá trình điều độ thường có rất nhiều phương án được đặt
ra. Mỗi phương án phù hợp với những điều kiện cụ thể và có những mặt tích
cực riêng.
8.1.2. Nội dung của điều độ sản xuất

Để lựa chọn phương án điều độ công việc tối ưu, người
ta có thể huy động sử dụng kỹ thuật máy tính trong
công tác điều độ sản xuất. Nhưng trong nhiều trường
hợp, hệ thống máy tính hiện đại cũng khó có thể tìm
được giải pháp tối ưu do tính chất đa dạng của các loại
hình sản xuất, dịch vụ và các công việc cần thực hiện.
Trong điều độ, nhiều khi phải phối hợp các nhiệm vụ không thống nhất hoặc mâu
thuẫn nhau nhằm thực hiện nhiệm vụ đã đề ra. Để điều độ sản xuất có hiệu quả,
đòi hỏi cán bộ quản lý có sự am hiểu cặn kẽ mục tiêu chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp, nắm chắc kế hoạch sản xuất tổng hợp trong từng thời kỳ, có trình độ
chuyên môn sâu, am hiểu thực tế của doanh nghiệp và có khả năng linh hoạt cao trong
quá trình ra quyết định.

Bài 8: Điều độ sản xuất

146
 Quá trình điều độ sản xuất bao gồm nhiều nội dung khác nhau, đó là:
o Dự tính các nguồn lực như số lượng máy móc thiết bị, nguyên liệu và lao động
cần thiết để hoàn thành khối lượng sản phẩm.
o Xây dựng lịch trình sản xuất, bao gồm các công việc chủ yếu là xác định số
lượng và khối lượng các công việc trong một khoảng thời gian nhất định, tổng
thời gian phải hoàn thành tất cả các công việc, thời điểm bắt đầu và kết thúc
của từng công việc, thứ tự thực hiện các công việc.
o Phân giao công việc và thời gian phải hoàn thành trong những khoảng thời gian
nhất định cho từng bộ phận, từng người, từng máy
o Sắp xếp thứ tự các công việc trên các máy và nơi làm việc sao cho thời gian
ngừng máy và thời gian chờ đợi là nhỏ nhất.
o Theo dõi, phát hiện những biến động bất thường có thể ảnh hưởng đến khả
năng hoàn thành lịch sản xuất đúng kế hoạch hoặc những hoạt động gây lãng
phí, tăng chi phí và đề xuất những giải pháp điều chỉnh kịp thời.

 Việc sắp xếp, phân giao công việc cho nơi làm việc, máy hoặc người lao động cần
tính tới các yếu tố như:
o Đặc điểm, tính chất của công việc;
o Những đòi hỏi về công nghệ;
o Công dụng, tính năng của máy móc thiết bị và dây chuyền công nghệ;
o Trình độ và khả năng của công nhân.
8.2. Các kỹ thuật điều độ sản xuất
8.2.1. Phân giao công việc trên một máy
Trong một phân xưởng, một nơi làm việc hoặc máy
móc thiết bị hàng ngày phải thực hiện nhiều công việc
khác nhau. Việc sắp xếp thứ tự thực hiện công việc ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng hoàn thành đúng hạn và tận
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp. Số công việc
càng lớn thì việc lựa chọn các phương án sắp xếp càng
nhiều và càng phức tạp. Doanh nghiệp nên ghi nhớ với
n công việc thì có n! cách sắp xếp, mỗi phương án có những chỉ tiêu trội riêng, trong
thực tế không có phương án nào mà tất cả các chỉ tiêu đều tốt cả. Người quản lý phải
biết lựa chọn và xác định các chỉ tiêu được ưu tiên mà phù hợp với điều kiện của đơn
vị mình.
Ví dụ có 10 bệnh nhân đưa vào viện, thì nên xếp người nào chữa bệnh trước đây.
Người đến trước chữa trước, hay người có bệnh nguy cấp chữa trước. Trong sản xuất
cũng vậy, người quản lý cũng phải xác định rõ việc nào làm trước, việc nào làm sau.
Để tiết kiệm thời gian trong quá trình ra quyết định người ta đưa ra các nguyên tắc ưu
tiên. Những nguyên tắc ưu tiên này cho những kết quả khả quan và được thực tế chấp
nhận, sử dụng khá phổ biến. Trong từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp sẽ quyết
định lựa chọn áp dụng một nguyên tắc ưu tiên thích hợp. Một số nguyên tắc ưu tiên
thường được áp dụng như đến trước làm trước, thời gian hoàn thành ngắn nhất, thời
gian gia công ngắn nhất;

Bài 8: Điều độ sản xuất


147
8.2.1.1. Đến trước làm trước (First come, First serve – FCFS)
Theo nguyên tắc này những đơn hàng, công việc hoặc khách hàng nào đến trước sẽ
được ưu tiên thực hiện hoặc phục vụ trước và ngược lại. Ưu điểm của nguyên tắc này
là dễ theo dõi, sắp xếp và làm vừa lòng khách hàng nhưng ngược lại nếu đơn hàng
hoặc khối lượng công việc lớn thì những đơn hàng sau sẽ phải chờ lâu.
8.2.1.2. Thời gian hoàn thành ngắn nhất (Earliest Due Date – EDD)


Theo nguyên tắc này đơn hàng nào yêu cầu hoàn thành sớm nhất thì được ưu tiên làm
trước. Ưu điểm là nguy cơ chậm và tổn thất ít nhưng ngược lại có thể khách hàng bỏ
đi vì chờ đợi lâu.
8.2.1.3. Thời gian gia công ngắn nhất (Shorted Processing Time – SPT)


Theo nguyên tắc này công việc nào dự kiến làm nhanh nhất thì ưu tiên thực hiện
trước, việc nào làm lâu hơn sẽ thực hiện sau. Ưu điểm của nguyên tắc này là làm
giảm dòng thời gian và số công việc nằm trong hệ thống nhưng nhược điểm là những
công việc dài thường bị đẩy hết về phía sau để ưu tiên cho các công việc làm ngắn hơn
có thể sẽ làm khách hàng không hài lòng và phải thường xuyên điều ch
ỉnh các công
việc dài hạn theo từng chu kỳ.
8.2.1.4. Thời gian gia công dài nhất (Long Processing Time – LPT)
Theo nguyên tắc này người ta ưu tiên chọn công việc có thời gian gia công dài
nhất để thực hiện trước và ngược lại.
8.2.1.5. Thời gian dư thừa (Slack)
Theo nguyên tắc này trước tiên người ta xác định thời gian dưa thừa giữa thời hạn
hoàn thành và thời gian gia công, sau đó ưu tiên công việc có thời gian dư thừa nhỏ
nhất trước.

8.2.1.6. Tỷ số tới hạn (Critical Ratio – CR)
Theo nguyên tắc này, doanh nghiệp sẽ ưu tiên thực hiện công việc có chỉ số tới hạn
nhỏ nhất trước. Chỉ số tới hạn được tính như sau:
i
i
T
CR
N

Trong đó:
T
i
: là thời gian còn lại đối với công việc i (Thời hạn
hoàn thành – Thời điểm hiện tại).
N
i
: là thời gian gia công còn lại của công việc i.
Chỉ số tới hạn còn có tác dụng để kiểm tra tính hợp lý của
thứ tự các công việc đã sắp xếp trong quá trình thực hiện.
Chỉ số này phản ánh tình hình thực hiện công việc và khả
năng hoàn thành theo thời gian. Chỉ số có tính động, được
cập nhật hàng ngày, cho phép bố trí lại thứ tự công việc cần ưu tiên trong quá trình thực
hiện nhằm hoàn thành tốt nh
ất các công việc theo thời gian.

Bài 8: Điều độ sản xuất

148
CR > 1: Công việc được hoàn thành trước thời hạn.
CR = 1: Công việc hoàn thành đúng thời hạn.

CR < 1: Công việc không hoàn thành đúng thời hạn.
Việc so sánh đánh giá các phương án sắp xếp theo các nguyên tắc ưu tiên được thực
hiện dựa trên cơ sở xác định các chỉ tiêu chủ yếu sau:

Dòng thời gian: Khoảng thời gian từ khi công việc đưa vào phân xưởng đến khi
hoàn thành.

Dòng thời gian lớn nhất: Tổng thời gian cần thiết để hoàn thành tất cả các công việc.
 Dòng thời gian trung bình : Trung bình các dòng thời gian của mỗi công việc.
 Thời gian chậm trễ lớn nhất: Tổng số thời gian chậm trễ.





Người ta có thể so sánh kết quả giữa các nguyên lý ưu tiên trên để chọn phương án
quyết định phân giao thứ tự các công việc phù hợp với những mục tiêu đã đặt ra.
Ví dụ 1: Có 5 công việc cần phải thực hiện tại một cửa hàng nội thất, thời gian thực
hiện, thời hạn hoàn thành và thứ tự nhận cho trong biểu sau:
Công việc Số ngày để gia công Số ngày hoàn thành
A 2 5
B 8 8
C 6 12
D 4 10
E 1 4
Hãy phân giao công việc theo các nguyên tắc đã nêu và lựa chọn phương án bố trí hợp lý.
Hướng dẫn:
Phương án 1: Phân giao công việc theo nguyên tắc đến trước làm trước (FCFS):
Công việc
Thời gian

gia công
Thời hạn
hoàn thành
Dòng thời
gian
Thời gian
chậm trễ
A 2 5 2 -
B 8 8 10 2
C 6 12 16 4
D 4 10 20 10
E 1 4 21 17
21 69 33

Bài 8: Điều độ sản xuất

149
Số công việc bị chậm: 4
Dòng thời gian trung bình là:
69
5
= 13,8 ngày
Số công việc trung bình nằm trong doanh nghiệp là:
69
21
= 3,29 ngày.
Thời gian chậm trung bình là:
33
5
= 6,6 ngày.

Hiệu quả của phương án này là:
21
69
 100% = 30,4%
Thứ tự ưu tiên sắp xếp các công việc sẽ là A – B – C – D – E
Phương án 2: Sắp xếp công việc theo thời hạn hoàn thành sớm nhất (EDD):
Công việc
Thời gian
gia công
Thời hạn
hoàn thành
Dòng
thời gian
Thời gian
chậm trễ
E 1 4 1 -
A 2 5 3 -
B 8 8 11 3
D 4 10 15 5
C 6 12 21 9
21 51 17
Số công việc chậm: 3
Dòng thời gian trung bình là:
51
5
= 10,2 ngày.
Số công việc trung bình nằm trong doanh nghiệp là:
51
21
= 2,43 ngày.

Thời gian chậm trung bình là:
17
5
= 3,4 ngày.
Hiệu quả của phương án này là:
21
51
x 100% = 41,1 %.
Thứ tự ưu tiên sắp xếp các công việc theo nguyên tắc này sẽ là: E – A – B – C – D
Phương án 3: Sắp xếp công việc theo thời gian thực hiện ngắn nhất (SPT):
Công việc
Thời gian
gia công
Thời hạn
hoàn thành
Dòng
thời gian
Thời gian
chậm trễ
E 1 4 1 0
A 2 5 3 0
D 4 10 7 0
C 6 12 13 1
B 8 8 21 13
45 14
Số công việc chậm: 2
Dòng thời gian trung bình là:
45
5
= 9 ngày


Bài 8: Điều độ sản xuất

150
Số công việc trung bình nằm trong doanh nghiệp là:
45
21
= 2,14 ngày.
Thời gian chậm trung bình là:
14
5
= 2,8 ngày.
Hiệu quả của phương án này là:
21
45
x 100% = 46,7%
Thứ tự sắp xếp các công việc sẽ là: E – A – D – C – B
Phương án 4: Sắp xếp công việc theo thời gian thực hiện dài nhất (LPT):
Công việc
Thời gian
gia công
Thời hạn
hoàn thành
Dòng
thời gian
Thời gian
chậm trễ
B 8 8 8 0
C 6 12 14 2
D 4 10 18 8

A 2 5 20 15
E 1 4 21 17
81 42
Số công việc chậm : 4
Dòng thời gian trung bình là:
81
5
= 16,2 ngày
Số công việc trung bình nằm trong doanh nghiệp là:
81
21
= 3,86 ngày.
Thời gian chậm trung bình là:
42
5
= 8,4 ngày.
Hiệu quả của phương án này là:
21
81
x 100% = 25,9%.
Thứ tự sắp xếp các công việc sẽ là: B – C – D – A – E
Phương án 5: Sắp xếp công việc theo thời gian dư thừa (Slack):
Công việc Thời gian
gia công
Thời gian
hoàn thành
Thời gian
dư thừa
A 2 5 3
B 8 8 0

C 6 12 6
D 4 10 6
E 1 4 3
Thứ tự ưu tiên theo nguyên tắc này sẽ là: B – A – E – C – D
Phương án 6. Nguyên tắc chỉ số tới hạn nhỏ nhất:
Giả sử theo lịch hôm nay là ngày thứ 3, ta xác định chỉ số tới hạn như sau:
Công việc Số ngày để
gia công
Số ngày
hoàn thành
CR
i

A 2 5 1
B 8 8 0,63
C 6 12 1,5
D 4 10 1,75
E 1 4 1

Bài 8: Điều độ sản xuất

151
Thứ tự ưu tiên sắp xếp các công việc sẽ là: B – A – E – C – D
Kết quả tính theo các nguyên tắc trên được tóm tắt trong bảng sau đây:
Nguyên tắc
ưu tiên
Thứ tự
công việc
Dòng
thời gian

trung bình
Số công việc
trung bình
Hiệu quả
của
phương án
Số công
việc chậm
Thời gian
chậm
trung bình
FCFS A, B, C, D, E 13,8 3,29 30,4% 4 6,6
EDD E, A, B, D, C 10,2 2,43 41,1% 3 3,4
SPT E, A, D, C, B 9,0 2,14 46,7% 2 2,8
LPT B, C, D, A, E 16,2 3,86 25,9% 4 8,4
8.2.2. Phân giao công việc cho hai đối tượng (ứng dụng nguyên tắc Johnson)
Khi có nhiều công việc được thực hiện trên hai máy, trong đó mỗi công việc đều phải
được thực hiện trên máy 1 trước rồi mới chuyển sang máy 2 thì việc bố trí thứ tự thực
hiện các công việc có ý nghĩa rất lớn đối với việc giảm thời gian ngừng máy trong quá
trình chế biến. Phân giao hợp lý sẽ giảm thời gian trống, chờ đợi giữa các máy trong
quá trình thực hiện các công việc.
Cũng giống nh
ư trong trường hợp phân giao công việc trên một máy, trường hợp này
có rất nhiều cách sắp xếp khác nhau. Mục tiêu của sắp xếp thứ tự công việc trên hai
máy là tìm tổng thời gian ngắn nhất để hoàn thành tất cả các công việc.
Để xác định được phương án tối ưu ta dùng phương pháp Johnson. Phương pháp này
được tiến hành qua các bước sau:
 Bước 1: Chọn các công việc có thời gian thực hiện nhỏ nhất.
o Nếu công việc nhỏ nhất này nằm trên máy 1 thì được sắp xếp trước.
o Nếu công việc nhỏ nhất này nằm trên máy 2 thì được sắp xếp cuối cùng.

 Bước 2: Loại trừ các công việc đã sắp xếp, xét tiếp các công việc còn lại.
 Bước 3: Lặp lại bước 1, bước 2 đến sắp xếp hết các công việc.
Chú ý: Phải xem xét đến tính chất công việc để sắp xếp theo đúng trình tự.
Ví dụ 2: Có 5 công việc A, B, C, D và E đều phải thực hiện lần lượt trên máy khoan
rồi chuyển sang máy tiện. Thời gian thực hiện công việc trên các máy như sau:
Thời gian gia công (phút)
Công việc
Máy khoan Máy tiện
A 12 22
B 4 5
C 5 3
D 15 16
E 10 8
Hãy sắp xếp thứ tự gia công sao cho tổng thời gian thực hiện các công việc trên là
nhỏ nhất.
Hướng dẫn:
Thứ tự gia công căn cứ vào dữ liệu của đề bài là B – A – D – E – C

Bài 8: Điều độ sản xuất

152
Từ thứ tự trên có thể biểu thị bằng sơ đồ thời gian điều độ như sau:

Kết luận:
Máy khoan làm hết 46 phút, nghỉ 19 phút.
Máy tiện làm hết 54 phút và nghỉ 11 phút.
Tổng thời gian cả hai máy làm xong 5 công việc trên là 65 phút.
8.2.3. Phân giao công việc cho nhiều đối tượng
Trong trường hợp sắp xếp hoặc phân giao nhiều công
việc cho nhiều máy hoặc nhiều người với điều kiện

mỗi máy hoặc người chỉ đảm nhận một công việc cũng
có rất nhiều phương án sắp xếp khác nhau. Do trình
độ, kinh nghiệm, khả năng và đơn giá của từng đối
tượng là khác nhau nên chi phí hoặc thời gian thực
hiện mỗi công việc là không giống nhau. Nhà quản trị
c
ần tìm ra phương án hiệu quả nhất. Phương án tối ưu
có thể là phương án có tổng thời gian thực hiện nhỏ
nhất hoặc tổng chi phí thấp nhất, tổng doanh thu thực
hiện lớn nhất hoặc tổng lợi nhuận là lớn nhất. Trong
một số trường hợp người ta lại đặt ra mục tiêu là giảm
thời gian ứ đọng khi thực hiện các công việc.
Để xác định
được phương án tối ưu doanh nghiệp dùng bài toán Hungary. Tiến trình thực
hiện phương pháp này như sau:
 Bước 1. Chọn công việc có thời gian nhỏ nhất trong mỗi hàng của bảng phân việc
và lấy các số trong hàng trừ đi số đó;
 Bước 2. Từ bảng phân việc của bước 1, chọn công việc có thời gian nhỏ nhất trong
mỗi cột và lấy các số trong cột trừ đi số đó;
 Bước 3. Tìm cách kẻ các đường thẳng đi qua hàng hoặc cột có các số 0 sao cho số
đường thẳng kẻ được là ít nhất. Thực hiện như sau:
o 3(a). Xét từng hàng của ma trận, nếu trong hàng có 1 số 0 thì khoanh tròn số 0
đó rồi gạch một đường thẳng xuyên suốt cột. Nếu điều kiện không thoả mãn thì
bỏ qua;

Bài 8: Điều độ sản xuất

153
o 3(b). Xét từng cột của ma trận, nếu trong cột có 1 số 0 thì khoanh tròn số 0 đó
rồi gạch một đường thẳng xuyên suốt hàng. Nếu điều kiện không thoả mãn thì

bỏ qua cột đó;
o 3(c). Lặp lại bước 3(a) và 3(b) đến khi khoanh hết các số 0;
Lưu ý: Nếu số đường thẳng kẻ được ít nhất bằng số hàng và số cột thì bài toán có
lời giải tối ưu. Nếu số đường thẳng kẻ được nhỏ hơn số hàng và số cột thì chuyển
xuống bước 4.
 Bước 4: Tạo thêm số 0 bằng cách tìm một số nhỏ nhất trong các số không nằm trên
các đường thẳng đã kẻ. Lấy các số không nằm trên đường thẳng đã kẻ trừ đi số đó.
Cộng số nhỏ nhất đó với số nằm trên giao điểm các đường thẳng, còn các số khác
giữ nguyên. Sau đó ta quay lại bước 3 cho đến khi tìm được bài giải tối ưu.
Chú ý
1. Nếu yêu cầu tính tối đa hoá doanh thu hoặc lợi nhuận thì cần đổi dấu tất cả các phần
tử trong bảng phân việc, sau đó tiến hành giải như bình thường.
2. Nếu bài toán cho thêm điểm ứ đọng, cần xác định điểm ứ đọng, thay điểm đó bằng
chữ x, sau đó tiến hành giải bình thường.
3. Nếu số hàng không bằng số cột, thêm số công việc ho
ặc số người sao cho số hàng
bằng số cột và cho các phần tử trong hàng hoặc cột giả đó giá trị bằng 0, sau đó tiến
hành giải bình thường.
Ví dụ 3: Phân xưởng cơ khí An Bình muốn phân giao 4 công nhân để thực hiện 4
công việc. Cả 4 công nhân đều có thể thực hiện được tất cả các công việc, nhưng do
khả năng, trình độ của từng người là khác nhau nên thời gian để thực hiện từng công
việc của mỗi người là khác nhau. Bảng dưới đây thể hiện thời gian của từng công
nhân để làm các công việc:
Thời gian thực hiện công việc (phút)
Công việc
Người A Người B Người C Người D
I 17 18 18 15
II 16 15 17 15
III 19 18 16 15
IV 15 16 15 15

Sử dụng nguyên tắc của Hungary để phân giao công việc cho các công nhân sao cho
thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
Hướng dẫn:
Bước 1: Chọn công việc có thời gian nhỏ nhất trong mỗi hàng của bảng phân việc và
lấy các số trong hàng trừ đi số đó, ta có:
Công việc Người A Người B Người C Người D
I 2 3 3 0
II 1 0 2 0
III 4 3 1 0
IV 0 1 0 0
Bước 2: Từ bảng phân việc của bước 1, chọn công việc có thời gian nhỏ nhất trong
mỗi cột và lấy các số trong cột trừ đi số đó, ta có:

Bài 8: Điều độ sản xuất

154
Công việc Người A Người B Người C Người D
I 2 3 3 0
II 1 0 2 0
III 4 3 1 0
IV 0 1 0 0
Bước 3: Kẻ các đường thẳng đi qua hàng và cột sao cho số đường thẳng kẻ được là ít
nhất, ta có:
Công việc Người A Người B Người C Người D
I 2 3 3
II 1 2 0
III 4 3 1 0
IV 1 0 0
Ma trận này có 4 hàng và 4 cột, trong khi đó mới kẻ được 3 đường thẳng, cần chuyển
xuống bước 4 để tìm lời giải tối ưu.

Bước 4: Tạo thêm các số 0
Công việc Người A Người B Người C Người D
I 1 3 2
II 0 1 0
III 3 3 0
IV 2 0 1
Từ bảng phân việc ở bước 4 ta đã tìm được phương án tối ưu, cụ thể là:
Người A sẽ bố trí làm công việc 4 với thời gian 15 phút.
Người B sẽ bố trí làm công việc 2 với thời gian 15 phút.
Người C sẽ bố trí làm công việc 3 với thời gian 16 phút.
Người D sẽ bố trí làm công việc 1 với thời gian 15 phút.
Tổng thời gian thực hiện các công việc là 61 phút, đây là thời gian nhỏ nhất trong các
phương án phân giao.
Ví dụ 4: Trong trường hợp của ví dụ 3, vì một lý do nào đó, người D không làm việc I
hãy xác định phương án bố trí phân giao tối ưu nhất.
Hướng dẫn:
Vì người D không được phân giao làm công việc I, ta có bảng phân giao mới như sau:
Thời gian thực hiện công việc (phút)
Công việc
Người A Người B Người C Người D
I 17 18 18 15
II 16 15 17 15
III 19 18 16 15
IV 15 16 15 15
0
0
0
0
0
0

0

Bài 8: Điều độ sản xuất

155
Bước 1: Chọn công việc có thời gian nhỏ nhất trong mỗi hàng của bảng phân việc và
lấy các số trong hàng trừ đi số đó, ta có:
Công việc Người A Người B Người C Người D
I 0 1 1 X
II 1 0 2 0
III 4 3 1 0
IV 0 1 0 0
Bước 2: Từ bảng phân việc của bước 1, chọn công việc có thời gian nhỏ nhất trong
mỗi cột và lấy các số trong cột trừ đi số đó, ta có:
Công việc Người A Người B Người C Người D
I 0 1 1 X
II 1 0 2 0
III 4 3 1 0
IV 0 1 0 0
Bước 3: Kẻ các đường thẳng đi qua hàng và cột sao cho số đường thẳng kẻ được là ít
nhất, ta có:
Công việc Người A Người B Người C Người D
I 1 1 X
II 1 2 0
III 4 3 1
IV 0 1 0
Từ bảng phân việc trên ta đã tìm được phương án tối ưu, cụ thể là:
Người A sẽ bố trí làm công việc 1 với thời gian 17 phút.
Người B sẽ bố trí làm công việc 2 với thời gian 15 phút.
Người C sẽ bố trí làm công việc 4 với thời gian 15 phút.

Người D sẽ bố trí làm công việc 3 với thời gian 15 phút.
Tổng thời gian thực hiện các công việc là 62 phút.
0
0
0
0

Bài 8: Điều độ sản xuất

156
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Điều độ sản xuất là một hoạt động có tính cụ thể, tác nghiệp cao. Nó là khâu tổ chức, chỉ đạo
triển khai hệ thống tổ chức sản xuất đã được thiết kế, nhằm đạt được mục tiêu, kế hoạch đã đề ra.
Điều độ sản xuất phụ thuộc rất lớn vào hoạt động thiết kế và hoạch định hệ th
ống sản xuất, đặc
biệt là các khâu như dự báo nhu cầu, thiết kế sản phẩm và công nghệ, lựa chọn và thiết kế quá
trình, hoạch định năng lực sản xuất, lựa chọn địa điểm định vị doanh nghiệp, bố trí mặt bằng sản
xuất, đào tạo công nhân.
 Nội dung chủ yếu của điều độ sản xuất bao gồm:
o Lập lịch trình sản xuất;
o Phân giao công việc và thời gian phải hoàn thành cho từng bộ phận, từng người, từng máy;
o Sắp xếp thứ tự các công việc trên các máy và nơi làm việc nhằm giảm thiểu thời gian
ngừng máy;
o Theo dõi và điều chỉnh sản xuất.
Việc ra quyết định mức độ ưu tiên thực hiện các công việc sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả thực hiện
các công việc, tiến độ giao hàng, sự hài lòng của khách hàng, điều phối giữa các bộ phận của
doanh nghiệp… Nhà quản trị phải phân tích, so sánh và ưu tiên thực hiện các công việc sao cho
hợp lý nhất.
 Các nguyên tắc phân giao công việc trong bài học này là:
o Nguyên tắc ưu tiên công việc cho một máy (FCFS, EDD, SPT, LPT, Slack, CR);

o Ứng dụng nguyên tắc Johnson để phân giao công việc cho 2 máy;
o Ứng dụng nguyên tắc Hungary để phân giao công việc cho nhiều đối tượng;


Bài 8: Điều độ sản xuất

157
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy nêu thực chất và vai trò của điều độ sản xuất? Cho ví dụ minh họa?
2. Trình bày nội dung của điều độ sản xuất.
3. Hãy nêu các nguyên tắc ưu tiên phân giao công việc cho 1 máy. Tại sao lại đưa ra các nguyên
tắc ưu tiên đó.
4. Hãy nêu các chỉ tiêu để so sánh các nguyên tắc ưu tiên phân giao công việc cho 1 máy.
5. Giải thích rõ ý nghĩa và việc tính chỉ số tới hạn. Tại sao nói chỉ số tới hạn có tính động?
6. Trình bày các bước thực hiện phân giao công việc cho 2 máy theo nguyên tắc Johson? Cho
biết điều kiện để áp dụng theo nguyên tắc này là gì?
7. Trình bày các bước thực hiện phân giao công việc cho nhiều đối tượng theo nguyên tắc
Hungary.
8. Hãy nêu các trường hợp đặc biệt trong nguyên tắc Hungary khi phân giao công việc cho
nhiều đối tượng.
BÀI TẬP
Bài 1
Phân xưởng cơ khí An Bình muốn phân giao 4 công nhân để thực hiện 4 công việc. Cả 4 công
nhân đều có thể thực hiện được tất cả các công việc, nhưng do khả năng, trình độ của từng người
là khác nhau nên thời gian để thực hiện từng công việc của mỗi người là khác nhau. Bảng dưới
đây thể hiện thời gian của từng công nhân để làm các công việc:
Thời gian thực hiện công việc (phút)
Công việc
Người A Người B Người C Người D
1 17 18 18 15

2 16 15 17 15
3 19 18 16 15
4 15 16 15 15
Sử dụng nguyên tắc của Hungary để phân giao công việc cho các công nhân sao cho thời gian
thực hiện là nhỏ nhất?
Bài 2
Có 5 công việc A,B,C,D và E đều phải thực hiện lần lượt trên máy khoan rồi chuyển sang máy
tiện. Thời gian thực hiện công việc trên các máy như sau:
Thời gian gia công (phút)
Công việc
Máy khoan Máy tiện
A 12 22
B 4 5
C 5 3
D 15 16
E 10 8
Hãy sắp xếp thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ

Bài 8: Điều độ sản xuất

158
Bài 3
Một doanh nghiệp cơ khí nhận được các hợp đồng gia công có thời gian thực hiện, thời hạn hoàn
thành và thứ tự nhận cho trong bảng biểu sau:
Công việc Thời gian gia công Thời gian hoàn thành
A 7 9
B 3 7
C 9 19
D 4 16
E 10 24

Hãy phân giao công việc theo các nguyên tắc đã nêu và lựa chọn phương án bố trí hợp lý.
Bài 4
Một doanh nghiệp có 4 công việc dự định phân giao cho 4 nhân viên A, B, C và D thực hiện. Do
khả năng của từng nhân viên thích hợp với từng loại công việc cụ thể khác nhau nên thời gian
hoàn thành cũng khác nhau được cho trong bảng biểu sau. Hãy tìm cách phân giao sao cho tổng
thời gian thực hiện là ngắn nhất.

×