Y Học Hạt Nhân 2005
sọ có thể phát hiện đợc bằng phơng pháp xạ hình no với một số loại DCPX nh:
99m
Tc,
99m
Tc - DTPA (diethylenetriamine pentaacetic acid) hoặc glucoheptonate,
99m
Tc
- HMPAO (hexamethyl propylene amine oxine) Việc sử dụng các DCPX này tuỳ
thuộc vào từng loại khối u.
2.2. Khối u đầu và cổ
Các khối u vùng đầu - cổ thờng gặp là loại carcinoma dạng vảy (squamous
carcinoma) kém biệt hoá, tiếp đến là các u lympho (lymphoma). Các DCPX thờng
dùng để ghi hình là
67
Ga,
99m
Tc- V DMSA (dimercaptosuccinic acid hoá trị 5)
2.3. Khối u tuyến nội tiết
2.3.1. Tuyến giáp:
a. Ung th giáp thể nhú (papillary carcinoma), ung th giáp thể nang (Follicular
carcinoma):
Xạ hình tuyến giáp giúp chúng ta đánh giá đợc các nhân cả về hình ảnh giải
phẫu và hình ảnh chức năng. Có thể sử dụng
99m
Tc để ghi hình. Vùng khối u thể hiện là
một vùng giảm hoặc không bắt hoạt tính phóng xạ (vùng không có chức năng), tơng
ứng trên siêu âm là một nhân đặc (solid).
131
I thờng đợc dùng để đánh giá tổ chức giáp còn sót lại sau phẫu thuật cắt bỏ
tuyến giáp. Xạ hình toàn thân với
131
I có tác dụng đánh giá ung th giáp tái phát hay di
căn cần lu ý phải dừng uống thuốc thyroxin trớc khi ghi hình 4 - 6 tuần. Có thể
dùng Thyrogen (TSH tái tổ hợp, ngoại sinh) thì không cần ngừng thyroxin.
Hình 4.78
: Xạ hình toàn thân
với
131
I. Bệnh nhân ung th giáp
thể biệt hoá, ghi hình sau uống
liều điều trị
131
I (150 mCi). Tăng
tập trung hoạt độ phóng xạ tại
cổ bên phải, trung thất, phổi
trái.
Mặt
trớc
Mặt
sau
Hình 4.79
:
Ung th giáp thể biệt hoá
a. Xạ hình toàn thân với
131
I, sau điều
trị
131
I: Không thấy hình ảnh di căn.
b. Xạ hình với Tc- 99m - MIBI: Nhiều
ổ di căn ở phổi
a b
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Giỏo trỡnh phõn tớch kh nng vn dng khi u
tuyn giỏp thn ghi hỡnh phúng x
.
Y Học Hạt Nhân 2005
b. Ung th giáp thể tủy (Medullary carcinoma):
99m
Tc - V DMSA để ghi hình tuyến giáp nhằm phát hiện các khối ung th giáp
nguyên phát hoặc tái phát với độ nhạy có thể đạt tới 65%. Loại dợc chất phóng xạ
này còn có thể tập trung không đặc hiệu tại gan, tuỷ xơng
131
I - MIBG cũng đợc sử dụng để ghi hình ung th giáp thể tuỷ, nhng có độ nhạy
thấp trong việc phát hiện ung th nguyên phát hoặc tái phát.
201
Tl cũng đợc dùng để
ghi hình cho các thể ung th tuyến giáp bao gồm cả thể tuỷ.
c. Ung th giáp thể thoái biến ( Anaplastic thyroid cancer):
99m
Tc,
201
Tl thờng đợc sử dụng để ghi hình. Đối với loại ung th này, tổ chức
giáp di căn không hấp thụ
131
I nên nó không dùng để ghi hình.
2.3.2. Khối u tuyến cận giáp (Parathyroid tumors):
99m
Tc và
201
Tl thờng đợc sử
dụng để ghi hình tuyến cận giáp.
2.3.2. Khối u tuyến thợng thận (Adrenal tumors):
a. Khối u vỏ thợng thận: Có thể sử dụng
75
Se - Seleno - cholesterol để ghi hình
khối u vỏ thợng thận.
b. Khối u tuỷ thợng thận:
131
I MIBG thờng đợc dùng để ghi hình khối u tuỷ
thợng thận. SPECT cũng làm tăng độ đặc hiệu của ghi hình với
131
I - MIBG. Ngoài ra
ghi hình với
123
I- MIBG cũng làm tăng thêm độ nhạy và độ đặc hiệu.
2.4. Ung th phổi
67
Ga thờng đợc sử dụng rộng ri để ghi hình khối u phổi, các khối u vùng trung
thất. Mức độ tập trung
67
Ga ở khối u là rất khác nhau theo các thể tế bào học. Độ nhạy
của xạ hình trong ung th phổi đạt đợc khoảng từ 85 ữ 95%. Giá trị dự báo dơng
tính đối với ung th phổi nguyên phát đợc ghi hình bằng
67
Ga là khoảng 91%, giá trị
dự báo âm tính khoảng 76%.
201
Tl cũng đợc sử dụng nh là một loại dợc chất phóng xạ truy tìm khối u cho
các bệnh nhân có khối u ở phổi. Các adenocarcinoma ở phổi có khả năng tập trung
201
Tl mạnh hơn
67
Ga.
Hình 4.80: Xạ hình với
131
I, hình ảnh ung th
tuyến giáp di căn lan
toả 2 phổi.
Hình 4.81
:
Xạ hình tuyến giáp với Tc
-
99m
- V DMSA
Bệnh nhân nam, 65 tuổi có tiền sử 5 năm
ung th giáp thể tuỷ, có tăng nồng độ
calcitonin, đ phẫu thuật cắt bỏ khối ung
th nguyên phát tại tuyến giáp. Xạ hình TG
với Tc - 99m - V DMSA phát hiện ổ di căn
tại hố thợng đòn phải.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Y Học Hạt Nhân 2005
2.5. Ung th gan
2.5.1. Ung th gan nguyên phát:
Siêu âm gan kết hợp với xạ hình gan sử dụng các chất keo đánh dấu
99m
Tc thờng
đợc sử dụng cho sàng lọc để phát hiện các khối u nguyên phát ở gan.
Khoảng 73% các bệnh nhân ung th gan có hình khuyết hoạt độ phóng xạ trên xạ
hình, điều này có thể phân biệt với xơ gan hoặc di căn ung th gan. Các khối u ung
th gan thờng bắt và tập trung
67
Ga khá cao, với khoảng trên 90% các trờng hợp.
Các ổ khuyết hoạt độ phóng xạ (âm tính) khi xạ hình bằng
99m
Tc sulfua keo nhng sẽ
bắt xạ (dơng tính) khi xạ hình bằng
67
Ga.
2.5.2. Ung th di căn vào gan:
Độ nhạy của xạ hình khối u gan với các chất keo đánh dấu
99m
Tc khoảng 75 - 85%.
Ghi hình với SPECT có thể làm tăng độ nhạy lên khoảng 10%.
Hình 4.82
:
Xạ hình phổi với
67
Ga.
Hình 4.83
:
Ung th phổi trái (hầu hết phổi trái không tập trung hoạt độ phóng xạ)
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Y Học Hạt Nhân 2005
2.6. Ung th vú
Ghi hình phóng xạ không có vai trò trong chẩn đoán khối u ung th vú nguyên
phát nhng nó lại có vai trò quan trọng trong việc phát hiện và theo dõi ung th vú di
căn vào xơng và một số nơi khác
2.7. Ung th xơng
Ung th xơng nguyên phát thờng hiếm gặp nhng các ung th khác di căn
vào xơng thì lại thờng gặp. Những tổn thơng ác tính ở xơng thờng tăng tập trung
hoạt độ phóng xạ và tăng dòng máu tới đó.
2.7.1. Sacom mô tạo xơng (osteogenic sarcoma):
Xạ hình xơng là phơng pháp có độ chính xác cao trong việc phát hiện mức độ
lan rộng của khối u (thờng chiếm tới 50% các bệnh nhân đợc xạ hình xơng).
Vai trò chính của xạ hình xơng đối với bệnh nhân Sarcom mô tạo xơng là phát
hiện các di căn xa. Xạ hình với
18
F thờng đợc tiến hành để đánh giá hiệu quả của xạ
trị cho các bệnh nhân osteocarcinoma. Độ tập trung của
18
F thờng giảm xuống ở
những bệnh nhân đáp ứng với xạ trị, nhng lại tăng độ tập trung ở những bệnh nhân bị
ung th tái phát hoặc nhiễm trùng tại chỗ.
Hình 4.84
:
-
Hình bên trái (I): Khối u ung th thậ
n di căn vào gan (vùng
khuyết HĐPX: vùng màu trắng). Ghi hình với chất keo sulphur -
99m
Tc.
- Hình bên phải (II): Hình ảnh ung th trực tràng di căn nhiều ổ vào gan
(vùng tổn thơng tơng ứng với những vùng khuyết HĐPX).
I
A
P
RL
II
Hình 4.85
: H
ình ảnh xạ hình vú, ghi hình với
99m
Tc
-
SetaMIBI
- A: Hình ảnh bình thờng
-
B: Hình ảnh ung th vú.
A
B
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
Y Học Hạt Nhân 2005
2.7.2. Sacom sụn (chondrosarcoma):
Vùng tổn thơng trên xạ hình xơng của những bệnh nhân sacom sụn thờng đợc
thể hiện là những vùng tăng tập trung hoạt độ phóng xạ (HĐPX), tuy nhiên mức độ
tăng tập trung HĐPX không phải là yếu tố giúp phân biệt u lành hay ác tính.
2.7.3. Đa u tuỷ xơng (Multiple myeloma):
Chụp X quang thờng quy thờng khó phát hiện đợc các tổn thơng nhng xạ
hình thờng phát hiện tốt các tổn thơng bất thờng.
67
Ga là đồng vị phóng xạ thờng
đợc sử dụng để xạ hình cho các bệnh nhân đa u tuỷ xơng.
2.7.4. Di căn xơng (Skeletal metastates):
Di căn xơng chiếm hơn 50% các trờng hợp ung th xơng ác tính. Các ung th
thờng di căn tới xơng thờng là ung th tiền liệt tuyến, vú, tuyến giáp, thận và phế
quản
Xạ hình xơng khá đặc hiệu và kinh tế, nên có thể trở thành một phơng pháp
sàng lọc cho bệnh nhân ở thời điểm chẩn đoán ban đầu, hoặc giúp nghiên cứu các hội
chứng đau và sự ác tính cũng nh đánh giá hiệu quả điều trị với các di căn đ biết.
Độ nhạy của xạ hình xơng cao hơn rất nhiều X quang thờng quy đối với việc
phát hiện các di căn. Tỷ lệ âm tính giả của xạ hình cho di căn xơng thờng dới 3%.
Các di căn của hầu hết các khối u thờng có hiện tợng tăng hoạt động của các
nguyên bào và tăng tích luỹ diphosphonat ở nhiều ổ và không đối xứng.
Hình 4.86
:
Hình ảnh u
ng th phổi di
căn vào xơng, ghi hình với Tc - 99m
- MDP, bằng máy SPECT 2 đầu.
Hình 4.87
:
Hìn
h ảnh
Osteocarcinoma,
ghi hình với Tc - 99m. Nhiều ổ tập trung
HĐPX, (đ phẫu thuật cắt 1 chân trái).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.