Trang 1/3 - Mã đề thi 485
SỞ GD-ĐT GIA LAI
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN vật lý 12 nâng cao
Thời gian làm bài: 45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 485
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1: Góc chiết quang của một lăng kính là 8
0
. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính
, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang .Đặt một màn quan sát sau
lăng kính , song song với mặt phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này 1,5m. Chiết suất của
lăng kính đối với tia đỏ là 1,50 và đối với tia tím là 1,54. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn
quan sát là
A. 8,4mm B. 9,3 mm C. 6,5mm D. 7,0mm
Câu 2: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
A. có bản chất khác nhau
B. có cùng bản chất
C. bước sóng của tia hồng ngoại luôn nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại
D. chỉ có tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt còn tia tử ngoại thì không
Câu 3: Hiện tượng quang dẫn là
A. hiện tượng một chất phát quang khi bị chiếu bằng chùm electron
B. sự truyền sóng ánh sáng bằng sợi cáp quang
C. hiện tượng một chất bị nóng lên khi chiếu ánh sáng vào
D. hiện tượng giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu ánh sáng vào
Câu 4: Biết bước sóng của các vạch đỏ H
α
,vạch lam H
β
và vạch chàm H
γ
trong quang phổ của hyđrô
lần lượt là 0,6563µm ; 0,4861µm và 0,4340µm . Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen là
A. 0,279µm B. 4,0493µm C. 1,874µm D. 1,281µm
Câu 5: Quang phổ liên tục của một vật
A. không phụ thuộc cả bản chất và nhiệt độ của vật
B. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật
C. phụ thuộc cả bản chất và nhiệt độ của vật
D. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật
Câu 6: Công thoát electron của đồng là 4,47eV.Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào quả cầu bằng
đồng đặt cách li với các vật khác thì thấy quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 3,25V. Bước sóng
λ bằng
A. 126nm B. 1,61µm C. 161nm D. 1,26 µm
Câu 7: Hiệu điện thế giữa đối catốt và catốt của một ống tia Rơnghen là 24 kV. Nếu bỏ qua động
năng của êlectron bứt ra khỏi catốt thì bước sóng ngắn nhất do ống tia Rơnghen này phát ra là
A. 2,8 pm B. 5,2pm C. 52pm D. 3,2pm
Câu 8: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng ,chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước
sóng từ 0,4µm đến 0,75µm .Tại vị trí của vân sáng bậc 3 của ánh sáng vàng có bước sóng 0,6µm còn
có vân sáng của ánh sáng đơn sắc nào?
A. 0,50 µm B. 0,75 µm C. 0,68µm D. 0,45 µm
Câu 9: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng ,chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0,6µm ,khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 và vân tối bậc 6 gần nhau nhất bằng
3mm,khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Xác định khoảng cách giữa hai khe
A. 0,6mm B. 2mm C. 1mm D. 1,5mm
Câu 10: Khi quan sát một bong bóng xà phòng dưới ánh sáng mặt trời ta thấy có nhiều vằn với các
màu sắc sặc sỡ. Đó là kết quả của
A. hiện tượng khúc xạ ánh sáng B. hiện tượng giao thoa ánh sáng
C. hiện tượng tán sắc ánh sáng D. hiện tượng phản xạ ánh sáng
Trang 2/3 - Mã đề thi 485
Câu 11: Khi electron trong nguyên tử hyđrô bị kích thích lên mức M có thể thu được các bức xạ phát
ra
A. chỉ thuộc dãy Laiman B. thuộc cả dãy Laiman và Pasen
C. chỉ thuộc dãy Banme D. thuộc cả dãy Laiman và Banme
Câu 12: Tần số lớn nhất của bức xạ X do ống Rơnghen phát ra là 6.10
18
Hz. Hiệu điện thế giữa đối
catốt và catốt là
A. 30 kV B. 18 kV C. 12 kV D. 25 kV
Câu 13: Quang phổ vạch của một chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch
A. phụ thuộc vào áp suất
B. chỉ phụ thuộc bản chất của chất khí
C. phụ thuộc vào cách kích thích (bằng nhiệt hay bằng điện)
D. phụ thuộc vào nhiệt độ
Câu 14: Chiếu một bức xạ đơn sắc bước sóng 0,6µm từ không khí vào thủy tinh có chiết suất ứng với
bức xạ đó là 1,5. Trong thủy tinh bức xạ đó có bước sóng bao nhiêu?
A. 0,48µm B. 0,40 µm C. 0,72 µm D. 0,60 µm
Câu 15: Chiếu một tia sáng trắng tới vuông góc với mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang 4
0
.Chiết suất của lăng kính đối với tia sáng đỏ và tia sáng tím lần lượt là 1,643 và 1,685.Góc giữa các
tia ló màu đỏ và màu tím là
A. 1,66 rad B. 2,93.10
- 4
rad C. 2,93.10
-
3
rad D. 0,166 rad
Câu 16: Chọn câu sai
A. Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng hình lăng trụ có tiết diện thẳng là
hình tam giác
B. Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i+i
/
- A
C. Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc
D. Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn lệch về phía đáy
Câu 17: Hiện tượng tán sắc xảy ra khi cho chùm ánh sáng trắng hẹp đi qua lăng kính vì:
A. Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng
B. Thủy tinh đã nhuộm màu cầu vồng cho ánh sáng trắng
C. Đã xảy ra hiện tượng giao thoa
D. Ánh sáng trắng là tập hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau
Câu 18: Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ
1
= 0,48µm vào catot của tế bào quang điện , để dòng quang
điện triệt tiêu cần đặt vào hiệu điện thế hãm có độ lớn U
h
. Khi chiếu vào bức xạ có bước sóng λ
2
thì
để dòng quang điện triệt tiêu cần đặt vào hiệu điện thế hãm có độ lớn lớn hơn U
h
là 0,25V .Bước sóng
λ
2
bằng
A. 0,32µm B. 0,54µm C. 0,36 µm D. 0,44µm
Câu 19: Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào
A. bản chất của kim loại B. cường độ của ánh sáng kích thích
C. tần số của ánh sáng kích thích D. bước sóng của ánh sáng kích thích
Câu 20: Hiện tượng quang điện bên ngoài là hiện tượng
A. electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi kim loại bị nung nóng
B. electron bứt ra khỏi nguyên tử khi nguyên tử va chạm với một nguyên tử khác
C. electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu ánh sáng thích hợp vào bề mặt kim loại
D. electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị iôn đập vào kim loại
Câu 21: Tại sao khi cho chùm tia sáng trắng từ mặt trời (xem là chùm tia song song, rộng) qua một
tấm thủy tinh lại không thấy bị tán sắc thành các màu cơ bản?
A. Vì sau khi bị tán sắc , các màu đi qua tấm thủy tinh và ló ra ngoài dưới dạng những chùm tia
chồng chất lên nhau, tổng hợp trở lại thành ánh sáng trắng
B. Vì tấm thủy tinh không phải là lăng kính nên không tán sắc ánh sáng trắng
C. Vì tấm thủy tinh không tán sắc ánh sáng trắng
D. Vì ánh sáng trắng của mặt trời chiếu đến không phải là ánh sáng kết hợp nên không bị tấm thủy
tinh tán sắc
Câu 22: Ở một nhiệt độ nhất định, một chất
Trang 3/3 - Mã đề thi 485
A. có thể hấp thụ một bức xạ đơn sắc nào thì cũng có thể phát ra bức xạ đơn sắc đó
B. bức xạ đơn sắc, mà nó có thể hấp thụ hay phát ra, phụ thuộc vào nhiệt độ
C. bức xạ đơn sắc, mà nó có thể hấp thụ hay phát ra, phụ thuộc vào áp suất
D. có thể hấp thụ một bức xạ đơn sắc nào thì không thể phát ra bức xạ đơn sắc đó
Câu 23: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa hai khe bằng 1,2 mm và
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc có
bước sóng 0,48µm và 0,60µm .Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí mà vân sáng hai bức xạ trùng
nhau là
A. 4mm B. 2,4mm C. 4,8mm D. 6mm
Câu 24: Công thoát của electron khỏi bề mặt nhôm bằng 3,45 eV . Để xảy ra hiện tượng quang điện
nhất thiết phải chiếu vào bề mặt nhôm ánh sáng có bước sóng thỏa mãn
A. λ< 0,25µm B. λ
0,36µm C. λ = 0,36μm D. λ> 0,36μm
Câu 25: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng ,chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0,6µm .Hiệu khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc 4 là
A. 2,4 µm B. 4,8µm C. 3,6 µm D. 1,2 µm
Câu 26: Một cái bể sâu 1,5m, chứa đầy nước . Một tia sáng mặt trời rọi vào mặt nước bể dưới góc tới
i, có tgi = 4/3 .Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là 1,328 và 1,343. Bề
rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể là
A. 14,64mm B. 19,66 mm C. 12,86 mm D. 22,52 mm
Câu 27: Biết vạch đỏ H
α
trong quang phổ của hyđrô có bước sóng là 0,656 µm và vạch có bước sóng
dài nhất trong dãy Laiman là 0,112 µm .Bước sóng của vạch có bước sóng dài thứ hai trong dãy
Laiman sẽ là
A. 95,7nm B. 6,56nm C. 0,957µm D. 0,065µm
Câu 28: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa hai khe bằng 1,2 mm và
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ. Khoảng vân quan sát được trên màn là 1mm.Tính λ
A. 0,60 µm B. 0,50 µm C. 0,75 µm D. 0,48µm
Câu 29: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng , khoảng vân sẽ
A. tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe
B. giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe và màn
C. không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát
D. giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe
Câu 30: Catôt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi (Cs) có công thoát electron bằng 1,88eV .
Chiếu vào catôt đó một bức xạ tử ngoại có bước sóng 0,33µm .Để dòng quang điện triệt tiêu hoàn
toàn cần phải đặt giữa anot và catot một hiệu điện thế hãm bằng bao nhiêu?
A. – 0,9V B. 2,1V C. – 1,88V D. 2,7V
HẾT