142
Có thể vì một lý do nào đó việc các kế toán viên bỏ qua tài sản cố đònh vô
hình lại tốt cho công ty như khi người cho vay yêu cầu người đi vay không được
phép dùng tỷ số nợ theo sổ sách để tăng các hạn mức vay.
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần – Debt-to-equity ratio
:
Tổng nợ
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần =
Vốn cổ phần
81.089.225.534
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần của
công ty BKBH năm 2005
=
96.770.774.373
= 0,838
≈
83,8%
Tính toán trên cho thấy rằng trong năm 2005 các nhà cho vay đã tài trợ ít
hơn vốn cổ phần 16,20% (100% - 83,80%). Điều này dường như công ty đã sử
dụng một lượng vốn vay còn khiêm tốn, trong khi chiếm tỷ trọng lớn là các
khoản vốn vay tín dụng thương mại phi lãi suất và những khoản phải trả ngắn
hạn. Vì vậy để thấy mức độ tài trợ bằng vốn vay một cách thường xuyên (qua đó
thấy được rủi ro về mặt tài chính mà công ty phải chòu), người ta dùng tỷ số nợ
dài hạn trên vốn cổ phần).
Nợ dài hạn
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần =
Vốn cổ phần
4.910.474.531
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần
của công ty BKBH năm 2005
=
96.770.774.373
= 0,050
≈
5,0%
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
143
Vì tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần có giá trò nhỏ hơn tỷ số nợ trên vốn cổ
phần điều này có nghóa là phần lớn nợ của công ty BKBH là nợ ngắn hạn. Mặc
dù vậy những người cho vay dài hạn đã cung cấp cho công ty BKBH 5,0% ngân
quỹ so với cổ đông.
Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần – Equity multiplier ratio
: Một tỷ số
khác cũng được sử dụng để tính toán mức độ đi vay (rủi ro tài chính) mà công ty
đang gánh chòu đó là tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần.
Toàn bộ tài sản
Tỷ số tài sản trên vốn cổ phần =
Vốn cổ phần
177.859.999.907
Tỷ số tài sản trên vốn cổ phần của
công ty BKBH năm 2005
=
96.770.774.373
= 1,838
≈
183,8%
Tỷ số này cho thấy trong năm 2005 công ty đã có được tổng tài sản gấp
1,838 lần so với vốn cổ phần. Điều này cũng cho thấy tình hình vay nợ của công
ty. Lãi vay từ những khoản nợ dài hạn như vậy sẽ làm gia tăng những rủi ro về
tài chính nếu lợi nhuận của công ty làm ra không đủ trả lãi vay.
Khả năng thanh toán lãi vay – Times interest earned ratio
: Lãi vay hàng
năm là chi phí tài chính cố đònh và chúng ta muốn biết công ty sẵn sàng trả lãi
đến mức nào. Cụ thể hơn chúng ta muốn biết rằng liệu số vốn đi vay có thể sử
dụng tốt đến mức nào, có thể đem lại khoản lợi nhuận bao nhiêu và đủ bù đắp
lãi vay hay không. Tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử
dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào. Nếu công ty quá yếu về
mặt này, các chủ nợ có thể đi đến kiện tụng và tuyên bố phá sản.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
144
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Trong công thức trên, phần tử số phản ánh số tiền mà công ty có thể được
sử dụng để trả lãi vay trong năm. Ở đây phải lấy tổng số lợi nhuận trước thuế và
lãi vay vì lãi vay được tính vào chi phí trước khi tính thuế thu nhập. Phần mẫu số
là lãi vay, bao gồm tiền lãi trả cho các khoản vay ngắn và dài hạn kể cả lãi do
phát hành trái phiếu.
16.015.950.746 + 3.094.576.449
Khả năng thanh toán
lãi vay của công ty
BKBH năm 2005
=
3.094.576.449
=
6,175
d. Tỷ số sinh lợi – Profitability ratios
Tỷ số sinh lợi đo lường thu nhập của công ty với các nhân tố khác tạo ra lợi
nhuận như doanh thu, tổng tài sản vốn cổ phần.
Loại tỷ số này bao gồm các chỉ tiêu sau:
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu – Net profit margin ratio
: Chỉ tiêu này nói
lên 1 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu =
Doanh thu thuần
12.284.055.606
Tỷ số sinh lợi trên doanh thu của
công ty BKBH năm 2005
=
285.362.243.427
= 0,043
≈
4,3%
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
145
Ở công ty BKBH năm 2005 có được 100 đồng doanh thu mới tạo được 4,3
đồng lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp).
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản – Ruturn on total assets ratio (ROA)
: Chỉ
tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên 1 đồng vốn đầu tư vào công ty.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản =
Toàn bộ tài sản
12.284.055.606
Tỷ số sinh lợi trên tổng tài sản của
công ty BKBH năm 2005
=
177.859.999.907
= 0,069
≈
6,9%
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần – Return on equity ratio (ROE)
: Đây là
chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của 1 đồng
vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần
=
Vốn cổ phần
12.284.055.606
Tỷ số sinh lợi trên vốn cổ phần
của công ty BKBH năm 2005
=
96.770.774.373
= 0,1269
≈
12,69%
Sự khác nhau giữa tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi trên
vốn cổ phần cho thấy công ty đã sử dụng vốn vay có hiệu quả nên đã khuếch đại
được tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần cao hơn tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
146
e. Tỷ số giá thò trường – Market-value ratios
Các nhà đầu tư cổ phần đặc biệt quan tâm đến vài giá trò mà có ảnh hưởng
mạnh đến giá thò trường của cổ phần như:
Thu nhập mỗi cổ phần – Earning per share (EPS)
: Thu nhập mỗi cổ phần
là một yếu tố quan trọng nhất, quyết đònh giá trò của cổ phần bởi vì nó đo lường
sức thu nhập chứa đựng trong một cổ phần hay nói các khác nó thể hiệu thu
nhập nhà đầu tư có được do mua cổ phần.
Thu nhập ròng của cổ đông thường
Thu nhập mỗi cổ phần =
Số lượng cổ phần thường
Thu nhập ròng của cổ đông thường được tính bằng cách lấy lãi ròng trừ đi
tiền lãi của cổ phần ưu đãi.
Tại công ty BKBH ta có số liệu bổ sung như sau: số lượng cổ phiếu được
niêm yết là 5.600.000 cổ phiếu và toàn bộ đều là cổ phiếu thường. Tổng cổ tức
chi trả năm 2005 là 6.615.000.000 đồng, với giá thò trường trong năm 2005 là
16.100 đồng/cổ phiếu, ta tính được các chỉ tiêu:
12.284.055.606
Thu nhập mỗi cổ phần của công ty
BKBH năm 2005
=
5.600.000
= 2.194 đồng
Tỷ suất chi trả cổ tức – Payout ratio
:
Cổ tức mỗi cổ phần
Tỷ lệ chi trả cổ tức =
Thu nhập mỗi cổ phần
Trong đó:
Cổ tức mỗi cổ phần
= Tổng cổ tức
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m