Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Trọng Hùng - Điện 45A
Trờng ĐHNNI - Hà Nội - 46 - Khoa Cơ - Điện
- Giữa các toán hạng và địa chỉ không đợc có khoảng cách.
- Mỗi toán hạng riêng biệt đợc tách rời bởi một dấu phẩy, một khoảng
trống hoặc một Tab.
- Sử dụng các lời trích dẫn để thay cho việc soạn thảo tên ký hiệu.
4. Chạy chơng trình
Sau khi viết chơng trình và lu trữ vào bộ nhớ ta tiến hành kết nối và
chạy chơng trình theo các bớc nh sau:
ắ Cài đặt truyền thông.
Quá trình cài đặt truyền thông để chọn cáp, cấu hình CPU, các địa chỉ
truyền thông. Ta tiến hành nh sau:
- Từ thanh thực đơn ViewCommunications nh hình vẽ.
- Sau khi hộp thoại Communications Setup xuất hiện nháy đúp vào biểu
tợng trên cùng bên phải. Hộp thoại Setting the PG/PC xuất hiện. Trong hộp
thoại có nhiều ứng dụng khác nhau nh là STEP 7 và Win CC, vì thế ta cần phải
lựa chọn ứng dụng cần đặt tham số. Khi đã lựa chọn Micro/WIN và đã cài đặt
trong phần cứng, ta cần đặt thuộc tính thực sự của việc kết nối phần cứng. Đầu tiên
Hình 3.7: Cài đặt truyền thông giữa máy tính và CPU
Cài đặt
truyền thông
Chọn cáp
truyền thông
.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Trọng Hùng - Điện 45A
Trờng ĐHNNI - Hà Nội - 47 - Khoa Cơ - Điện
cần phải xác định giao thức định sử dụng trong mạng. Nên sử dụng loại PPI. Sau
khi đã lựa chọn giao thức sử dụng phải lựa chọn tham số giao diện chính xác trong
hộp thoại. Trong đó chứa sẵn các giao diện đă cài đặt cùng với loại giao thức trong
ngoặc đơn. Chẳng hạn chọn PC/PPI cable(PPI). Sau đó ta phải lựa chọn các
tham số liên quan với cấu hình hiện có. Kích vào nút Properties trong hộp
thoại để lựa chọn.
ắ Nạp chơng trình vào CPU.
Sau khi cài đặt truyền thông ta nạp chơng trình vào CPU bằng việc
Download chơng trình.
5. Cách Download một chơng trình
Nếu đã thiết lập thành công liên kết giữa PC và PLC ta có thể Download
chơng trình tới PLC đó.
* Chú ý:
Khi Download chơng trình tới PLC nội dung của nó sẽ đợc
ghi đè lên nội dung hiện thời của PLC .Vì vậy phải chắc chắn là muốn ghi đè
lên trớc khi bắt đầu Download .
Các bớc tiến hành:
Hình3.8: Hộp thoại Set PG/PC Interface
.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Trọng Hùng - Điện 45A
Trờng ĐHNNI - Hà Nội - 48 - Khoa Cơ - Điện
- Trớc khi Download ta phải chắc chắn PLC ở chế độ STOP . Kiểm tra
đèn báo hiệu của PLC, nếu cha ở trạng thái đó phải kích nut STOP trên
thanh công cụ hoặc chọn PLCSTOP .
- Kích nút trên thanh công cụ hay chọn PLC Download
- Theo mặc định, hộp kiểm Program Code Block, Data Block,
CPU conguartion đã đợc đánh dấu . Nếu không muốn Download khối nào
có thể xoá bỏ đánh dấu.
- Kích vào OK để bắt đầu.
- Nếu Download thành công hộp thoại Download Successful xuất hiện.
- Chuyển trạng thái của PLC từ STOP sang RUN trớc khi chạy chơng
trình trên PLC.
- Nếu Download không thành công ta phải thiết lập lại truyền thông
giữa PLC và PC và thực hiện lại các bớc nh trên.
3.2. Chọn thiết bị điều khiển [7]
3.2.1. Yêu cầu thiết bị cho việc điều khiển
Từ việc nghiên cứu, tìm hiểu và khảo sát dây chuyền công nghệ, nhận thấy
ngoài việc lựa chọn phần mềm ứng dụng chính là Simatic S7 - 200 chúng ta cần có
những thiết bị trợ giúp cho nó để có đợc giải pháp kinh tế tối u. Đó là sử dụng PLC
S7 - 200 CPU224 và các module nhập/xuất trong khu vực có các thiết bị nhập và thiết
bị xuất, sử dụng cáp nối kết các module này đến PLC và kết nối máy tính với PLC qua
cổng COM với dao diện truyền thông RS232 và RS485.
3.2.2. Thiết bị điều khiển PLC S7 - 200 CPU224 [4]
1. Cấu trúc phần cứng
S7 - 200 là thế hệ PLC cỡ nhỏ do hãng Siemens (CHLB Đức) sáng chế ra, nó có
cấu trúc kiểu module và các module mở rộng. Các module này sử dụng cho nhiều ứng
dụng lập trình khác nhau, phù hợp với các ứng dụng tự động hoá mà dòi hỏi chi phí thấp.
Thế hệ Simatic S7 - 200 ngày nay rất linh hoạt và hiệu quả sử dụng cao.
CPU S7 - 200 sử dụng nguồn nuôi 24V DC hay 100 - 230V AC (dòng điện tiêu
.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Trọng Hùng - Điện 45A
Trờng ĐHNNI - Hà Nội - 49 - Khoa Cơ - Điện
thụ lớn nhất là từ 110 - 700mA) tuỳ thuộc cấu tạo từng loại CPU riêng biệt, tơng ứng với
các nguồn nuôi đó thì đầu ra của nó có thể là 24V DC hay đầu ra rơle
Đầu vào của PLC là điện áp 24V DC với dòng từ 80mA tới 900mA. Số đầu vào
ra tuỳ thuộc từng loại CPU nó xê dịch từ 6/4 tới 24/16 đầu vào/ra. Khả năng ghép nối
module mở rộng phụ thuộc từng loại CPU, nhiều nhất là 7 module. Cho phép lu
chơng trình trong một thời gian nhất định từ 50 giờ tới 190 giờ, còn khi có pin có thể lu
chơng trình tới 200 ngày.
CPU của Simatic S7 - 200 có hai thế hệ, thế hệ ban đầu khi mới xuất hiện
SIMENS có dòng CPU 21x gồm có bốn loại CPU với tính năng riêng biệt. Sau này
SIMENS đa ra thế hệ CPU mới 22x cũng có bốn loại gần tơng tự với thế hệ đầu nhng
có bổ sung một số tính năng mới. Vì vậy để đáp ứng mục đích của việc điều khiển, ở đây
chúng tôi chọn loại CPU 224.
ắ Mô tả các đèn báo trên CPU:
Hình3.9: Mô hình phần cứng CPU224
Đèn báo
Cổng
truyền thông
Đầu ra
Đầu vào
Nối Modul
mở rộng
Nguồn vào
Hộp
công tắc
Hình3.10: Sơ đồ nối I/O đối với CPU 224 AC/DC/Relay
.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Trọng Hùng - Điện 45A
Trờng ĐHNNI - Hà Nội - 50 - Khoa Cơ - Điện
- I 0.0 ữ I 1.5: Đèn xanh ở cổng vào chỉ trạng thái tức thời của cổng
- Q 0.0 ữ Q1.1: Đèn xanh ở cổng ra báo hiệu trạng thái tức thời của cổng
Các đèn SF, RUN, STOP là các đèn báo chế độ làm việc của PLC:
- Đèn đỏ SF: báo hiệu hệ thống PLC có h hỏng
- Đèn xanh RUN: báo hiệu PLC đang làm việc
- Đèn vàng STOP: chỉ định PLC đang ở chế độ dừng
ắ Đặc điểm của CPU 224 hiệu năng cao:
- Bộ nhớ chơng trình: 8Kb
- Bộ nhớ dữ liệu: 5Kb
- Tốc độ xử lý logic 0,37s
- Ngôn ngữ chơng trình: LAD, FBD, STL
- Bảo vệ chơng trình: 3 mức password bảo vệ
- 256 bộ đếm: 6 bộ đếm tốc độ cao (30khz), bộ đếm A/B, có thể sử dụng đếm
tiến, đếm lùi hoặc cả đếm tiến và đếm lùi.
- 128 bộ Timer chia làm 3 loại có độ phân giải khác nhau: 4 bộ timer 1ms,
16 bộ timer 10ms, 236 bộ timer 100ms.
- Với kích thớc nhỏ gọn dài x rộng x cao = 120,5 x 80 x 62mm với trọng
lợng 360g tiết kiệm không gian tủ. Dùng để kết nối trực tiếp với cảm biến và bộ mã
hoá với dòng điện 280mA có thể đợc sử dụng nh một dòng điện tải.
- Tích hợp đầu vào/ra số: 14 đầu vào và 10 đầu ra
- Có tối đa 94 đầu vào số, 74 đầu ra số, 28 đầu vào tơng tự, 7 đầu ra tơng
tự với 7 module mở rộng tơng tự và số.
- Chế độ ngắt và xử lý ngắt: Ngắt truyền thông và ngắt theo sờn lên hoặc
sờn xuống của xung, ngắt của bộ đếm tốc độ cao.
- Giao diện có khả năng lập trình sử dụng (Free Port) với khả năng xử lý ngắt
đối với việc trao đổi chuỗi dữ liệu với các thiết bị không phải của Siemens. Cáp
PC/PPI có thể đợc sử dụng nh một chuẩn nối tiếp RS232/RS485
- Kết nối với bus mở rộng của thiết bị mở rộng ( chỉ có EMs của chuẩn 22x
.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Trọng Hùng - Điện 45A
Trờng ĐHNNI - Hà Nội - 51 - Khoa Cơ - Điện
có thể đợc sử dụng). Các đầu vào ngắt, cho phép PLC phản ứng với tốc độ cao đối
với các biến tăng hoặc giảm của các tín hiệu xử lý
- Hai xung đầu ra tần số cao (max, 20KHz) sử dụng trong việc xác định
vị trí và kiểm soát tốc độ mô tơ điều chỉnh theo tần số và mô tơ bớc thông
qua các mạch điện
- Chức năng kiểm tra và chuẩn đoán: Chức năng này hỗ trợ cho việc
kiểm tra và chuẩn đoán để dễ sử dụng. Chơng trình đầy đủ đợc chạy theo số
lợng chu kỳ xác định trớc và đợc phân tích. Thiết bị bên trong nh bit nhớ,
bộ định thời, bộ đếm, đợc ghi cùng một lúc tối đa là 124 chu kỳ. Các đầu
vào/ra có thể đợc cài đặt độc lập theo chu kỳ và vì thế thờng xuyên kiểm tra
chơng trình của ngời sử dụng.
- Các chơng trình có thể đợc biên tập, sửa đổi có thể tải vào CPU chỉ bằng
một cái kích chuột, mà chơng trình đang sử dụng không bị ngắt
- CPU 224 không thể lập trình bằng việc sử dụng Step7- Micro/Dos. Để
lập trình thông qua bộ giao diện nối tiếp của thiết bị lập trình/PC, đòi hỏi một
cáp PC/PPI Khi sử dụng phần mềm lập trình STEP7- Micro/Win32, việc lập
trình có thể thông qua SIMATIC CPs CP551 hoặc CP5611 (see SIMATIC
NET) hoặc giao diện MPI của thiết bị lập trình. Điều này làm tăng tối đa tốc
độ truyền chấp nhận đợc lên đến 187,5Kbit/s.
2. Cấu trúc bộ nhớ
Toàn bộ chơng trình điều khiển đợc lu vào bộ nhớ của S7 - 200. Bộ nhớ
S7 -200 đợc chia làm bốn vùng và đợc ghép nối với một tụ điện có nhiệm vụ duy
trì dữ liệu trong một khoảng thời gian nhất định khi mất nguồn. Bộ nhớ S7 - 200 có
tính năng động cao, đọc và ghi đợc trong toàn vùng trừ vùng nhớ đặc biệt đợc ký
hiệu là SM (Special Memory) có thể truy nhập để đọc.
ắ Vùng chơng trình: Là miền bộ nhớ đợc sử dụng để lu giữ các lệnh
trong chơng trình chính. Vùng này thuộc kiểu non-volanle (là vùng nhớ để lu
chơng trình thuộc miền nhớ đọc/ghi đợc mà không bị mất dữ liệu nhờ có giao
.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Trọng Hùng - Điện 45A
Trờng ĐHNNI - Hà Nội - 52 - Khoa Cơ - Điện
diện EEPROM) đọc ghi đợc.
ắ Vùng tham số: Là vùng lu giữ các tham số nh địa chỉ trạm, từ khoá
vùng này thuộc kiểu non - volatile đọc ghi đợc.
ắ Vùng dữ liệu: Đợc sử dụng để cất giữ các dữ liệu của chơng trình bao
gồm kết qủa, các phép tính, hằng số đợc định nghĩa trong chơng trình, bộ đệm
trong truyền thông nó là miền nhớ động có thể đợc truy cập theo từng bit, từng
byte, từng từ đơn hoặc từ kép.
Vùng dữ liệu đợc chia làm những miền nhớ nhỏ với những công cụ khác
nhau. Chúng đợc ký hiệu bằng các chữ cái đầu tiên của tiếng Anh đặc cho công
dụng của chúng.
V - Variable memory (miền nhớ)
I - Input image register (bộ đệm cổng vào)
O - output image register (bộ đệm cổng ra)
M - Internal memory bits (vùng nhớ nội)
SM - Special memory bits (vùng nhớ đặc biệt)
ắ Vùng đối tợng: Đợc sử dụng để lu giữ dữ liệu cho các đối tợng lập
trình nh các giá trị tức thời, giá trị đặt trớc bộ đệm, hay timer. Dữ liệu kiểu đối
tợng bao gồm các thanh ghi của timer, bộ đếm, các bộ đếm tốc độ cao, bộ đệm
vào/ra tơng tự và các thanh ghi Accumunlator (AC). Vùng này không thuộc kiểu
non - volatile nhng đọc/ghi đợc và chúng có thể đợc truy cập theo từng bit, từng
byte, từng từ đơn hoặc từ kép.
3. Thực hiện chơng trình
PLC thực hiện chơng trình theo một chu trình lặp mỗi vòng lặp là một
vòng quét (Scan cycle). Mỗi vòng quét đợc bắt đầu bằng giai đoạn đọc dữ
liệu từ các cổng vào vùng bộ đếm ảo, tiếp đến là giai đoạn thực hiện chơng
trình sau đó là giai đoạn truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi, kết thúc vòng
quét là giai đoạn chuyển nội dung của bộ đệm ảo tới các cổng. Trong từng
vòng quét chơng trình đợc thực hiện bằng lệnh đầu tiên và lệnh kết thúc tại
.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Trọng Hùng - Điện 45A
Trờng ĐHNNI - Hà Nội - 53 - Khoa Cơ - Điện
lệnh kết thúc (MEND). Thời gian quét phụ thuộc độ dài của chơng trình,
không phải vòng quét nào thời gian quét cũng bằng nhau mà nó phụ thuộc các
lệnh thoả mãn trong chơng trình. Trong thời gian thực hiện vòng quét nếu có
tín hiệu báo ngắt chơng trình sẽ dừng lại để thực hiện xử lý ngắt, tín hiệu báo
ngắt có thể thực hiện ở bất kỳ giai đoạn nào.
Tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra. Thông thờng các lệnh không làm
việc trực tiếp với cổng vào/ra mà chỉ thông qua các bộ đệm ảo của cổng trong
vùng nhớ tham số. Việc truyền thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong giai
đoạn đầu và cuối do CPU đảm đơng.
3.2.3. Module mở rộng EM231, EM235 [7]
Để tăng khả năng của bộ điều khiển trong các ứng dụng thực tế mà ở đó
phần lớn các đối tợng điều khiển có số lợng đầu vào/ra cũng nh chủng loại
tín hiệu vào/ra khác nhau mà các bộ PLC đợc thiết kế không bị cứng hoá về
cấu hình, vì vậy chúng bị chia nhỏ thành các module. PLC S7 - 200 có nhiều
loại module mở rộng khác nhau. Các module mở rộng vào/ra số hoặc các cổng
vào ra tơng tự, các tín hiệu đầu ra có thể là điện áp 24VDC hoặc rơle.
2. Thực hiện
chơng trình
1. Nhập dữ liệu
từ ngoại vi vào
bộ đệm ảo
3. Truyền thông
và tự kiểm tra lỗi
4. Truyền dữ liệu
từ bộ đệm ảo ra
ngoại vi
.
Đồ án tốt nghiệp Nguyễn Trọng Hùng - Điện 45A
Trờng ĐHNNI - Hà Nội - 54 - Khoa Cơ - Điện
Bảng 3.2: Một số loại module mở rộng của S7 - 200
Loại
Module
Số lợng
đầu vào
Số lợng
đầu ra
Tín hiệu
đầu vào
Tín hiệu
đầu ra
Kích thớc
Rộng x cao x sâu (mm)
EM221 8 0 24VDC 0
EM222 8 0 0 24VDC 46 x 80 x62
EM223 4 ữ 16 4 ữ 16 24VDC 24VDC (46 ữ 173,3) x 80 x 62
EM231 4 0 Analog 0 71,2 x 80 x62
EM232 0 2 Analog Analog 46 x 80 x 62
EM235 4 1 Analog Analog 71,2 x 80 x62
H
ình 3.11: Sơ đồ nối thiết bị vào/ra Module EM231
.