Các đặc điểm của một giáo viên dạy
học hiệu quả
Dựa trên cơ sở tiêu chuẩn của Harry Murray ở đại học Western Ontario,
một giáo viên
dạy tốt thường có những biểu hiện của 12 hành vi đặc trưng như sau:
1. NHIỆT TÌNH:
Sử dụng cử chỉ, điệu bộ để thu hút sự chú ý và hứng thú của học sinh
• Nói có hồn và diễn cảm
• Đi lại hoặccử độngtrong khigiảng
• Có điệu bộ (bàn tay,cánh tay) thích hợp, không kể những cử chỉ,điệu bộ
do thói
quen cá nhân làm xaolãng sự tập trungcủa học sinh
• Duy trì sự giao tiếpbằng mắt với học sinh
• Đi lại trong lớp
• Khôngđọc lại bài giảng y nguyên như trong tài liệu, giáo trình
• Mỉm cười trong khigiảng
2. PHƯƠNG PHÁP:
Cách giải thích hoặc làm rõ khái niệm,nguyên lý
• Mỗi khái niệm cómột vài ví dụ
• Dùng các ví dụ cụ thể hàng ngày (trong đời sống) để giải thích kháiniệm
và
nguyênlý
• Định nghĩa thuật ngữ mới
• Lặp lại vài lần các ýkhó
• Nhấn mạnhnhững điểm quantrọng bằng cáchdừng lại, nói chậm,lên
giọng .v.v.
• Sử dụngđồ thị, biểu đồ để minh họa vấn đề đang trình bày
• Chỉ ranhững ứng dụng thực tế của khái niệm
• Trả lời các câu hỏi của học sinhmột cách đầy đủ và cẩn thận
• Gợi ý cách ghi nhớ những khái niệm phức tạp
• Viết những từ khoá lên bảng hoặcphim trong
• Giải thíchchủ đề chính theo cách nói thông dụng
3. TƯƠNG TÁC:
Các kỹ thuậtdùng để cổ vũ sự tham gia của họcsinh trong lớp
• Khuyến khích học sinhđưa racác câu hỏi, nhậnxét trong lớphọc
• Tránh phê phán trực tiếp họcsinh khihọ có lỗi
• Khen ngợi những ý tưởnghay của học sinh
• Đặt câuhỏi cho học sinhcụ thể
• Đặt câuhỏi cho cả lớp
• Kết hợp(đưa) ý tưởngcủa họcsinh vào bài giảng
• Đưa ra nhữngtháchthức để khuyếnkhích ý tưởng mới
• Dùng nhiều phươngtiện vàhoạt động khác nhautrong lớp
• Có đặtcâuhỏi mang tínhchất gợi ý, định hướng
• Lắng nghe và trả lời các ý kiến đóng góp củahọc sinh
4. TỔ CHỨC:
Phương pháp tổ chức hoặccấu trúcbài giảng
• Dùng các đề mục, chỉ mục để tổ chứcbài giảng
• Viết dàn bài lên bảng hoặc phimtrong
• Chuyển ý, chuyểnchủ đề một cách rõ ràng vàhấp dẫn
• Cho học sinhcái nhìnkhái quátkhi bắt đầu bài mới
• Giải thíchvì sao từng chủ đề phù hợp với toàn bộ khoá học
• Bắt đầu bài mới bằng cáchôn lại những nội dungđã họccó liên quan
• Thườngxuyên tómtắt các ý đã giảng
5. NHỊP ĐỘ:
Tốc độ trình bày thông tin, sử dụng thời gianhiệu quả
• Hiếm khi bị lạc đề
• Trình bàyđược hết nội dung bài giảng(không bị cháy giáo án)
• Trước khiđi tiếp sangmột vấn đề tiếp theo,đặt câu hỏiđể kiểm tra mức
độ hiểu
vấn đề trước đó của học sinh
• Vẫn bám sát nội dungbài học khi trả lời các câu hỏi củahọc sinh
6. RÕ RÀNG TRONG CÔNG VIỆC:
Sự rõràng đối với các yêu cầu của khoá họcvà tiêu chuẩn xếphạng
• Khuyên học sinhcách chuẩnbị cho bài kiểm tra
• Cung cấp mẫu câu hỏi kiểmtra
• Nói cho họcsinh cụ thể những yêu cầu cần có cho bài kiểmtra, tiểu luận,
bài thi
• Nêu rõ mụctiêu củamỗi buổi học
• Nhắc nhở học sinhngày kiểm trahoặc thời hạn nộp bài
• Nêu lên mục tiêu củatoàn khoá học
7. CÁCH NÓI:
Những đặc điểm ngôn ngữ phù hợpvới dạy họctrên lớp
• Âm lượngthích hợp
• Giọng nói rõràng
• Tốc độ nói vừa phải
• Thỉnh thoảngim lặngtrong khigiảng để học sinh “ngấm”
• Tránh dùngnhữngtừ đệmnhư “à”, “ư”.
8. QUAN HỆ:
Mức độ thân thiết trong quan hệ cá nhân giữa thầy và trò
• Gọi tên học sinh khi hỏi, trao đổi
• Thông báo những dịp trao đổi ngoài giờ học
• Sẵn sàng giúp đỡ học sinh khi có vướngmắc
• Chấp nhận những quanđiểmkhác biệt
• Trò chuyện với họcsinh trước hoặc saugiờ học
• Chấp nhận sự đadạng ở học sinh cũng như sự đa dạng về đặc điểm văn
hoá củahọ
9. THỰC TẾ:
Gắn kết giữa nội dung, sự tiến triển của khoá học với thực tiễn
• Dạy khái niệm và kỹ năng nhỏ,cụ thể thôngqua những tình huống lớn,
thực tế
• Tích hợpcác tài liệu (ví dụ, trườnghợp,tương tự) từ “thế giới thực” _ thực
tiễn
• Liên hệ giữa cáckhái niệmvà kỹ năng học tập với kinhnghiệm của người
học
• Hướng dẫn cho người học cách liên hệ với cácnguồn tài liệu vàchuyên gia
bên
ngoài trong phạm vi mônhọc
• Tạo cơ hội cho ngườihọc áp dụng việc học vào thế giới bên ngoài
• Tạo cơ hội cho ngườihọc mangnhững kiến thức học được từ bên ngoài
vào lớp
10. HƯỚNG VÀO NGƯỜI HỌC:
Tập trungcao độ vào việc họcvà sự thành thạo của học sinh
• Tập trung vào kết quả hoạt độnghọc và sự phát triển, chứ không phải nội
dungdạy
học
• Thông báo đầy đủ các đánh giátrước,trong, và khikết thúc quátrình học
tập
• Có gợi ý cho học sinhkhám phá và xây dựng kiến thức
• Học sinh có một số điềukhiển đối vớiquá trình họctập củamình
• Khuyến khích lốihọc tập tích cực, họctập cộng tác,học tập hợptác
• Giáo viên chủ yếu là người thiết kế và huấnluyện
• Giáo viên và họcsinh cùng làm việc trong một nhóm khi phù hợp
• Ngườihọc được chủ động thựchiện việchọc tập của bản thân
• Khuyến khích người học bằngcách hỗ trợ họ pháttriển nănglực bảnthân
11. LINH HOẠT:
Thoáng. Nhìn nhận và tiếp cận tài liệu dưới nhiều góc độ,nhiều cách khác
nhau sao
cho phù hợp nhất với môn học
• Dạy họccó tác động tới nhiều kiểu họctập khác nhau
• Cẩn thận đối với những quan điểm chủ quantrong khối kiến thứccủa môn
học
• Đánh giácao óc tò mòkhám phá, đưa ra nhiều hướngđi khác nhau của học
sinh
• Sẵn sàng để học sinh chịu trách nhiệm đối với việc học của mình khi cần
thiết
12. LÃNH ĐẠO :
Thái độ công dângương mẫu, là người thận trọngvà tôntrọngsự đadạng
(trong văn
hoá)
• Mẫu mực và yêu cầu học viên có thái độ thích hợpcho việc dạy và học
• Mẫu mực trong cáchtiếp cận các ý tưởng, khái niệm và tàiliệu
• Đưa ra nhữngđòi hỏi phù hợpvới tấtcả các mức năng lực của người học
• Thể hiện sự tôn trọng đối với tínhđa dạng và yêu cầu lớp học cũng có một
thái độ